intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần - Kiểm tra

Chia sẻ: Vannhatiensinh Vannha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

76
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo cho các bạn học sinh ôn thi tốt

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần - Kiểm tra

  1. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 01 Dành cho học viên lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn hè 2010 (Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày sự phát triển của khái niệm “chất” trong chương trình hóa học THCS? Hãy giải các bài tập sau: Câu 2 (2,0 điểm): Nung 26,8 g hỗn hợp hai muối CaCO 3 và MgCO3 cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận thấy kh ối l ượng ch ất r ắn sau ph ản ứng giảm 13,2 gam. a. Tính khối lượng CaO và MgO thu được. b. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí thoát ra ở trên vào 250ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch thì thu được những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất. Câu 3 (2,0 điểm): Tính khối lượng (m1) gam tinh thể CuSO4.5H2O và (m2) gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế được 500g dung dịch CuSO4 8%. Câu 4 (3,0 điểm): A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ sản ph ẩm cháy vào bình ch ứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng dung dich tăng lên 11,32 gam. Cho dung ̣ dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng kh ối lượng kết tuả của hai lần là 24,85 gam. A không tác dụng v ới dung d ịch KMnO 4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất. Xác định CTPT, dự đoán công thức cấu tạo và gọi tên A. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 02 Dành cho học viên lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn hè 2010 (Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày sự phát triển của khái niệm “phản ứng hóa học” trong chương trình hóa học THCS? Hãy giải các bài tập sau: Câu 2 (2,0 điểm): Hấp thụ hoàn toàn 1,68 lít khí SO2 (đktc) vào 5,00 lít dung dịch canxi hiđroxit 0,01M ( khối lượng riêng d = 1,2 g/ml). Vi ết các ph ương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng chất kết tủa và nồng độ C M, C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không đổi. Câu 3 (2,o điểm): Tính khối lượng (m1) gam của SO3 cần thêm vào (m2) gam dung dịch H2SO4 10% để thu được 100 gam dung dịch H2SO4 20%. Câu 4 (3,0 điểm): A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, t ổng kh ối lượng kết tuả của hai lần là 24,85 gam. A không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo
  2. ra một sản phẩm duy nhất. Xác định CTPT, dự đoán công thức cấu tạo và g ọi tên A.
  3. Câu 5: Để điều chế nitrobenzen người ta đun nóng nhẹ 1 hỗn hợp gồm 117g benzen và 150g dung dịch HNO3 63%. Khi phản ứng nitro hoá dừng lại thấy trong hỗn hợp còn 58,5g benzen. a) Tính khối lượng nitrobenzen thu được, giả sử phản ứng không tạo ra sản phẩm phụ và HNO3 khụng bị phân huỷ. b) Tính C% của dung dịch HNO3 còn lại, giả sử đã tách riêng nitrobenzen và benzen dư ra khỏi hỗn hợp. c) Phản ứng nitro hoá benzen chỉ xảy ra khi nồng độ của HNO3 đạt từ 50% trở lên. Cần cho thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO 3 94% ( d=1,5g/ml ) vào dung dịch HNO3 còn dư ở trên để phản ứng nitro hoá benzen tiếp tục xảy ra.
