TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
35
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIM MT S BIN ĐỔI DI TRUYN GENE
KRAS, BRAFHSP110 BNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRC TRÀNG
Vũ Sơn Giang1*, Nguyn Th Thân1, Nguyn Lĩnh Toàn2, H Văn Sơn1
Tóm tt
Mc tiêu: Xác định t l đột biến gene KRAS, BRAF, HSP110 và mi tương
quan vi phân type mô bnh hc nhóm bnh nhân (BN) polyp đại trc tràng so
sánh vi ung thư đại trc tràng (UTĐTT). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang s dng k thut Real-time PCR xác định t l đột biến KRAS,
BRAF HSP110 trên 149 BN được chn đoán mc UTĐTT và 109 BN polyp ti
Bnh vin Quân y 175 t năm 2022 - 2024. Kết qu: Đã xác định đưc tn sut
đột biến KRAS, BRAFHSP110 nhóm UTĐTT tương ng là 36,9%, 5,4% và
17,4% so vi nhóm polyp ln lượt là 21,1%, 2,8% và 37,6%; s khác bit có ý
nghĩa thng kê (p < 0,05). Đột biến KRAS có mi tương quan vi phân type mô
bnh hc (p = 0,049). Ngoài ra, đột biến KRAS có xu hướng xut hin cùng đột
biến HSP110, trong khi không có mu bnh phm nào dương tính vi c
KRAS/BRAF hay HSP110/BRAF. Kết lun: T l mang đột biến KRAS, BRAF tăng
lên BN UTĐTT trong khi đột biến gene HSP110 gim. Có s khác bit gia t
l đột biến KRAS các nhóm BN khác nhau v phân type mô bnh hc. Các đột
biến BRAFHSP110 là ngu nhiên gia các nhóm BN UTĐTT.
T khóa: Ung thư đại trc tràng; Đột biến gene; KRAS; BRAF; HSP110.
ANALYSIS OF CHARACTERISTICS OF KRAS, BRAF, AND HSP110
GENETIC ALTERATIONS IN COLORECTAL CANCER PATIENTS
Abstract
Objectives: To determine the rate of KRAS, BRAF, and HSP110 gene
mutations and their correlation with histopathological subtypes in the group of
patients with colorectal polyps compared to those with colorectal cancer (CRC).
1Bnh vin Quân y 175
2Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Vũ Sơn Giang (bsgiang175@gmail.com)
Ngày nhn bài: 25/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 03/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1034
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
36
Methods: A cross-sectional descriptive study using the Real-time PCR technique
to determine the rate of KRAS, BRAF, and HSP110 mutations was conducted on
149 patients diagnosed with CRC and 109 patients with colorectal polyps at
Military Hospital 175 from 2022 to 2024. Results: The frequency of KRAS, BRAF,
and HSP110 mutations in the CRC group were 36.9%, 5.4%, and 17.4%,
respectively, compared to the polyp group of 21.1%, 2.8%, and 37.6%,
respectively; the differences were statistically significant with p < 0.05. KRAS
mutations were correlated with histopathological subtype (p = 0.049). In addition,
KRAS mutations tended to appear with HSP110 mutations, while no specimens
were positive for both KRAS/BRAF or HSP110/BRAF. Conclusion: The rate of
KRAS and BRAF mutations increased in patients with CRC while the HSP110 gene
decreased. There was a difference between the rate of KRAS mutations in different
patient groups according to histopathological subtype. BRAF and HSP110
mutations were random among CRC patient groups.
Keywords: Colorectal cancer; Gene mutation; KRAS; BRAF; HSP110.
