HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
418
patinets undergoing hemodialysis",
Nejrologia, 2009, 415-420.
7. Nguyn Văn Tín, Trnh Th Thanh Hng,
"Tình trng nhim viru viêm gan B, C và đáp
ng min dch sau tiêm vacxin vm gan B
bnh nhân lcmáu chu k ti Bnh vin Hu
Ngh", Tp chí Y hc Vit Nam, 2021, pp. 7-10.
8. Samir H. Almueilo, "Evaluation of
Response to Hepatitis B Vaccination in
Chronic Hemodialysis Patients", Saudi
Journal of Medicine, 2017, 218223.
9. Susan Mohamadi Kebar, Saeed
Hoseininia, "Investigation of the efficacy on
hepatitis B vaccination in hemodialysis
patient in Ardabil", Iran Journal off renal
infury Prevention, 2019, 6-10.
10. Khalid Al Saran, Alaa Sabr, "Factors
Affecting Response to Hepatitis B vacccine
among Hemodialysis Patient in a large Saudi
Hemodialysis center", Saudi Journal Kidney
Disease Transplantation, 2014,185-191.
11. Erkan Dervisoglu, Melih Simsek,
"Antibody response followwing Hepatitis B
vaccination in peritoneal dialysis patient:
does normalized urea clearance matter?",
Clinical science, 2011, 1559- 1562.
ĐC ĐIM PHÂN B LÂM SÀNG CA ESCHERICHIA COLI
KHÁNG CARBAPENEM PHÂN LP
TI BNH VIN HU NGH ĐA KHOA NGH AN
Hoàng Th An Hà1, Nguyễn Võ Dũng2, Đu Vit Anh1
TÓM TT63
Mc tiêu: Kho sát đc điểm phân b lâm
ng ca các chng Escherichia coli kháng
carbapenem (CREC) ti Bnh vin Hu ngh Đa
khoa Ngh An t tháng 11 năm 2023 đến tháng 4
năm 2024, trên cơ s đó cung cp d liu đ xây
dng các bin pháp hn chế y lan loi vi khun
này. Đối tượng, phương pháp nghiên cu: Mô
t ct ngang trên 524 chng E. coli phân lp đưc
t các loi bnh phm lâm ng. Kết qu: Xác
định được 41 chng E. coli kháng và 1 chng
kháng trung gian carbapenem, chiếm t l ln
ợt là 7,8% và 0,2%. Đờm bnh phm t l
1Trường Đại hc Y khoa Vinh
2Bnh vin Hu Ngh Đa khoa Ngh An
Chu trách nhim chính: Hoàng Th An Hà
SĐT: 0965686435
Email: anha@vmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
phân lập được CREC cao nht (16,7%), tiếp đó là
các chng t c tiu (8,6%). CREC phân b
ri c nhiu khoa lâm sàng trong toàn vin, tuy
nhn, các khoa Hi sc (Hi sc tích cc, Hi
sc chng đc, Hi sc nhim khun) và khoa
Chng đc những điểm nóng” của CREC. T
l CREC phân lp c khoa này cao hơn các
khoa lâm ng h ni (Ni A, ni tiêu hóa, Ni
tng hp, Ni tim mch, Bnh nhiệt đi, ...) vi
s khác bit ý nghĩa thng kê (p < 0,05).
Không có mi liên quan gia đ tui, gii tính,
nơi cư trú vi s xut hin ca CREC. Kết lun:
CREC thường mt trong bnh phẩm đm,
c tiu, máu, phân b nhiu ti khoa Chng
đc c khoa Hi sức. Do đó, cn tăng cường
c bin pháp kim soát nhim khun ti các
khoa này nhm tránh y lan CREC gia bnh
nhân vi bnh nhân, bnh nhân với môi trường
khoa phòng cũng như qun lý, x tt bnh
phm đ tiêu dit vi khuẩn đ kháng, hn chế s
phát tán các CREC và các gen đ kháng.