  4. HƯỚNG DÂN CHÂM ĐỀ 01 ̃ ́ Câu 1: 3 đ Khái niệm chất a) Sự tồn tại của chất trong tự nhiên 0,5 b) Tính chất của chất và PP nghiên cứu tính chất các chất 0,5 c) Thành phần cấu tạo các chất 0,75 d) Sự mô tả chất 0,5 e) Sự phân loại chất 0,75 Câu 2: 2 đ a) CO2 n = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol t0 CaCO3 CaO + CO2 0,25 x mol x mol x mol 0 MgCO3 t MgO + CO2 y mol y mol y mol Khối lượng của hai muối = 100x + 84y = 26,8 (I) 0,5 Lượng chất rắn giảm chính là lượng CO2 thoát ra: mCO2 = 13,2 / 44 = 0,3 mol Số mol của hai muối =x + y = 0,3 (II) Giải hệ ta được x = 0,1 ; y = 0,2. 0,25 mCaO = 0,1 x 56 = 5,6 g ; m MgO = 0,2 x 40 = 8,0 g. b) nNaOH = 0,25 x 2 = 0,5 mol Số mol NaOH lớn hơn số mol CO2 nhưng chưa gấp 2 lần, cho nên tạo ra hỗn hợp hai muối. Các phương trình hoá học: 0,25 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O a mol 2a mol a mol CO2 + NaOH NaHCO3 b mol b mol b mol 0,25 Số mol CO2 = a + b = 0,3 (*) Số mol NaOH = 2a + b = 0,5 (**) 0,25 Giải hệ phương trình ta được a = 0,2 mol ; b = 0,1 mol. m 2CO3 = 0,2 x 106 = 21,2 (g); m 3 = 0,1 x 84 = 8,4 (g). 0,25 Na NaHCO Câu 3: 2 đ - Qui CuSO4. 5H2O (100% ) về CuSO4 ( 64%) 0,75 - Ap dung sư đồ đường cheo: m1 = 33,33g và m2 = 466,67g 1,25 ́ ̣ ́ Câu 4: 3 đ Dung dịch Ca(OH)2 hấp thụ hết sản phẩm cháy của A chứa CO2 và H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O (3) Đặt số mol CO2 tham gia các phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y, ta có: 0,75
  5.  y  x + 2 = 0,15  ⇒ x = y = 0,1mol , n CO 2 = x + y = 0,2mol  0,5 y y 100 x +  + 197 = 24,85  2 2  11,32 − 0,2.44 Từ ∆m = m H 2O + m CO 2 = 11,32g ⇒ n H 2O = = 0,14mol 0,75 18 Đặt công thức tổng quát của A là CxHy: CxHy + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O 1 x y = = ⇒ x = 10, y = 14 Ta có: 0,5 0,02 0,2 2.0,14 ( ∆ = 4) Công thức phân tử của A là C10H14 Vì A không làm mất màu dung dịch brom (cấu trúc thơm), không tác dụng với dung CH3 dịch KMnO4/H2SOt-(chylcó nzent) nhóm thế) và monoclo hóa (ánh sáng) chỉ tạo một sản ỉ mộ 4 C CH3 ( but be phẩm duy nhất (nhóm thế có cấu trúc đối xứng cao) nên cấu tạo của A là: CH3 0,5 HƯỚNG DÂN CHÂM ĐỀ 02 ̃ ́ Câu 1: 3 đ Khái niệm về PƯHH a) Sự biến đổi chất – Pưhh 0,5 b) Diễn biến của pưhh 0,5 c) Điều kiện của pưhh 0,5 d) Dấu hiệu để nhận biết có pưhh 0,5 e) Sự mô tả pưhh 0,5 f) Sự phân loại pưhh 0,5 Câu 2: 2 đ * n SO = 1,68 : 22,4 = 0,075(mol). n = 5,00 x 0,001 = 0,005(mol) 0,25 Ca(OH)2 2 * Số mol của SO2 : Ca(OH)2 = 0,075: 0,005 = 15 > 2, nên chỉ tao muôi axit: ̣ ́ 0,25 * Các phương trình hoá học: 2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 (2) 0,25 0,01mol 0,005mol 0,005mol * Khối lượng chất kết tủa: 0(gam). 0,25 * Nồng độ CM của dung dịch Ca(HSO3)2 là 0,005 : 5,00 = 0,001 M. 0,25 * Khối lượng chất tan Ca(HSO3)2: 0,005 . 202 = 1,01 gam. 0,25 * Khối lượng dd sau pư: mSO2 + mdd Ca(OH)2 - mCaSO3 = 0,01 . 64 + 5000 . 1,2 – 0 = 6000,64 gam 0,25 * C% [Ca(HSO3)2] = 1,01 . 100% / 6000,64 = 0,016832% ≈ 0,017%. 0,25
  6. Câu 3: 2 đ ̉ - Qui chuân: SO3 (100%) thanh H2SO4 ( 122,5%) ̀ 0,75 - Ap dung sơ đồ đường cheo: m1 = 8,88g và m2 = 91,12g ́ ̣ ́ 1,25 Như đề 01 Câu 4: 3 đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0