ĐẶT VN ĐỀ
Đột biến gene KRAS, BRAF trong
con đường tín hiu RAS/RAF/MAPK đã
được chng minhyếu t tiên lượngy
nên tính kháng vi kháng th đơn dòng,
yếu t tăng trưởng biu bì (anti-EGFR-
mAb) như Cetuximab và Panitumumab
[3]. BN không mang đột biến KRAS,
BRAF s nhy cm vi các liu pháp
này. Do đó, xét nghim đột biến gene
KRAS/BRAF có vai trò quan trng trong
vic la chn phác đồ điu tr, cho phép
bác sĩ lâm sàng d đoán hiu qu ca
thuc và đặc đim phân t ca khi u
[1]. Gene tng hp các protein khi cơ
th b kích thích như tăng thân nhit,
thiếu oxy, cũng nhưc yếu t bnh lý
như ung thư, nhim trùng,được biết
đến là nhóm gene HSP110 [2]. Gn đây,
đã có báo cáo v tn sut đột biến
HSP110 T17 cao xy ra ti intron 8
(HSP110DE9) trong các trường hp
CRC dương tính vi MSI [3, 4]. BN
CRC cha đột biến HSP110 làm tăng độ
nhy cm vi 5-Fluorouracil và oxaliplatin
[2, 3, 4]. Bên cnh đó, Dorard và CS
(2014) kết lun BN mang đột biến
HSP110 s đáp ng hóa tr tt hơn BN
không có đột biến [5]. Do đó, phân tích
đột biến HSP110 tr thành xét nghim
các trường hp CRC MSI cao để
phác đồ điu tr phù hp cho BN. Vì
vy, nghiên cu này đưc thc hin
nhm: Xác định t l đột biến gene
KRAS, BRAF, HSP110 gia BN polyp
đại trc tràng và UTĐTT và đánh giá
sơ b v mi tương quan gia trng thái
đột biến KRAS, BRAF, HSP110 và mt
s đặc đim mô bnh hc.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
37
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
149 BN được chn đn UTĐTT và
109 BN polyp trong giai đon t năm
2022 - 2024 ti Bnh vin Quân y 175.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang s dng mt s k thut
sinh hc phân t như:
- Tách chiết DNA: DNA tng s
được tách chiết t mu đúc FFPE s
dng b kít QIAamp DNA FFPE
(Qiagen, Valencia, CA, USA) theo
hướng dn ca nhà sn xut. Nng độ,
độ tinh sch DNA tng s được xác
định bng máy quang ph Nanodrop
2000 (Thermo).
- Xác định đột biến KRAS, BRAF: B
kít KRAS/BRAF/NRAS Detection
Mutations Kit (Amoy) được s dng để
phát hin đồng thi các biến đổi trên
2 gene KRASBRAF bng k thut
Real-time PCR vi khuôn là các phân
t DNA thu t mu FFPE. B kít giúp
phát hin các đột biến thường gp như
đột biến ti các codon G12S/D;
G12C/R/V/A;G13C; G13D trên exon 2;
đột biến ti codon A59T, Q61K;
Q61L/R/H trên exon 3 và các đột biến
ti codon K117N, A146T/V/P trên exon
4 ca KRAS; và đột biến V600E trên
exon 15 ca BRAF.
- Xác định đột biến HSP110 bng k
thut Real-time PCR: Tham kho các
công b v cu trúc và trình t gene
HSP110 [mã s NM_006644.4] s
dng phn mm FastPCR, chúng tôi
thiết kế các primer/probe đặc hiu phát
hin đột biến mt đon gene HSP110.
Các probe giúp phân bit chính xác
DNA b đột biến, DNA không mang
đột biến. Trình t primer/probe và điu
kin qPCR ti ưu được trình bày trong
bng 1.
Bng 1. Trình t primer và Probe s dng trong nghiên cu.
Primer
Trình t (5' - 3')
Điu kin
Hsp110 F8
AGATATTAGCACAACACTCAATGC
50C 20'; 95C
2’; [95C 30”
60C 30”] *40
chu k, đọc tín
hiu ti 60C
Hsp110 R10
GAGCAGCATGGTTTCGACTAA
Probe
R1:FAM
-
AGTATTGCACACTGTAATGCACATCCTCTG
R2:Hex
-CTCATGAACACTGTAATGCACATCCTCTG
* X lý và phân tích s liu: S liu được x lý, phân tích bng phn mm thng
kê GraphPath Prism 9.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
38
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi
đồng Đạo đức Bnh vin Quân y 175
(GCN s 58/GCN-HĐĐĐ ngày 10/01/2023).