T khóa: E. coli kháng carbapenem, bnh
phm, khoa lâm ng
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
419
SUMMARY
CLINICAL DISTRIBUTION
CHARACTERISTICS OF
CARBAPENEM-
RESISTANT ESCHERICHIA
COLI STRAINS IN NGHE AN
FRIENDSHIP GENERAL HOSPITAL
Objectives: To explore the clinical
distribution characteristics of carbapenem-
resistant Escherichia coli (CREC) in Nghe An
Friendship General Hospital, from November
2023 to April 2019 to provide the database for
developing measures to prevent the spread of
CREC. Subjects and Methods: A cross-
sectional descriptive 524 E. coli strains were
isolated. Results: We identified 41 carbapenem-
resistant Escherichia coli strains and 1 strain with
intermediate resistance to carbapenems,
representing rates of 7.8% and 0.2%,
respectively. Sputum samples had the highest rate
of carbapenem-resistant E. coli isolation (16.7%),
followed by urine samples (8.6%). CREC was
distributed across various clinical departments
throughout the hospital; however, the
departments of Intensive Care (Intensive Care
Unit, Intensive Care for Toxicology, and
Infectious Disease Intensive Care) and the
Toxicology Department were identified as
"hotspots" for CREC. The rate of CREC isolation
in these departments was significantly higher
than in internal medicine departments (Internal
Medicine A, Gastroenterology, General Internal
Medicine, Cardiology, Tropical Diseases, etc.)
with statistically significant differences (p <
0.05). There was no correlation between age, sex,
or residence with the presence of CREC.
Conclusion: CREC is commonly found in
sputum and urine specimens, with significant
distribution in the Intensive Care and Toxicology
departments. Therefore, it is necessary to
enhance infection control measures in these
departments to prevent the spread of CREC
among patients, between patients and the hospital
environment, and to pay special attention to
proper handling of sputum, urine, blood to
eliminate resistant bacteria, limit the spread of
CREC strains and their resistant genes.
Keywords: E. coli, carbapenem resistance,
clinical departments, specimens.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Escherichia coli đưc biết đến mt loi
trc khun Gram âm ph biến thành
viên ca h Enterobacteriaceae , chu tch
nhim cho nhiu loi nhim trùng khác nhau,
bao gm nhim trùng huyết, nhim trùng vết
tơng, nhiễm trùng đưng hp và nhim
trùng đưng tiết niu. Carbapenem, kháng
sinh β-lactam ph rng, được coi là “lựa
chn cuối cùng” để điu tr các nhim khun
do trc khuẩn gram âm, trong đó E. coli
gây ra. Tuy nhiên, trong nhng năm gần đây,
s gia tăng đáng báo động trên toàn cu v t
l mc t l lưu hành E. coli kháng
carbapenem (CREC) đã đưc đề cập, đặt ra
mối đe da to ln đối vi sc khỏe con người
[1]. Các chng CREC gây ra nhng khó khăn
trong điều tr bi kh năng đa kháng kháng
sinh dn ti tu hao chi phí y tế ln và t l
t vong cao. Gen quy định tính kháng
carbapenem tng nằm cùng các gen đề
kháng khác trên các yếu t di truyền động
như plasmid hoặc transposon. Đáng chú ý,
các yếu t này hoàn toàn th lan truyn
trong qun th E. coli t E. coli sang các
vi khuẩn đưng ruột khác gây nên các đt
bùng phát CRE (Enterobacteriaceae kháng
carbapenem), cùng vi các bin pháp kim
soát nhim khun không phù hp làm lây lan
vi khuẩn đề kháng khiến tình trng kháng
kháng sinh tr nên đa dng phc tạp n
[2, 3].
Ph thuc nhiu yếu t dch t hc, các
qun th CREC đưc phát hin trên toàn cu
rt khác nhau thay đổi đáng k theo khu
vực địa lý. Điều này đặt ra nhng thách thc
cho công tác phòng nga, quản đòi hỏi
phi giám sát liên tục. Do đó, phát hiện sm
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
420
tình trng kháng carbapenem s phân b
ca chúng là cn thiết để bắt đầu các bin
pháp kim soát nhim trùng hiu quả, ngăn
nga s lây lan la chọn kháng sinh điều
tr tch hp nhm loi b các tác nhân gây
bnh nguy him y. Ti Bnh vin Hu
ngh Đa khoa Ngh An, các chủng CREC đã
được đề cp trong mt s báo cáo [4, 5], tuy
nhiên còn mang tính riêng l tn mt loi
bnh phẩm m sàng chưa chú ý đến đc
đim phân b trong phm vi toàn bnh vin.
Chính vậy, để cái nhìn tổng quát n
v s mt ca CREC, cung cp bng
chng vi sinh đ xây dng các bin pháp c
th nhm kim soát hiu qu s lan truyn,
chúng tôi tiến hành nghiên cu vi mc tu
mô t đặc điểm phân b ca E. coli kháng
carbapenem tìm hiu mt s yếu t liên
quan ti s xut hin loi vi khun này.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c các chng E. coli phân lập được t
nước tiu, đờm, u, dch tiết các mu
bnh phm m ng khác ch định thc
hiện kháng sinh đồ trong thi gain nghiên
cu. Loi tr các chng E. coli không thc
hin th nghim mức độ nhy cm vi bt k
kháng sinh nhóm carbapenem o các
chng E. coli đưc phân lp lp li tn cùng
1 bnh nhân.
2.2. Đa điểm, thi gian nghiên cu
Khoa Vi sinh, Bnh vin Hu Ngh Đa
Khoa Ngh An. S liệu đưc thu thp t
tháng 11/2023 đến tháng 4/2024.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
C mu: 524 chng E. coli phân lp
được t các bnh phm lâm sàng thõa mãn
tu chun la chn
Phương pháp chn mu: Chn mu
thun tin, toàn b các chng E. coli phân lp
đưc trong giai đoạn nghiên cu đáp ứng yêu
cu la chn.
Phương pháp thu thập s liu
Mu bnh phẩm được các khoa phòng ly
đưc t bệnh nhân đưc bo quản đúng quy
tnh vn chuyn ti khoa Vi sinh. Sau khi
xác định mu đạt tiêu chun s được tiếp nhn
nuôi cấy trên môi tng tch hp. Đnh
danh vi khun th nghim mức độ nhy
cm vi kháng sinh đưc thc hin theo các
quy tnh đưc khuyến ngh ca h thng
VITEK-2 Compact (h thống định danh
kháng sinh đồ t động VITEK-2 Compact)
(Merieux, Pháp). Hai kháng sinh
carpbapenem đưc th nghim ertapenem
imipenem. Chng chun E. coli ATCC
25922 Pseudomonas aeruginosa ATCC
27853 đưc s dụng để kim tra chất lượng.
Kết qu phiên gii theo tiêu chun CLSI
M100 (2023). Vi khuẩn đưc coi kháng
carbapenem nếu không còn nhy cm vi ít
nht mt kháng sinh carbapenem th nghim.
Các thông tin dch t liên quan đến các
chng E. coli (loi bnh phẩm, khoa điều tr,
tuổi, i cư trú của bệnh nhân) được thu thp
thông qua h bệnh án.
2.4. X lý và phân tích s liu
Phn mm Excel đưc s dụng để nhp
các thông tin dch t ca chng mức độ
nhy cm vi kháng sinh carbapenem. S
liệu được x lý bng phn mm SPSS 20.
Các biến định tính đưc tnh bày dng t
l % xác định các yếu t liên quan bng
hi quy logistic vi s khác biệt ý nghĩa
thng kê vi p < 0,05.
2.5. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu này đưc thc hin ti khoa
Vi sinh, không can thip trc tiếp ti bnh
nhân quá trình điều tr. Thông tin kết
qu thu đưc phc v mục đích nghiên cứu.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
421
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. E. coli kháng carbapenem
Bng 3.1. T l E. coli kháng các kháng sinh carbapenem
Kháng sinh
Mức độ nhy cm
Đề kháng (n)
Trung gian (n)
Ertapenem
12
0
Imipenem
0
1
Kháng ertapenem và imipenem
29
0
Tng
41
1
Trong 524 chng E. coli phân lập được t các loi bnh phm lâm ng, 29 chủng đề
kháng đồng thi ertapenem inmipenem (chiếm 5,5%), 12 chng ch kháng ertapenem,
nhy vi imipenem (2,3%) 1 chng kháng trung gian vi imipenem nhưng cho kết qu
nhy vi ertapenem (0,2%). N vậy, tng cng 42 chng E. coli đề kháng hoc kháng
trung gian vi carbapenem
3.2. Đặc điểm phân b các chng E. coli kháng carbapenem
Bng 3.2. T l E. coli kng/kháng trung gian carbapenem theo nhóm tui
Nhóm tui
E. coli kháng/trung gian
E. coli nhy cm
n
n
%
≤ 20
0
9
100
21 - 40
2
31
93,9
41 60
5
120
96,0
> 60
35
322
90,2
Tui trung bình
69,6 (39 90)
65,3 (0 102)
T l phân lp đưc E. coli kháng carbapenem cao nht nhóm trên 60 tui, không xut
hin chủng kháng trong nhóm 20 tuổi. Đ tui trung nh trong nhóm E. coli nhy cm
65,3, trong nhóm kháng/kháng trung gian là 69,6 tui.