S liu nghiên cu được Bnh vin
Quân y 175 cho phép s dng và công
b. Thông tin ca BN được đảm bo gi
bí mt. Các kết qu xét nghim ch
giá tr trong nghiên cu và không áp
dng trong điu tr hay cho bt k mc
đích thương mi. Nhóm nghiên cu
cam kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim BN trong nghiên cu
Đặc đim BN UTĐTT và polyp đại
trc tràng trong nghiên cu được đánh
giá theo các đặc đim độ tui, gii tính,
v trí u và phân type mô bnh hc. Độ
tui trung bình ca BN là 59,64 ± 11,66
và 58,45 ± 9,65. Phn ln mu bnh
phm được thu đại tràng và các
trường hp là nam gii (68,46% đối vi
UTĐTT và 83,49% đối vi nhóm
polyp). Theo phân type mô bnh hc,
ung thư biu mô tuyến chiếm ưu thế
BN UTĐTT và u tuyến chiếm phn ln.
Bng 2. Đặc đim nhóm mu nghiên cu.
Đặc đim
UTĐTT, n (%)
Polyp, n (%)
Tui
8 (5,37)
6 (50,00)
61 (40,94)
49 (44,95)
80 (53,69)
54 (49,54)
61
59
27 - 83
31 - 78
Gii tính
102 (68,46)
91 (83,49)
47 (31,54)
18 (16,51)
V trí u
83 (55,70)
88 (80,73)
66 (44,30)
20 (18,35)
Th mô bnh hc
116 (77,85)
33 (22,15)
91 (83,49)
15 (13,76)
2 (1,83)
1 (0,92)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
39
2. T l đột biến gene KRAS, BRAF HSP110
T l biến đổi các gene BN UTĐTT trong nghiên cu bao gm KRAS, BRAF
HSP110 ln lượt là 36,9%, 5,4% và 17,4% (Bng 3). Có s khác bit v t l
mang đột biến KRAS HSP110 BN UTĐTT và polyp đại tràng (p < 0,05); trong
khi, không quan sát thy s khác bit v t l mang đột biến BRAF BN UTĐTT
và polyp.
Bng 3. T l đột biến các gene KRAS, BRAF HSP110.
Đặc đim
UTĐTT
n (%)
Polyp
n (%)
p
(Fisher's exact test)
Đột biến
BRAF
Không
141 (94,6)
106 (97,2)
0,3649
8 (5,4)
3 (2,8)
Đột biến
KRAS
Không
94 (63,1)
86 (78,9)
0,0063
55 (36,9)
23 (21,1)
Đột biến HSP110
Không
123 (82,6)
68 (62,4)
0,0003
26 (17,4)
41 (37,6)
Có 62/149 BN UTĐTT mang mt trong ba loi đột biến (41,6%). T l mang
đột biến KRAS là cao nht (28,86%). Có duy nht 1 BN mang đồng thi c ba đột
biến KRAS, BRAF HSP110 hoc mang hai đột biến BRAF/HSP110 hoc
BRAF/KRAS và không quan sát thy hin tượng này BN polyp. Các gene tham
gia cùng đường truyn tín hiu, chng hn như RAS/RAF/MAPK hay
PI3K/AKT/mTOR thường có tính loi tr ln nhau, nên t l BN mang đồng thi
các đột biến rt thp. Tuy nhiên, đột biến KRAS có xu hướng cùng tn ti vi đột
biến HSP110.
Hình 1. Biu đồ Venn th hin s mu dương tính
đột biến gene KRAS, BRAF HSP110.