Bng 3.3. T l E. coli kng/kháng trung gian carbapenem phân lp đưc theo khoa m sàng
E. coli
Khoa
Nhy cm
Kháng/ trung gian
Tng
n
%
n
%
n
Hi sc ngoi khoa
8
80,0
2
20,0
10
Hi sc chng đc
30
81,1
7
18,9
37
Hi sc ni khoa
20
95,2
1
4,8
21
Chng đc
23
82,1
5
17,9
28
Ngoi thn - tiết niu
79
91,8
7
8,2
86
Ngoi tng hp
101
92,7
8
7,3
109
Virus sinh trùng
20
87,0
3
13,0
23
Bng
18
90,0
2
10,0
20
Nhim khun tng hp
65
97,0
2
3,0
67
Phc hi chức năng
3
50,0
3
50,0
6
Ni A
18
100
0
0
18
Ni thn tiết niu lc máu
26
100
0
0
26
Các khoa ni (hô hp, tiêu hóa, ni
tiết, tng hp, thn kinh)
29
93,5
2
6,5
31
Khác
42
100
0
0
42
Tng
482
92,0
42
8,0
524
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
422
Các khoa hi sc chống độc, hi sc ngoi khoa và khoa chống độc có t l E. coli kháng
carbapenem cao, 17,9% - 20,0%. Ti khoa Phc hi chc năng, 3 trong số 6 chng E. coli
phân lập đưc cũng không còn nhy cm vi nhóm kháng sinh này. Các khoa Bng, Ngoi
thn tiết niu, Ngoi tng hp t kháng t 7,3% - 10,0%. Không xut hin chng kháng
các khoa Ni A, Ni thn tiết niu lc máu.
V s phân b, E. coli kháng carbapenem mt nhiu nht các khoa Ngoi tng hp,
Ngoi thn - tiết niu Hi sc chống đc vi t l lần lượt 19,0% (8/42), 16,7% (7/42)
và 16,7% (7/42).
Bng 3 .4. T l E. coli kháng/kng trung gian carbapenem pn lp được theo loi bnh phm
E. coli
Bnh phm
Nhy cm
Kháng/trung gian
Tng
n
%
n
%
n
Đờm
35
83,3
7
16,7
42
c tiu
169
91,4
16
8,6
185
Máu
142
93,4
10
6,6
152
Dch tiêu hóa, dch bng
87
93,5
6
6,5
93
Dch m: da, mô mm
(vết thương, vết m, vết loét)
45
93,8
3
6,2
48
Khác
4
100
0
0
4
Tng
482
92,0
42
8,0
524
Trong s 524 chng phân lập đưc t 524 mu bnh phm, E. coli đưc tìm thy nhiu
nht t các mẫu u c tiểu, trong đó t l E. coli kháng carbapenem các loi mu
này là 6,6% 8,6%. Mc dù ch 35 mẫu đờm phân lp đưc E. coli nhưng t l chng kháng
carbapenem trong loi mu này cao nht (16,7%).
V s phân b các chủng đề kháng theo loi bnh phm, E. coli mt nhiu nht các
mẫu c tiu, chiếm 38,1% (16/42), tiếp đó là các bnh phẩm máu, đờm dch tiêu hóa,
dch bng vic t l tương ứng là 23,8% (10/42), 16,7% (7/42) và 14,3% (6/42).
3.3. T l E. coli kháng carbapenem và mt s yếu t ln quan
Bng 3.5. T l E. coli kng carbapenem và mt s yếu t liên quan
Yếu t
E. coli
OR
(95%CI)
p
Nhy cm
Kháng/trung
gian
n
%
n
%
Nhóm tui
≤ 40
40
95,2
2
4,8
1
41 60
120
96,0
5
4,0
0,83 (0,16 - 4,46)
0,83
> 60
322
90,2
35
9,8
2,17 (0,51 9,38)
0,29
Gii tính
Nam
218
89,7
25
10,3
1,78 (0,94 - 3,38)
0,08
N
264
93,9
17
6,0
1
Nơi ở
Thành th
123
93,9
8
6,1
1
ng thôn
359
91,3
34
8,7
1,46 (0,66 - 3,23)
0,36
Khoa lâm
ng
Các khoa hi sc
58
85,3
10
14,7
3,38 (1,30 8,26)
0,01
Khoa chng đc
23
82,1
5
17,9
4,13 (1,30 13,14)
0,02
Các khoa LS h
ngoi
211
92,5
17
7,5
1,53 (0,68 3,43)
0,30
Các khoa LS h ni
190
95,0
10
5,0
1