TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
36
PHÂN TÍCH CƠ CU DANH MC THUC S DNG
TI VIN Y HC C TRUYN QUÂN ĐỘI NĂM 2022
Phm Ngc Tình1, Lương Văn Thìn2*
Tóm tt:
Mc tiêu: Phân tích cơ cu danh mc thuc (DMT) s dng ti Vin Y hc c
truyn (YHCT) Quân đội năm 2022. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu
t ct ngang trên 533 thuc được s dng trong năm 2022. Kết qu: Trong s 533
thuc s dng (tương đương 25,6 t đồng), thuc hóa dược có t l chi phí cao
nht (59,51%), nhóm thuc tim mch chiếm 55,62% chi phí. Chi phí kháng sinh
(KS) được s dng nhiu đối tượng ni trú là nhóm quinolon (41,71%), đối
tượng ngoi trú là nhóm beta-lactam (82,93%). Chế phm YHCT t bào chế chiếm
75,95% chi phí, đối tượng ni trú cao hơn ngoi trú. Thuc đa thành phn đối
tượng ni trú s dng nhiu nht là khoáng cht và vitamin, chiếm 34,37% chi phí.
Kết lun: Bnh vin (BV) cn lưu ý kim soát KS, phát huy sn phm t bào chế,
gim giá tr (GT) s dng vitamin B1 + B6 + B12 (đưng ung).
T khóa: Danh mc thuc; Vin Y hc c truyn Quân đội; Thuc t bào chế;
Ni trú và ngoi trú.
ANALYSIS OF THE LIST OF
DRUGS IN USE
AT THE MILITARY INSTITUTE OF TRADITIONAL MEDICINE IN 2022
Abstract
Objectives: To analyse the list of drugs in use at the Military Institute of
Traditional Medicine in 2022. Methods: A cross-sectional descriptive study on
533 drugs used in 2022. Results: Out of 533 drugs used (equivalent to 25.6 billion
VND), pharmaceutical drugs accounted for the highest proportion (59.51% of the
drug cost), group of cardiovascular drugs accounted for 55.62% of the drug cost.
1Vin Y hc c truyn Quân đội, Cơ s phía Nam
2Bnh vin Quân y 175
*Tác gi liên h: Lương Văn Thìn (Lgthin@gmail.com)
Ngày nhn bài: 06/02/2024
Ngày được chp nhn đăng: 01/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.754
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
37
The cost of antibiotics used most in inpatients was the quinolone group (41.71%
of the drug cost), while the beta-lactam group was more utilized in outpatients
(82.93% of the drug cost). Self-prepared traditional medicine took 75.95% of
the cost, higher in inpatients than outpatients. The most used multi-component
drugs in inpatients were minerals and vitamins, accounting for 34.37% of drug
cost. Conclusion: The hospital needs to pay attention to controlling antibiotic use,
accelerating the use of self-prepared medicine, and reducing the cost of vitamin
B1 + B6 + B12 (oral route).
Keywords: Drug list; Military Institute of Traditional Medicine; Self-prepared
medicine; Inpatients and outpatients.
ĐẶT VN ĐỀ
Vic phân tích DMT s dng ti BV
cn được tiến hành thường xuyên, đồng
thi đối chiếu DMT đã s dng vi mô
hình bnh tt trong năm, nhm phát hin
ra nhng bt cp, nhng đim ni bt
cn phát huy, cung cp thông tin cho
Hi đồng thuc và điu tr, t đó tư vn
cho Giám đốc BV v các vn đề liên
quan đến thuc và thc hin tt chính
sách quc gia v thuc trong BV [1].
Theo chính sách ca Vit Nam, khuyến
khích vic nghiên cu ng dng công
ngh tiên tiến để bào chế thuc dược
liu, thuc c truyn dưới dng bào chế
hin đại [2]. Vin YHCT Quân đội vi
cơ s vt cht và đội ngũ nhân lc đầy
đủ, đã tiến hành t bào chế nhiu loi
thuc YHCT. Cn có báo cáo để đánh
giá mc độ đáp ng ca các loi thuc
này trong điu tr so vi thuc sn xut
(SX) t các cơ s khác. Để gii quyết
các vn đề trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cu vi mc tiêu: Phân tích cơ
cu DMT s dng ti Vin YHCT Quân
đội năm 2022.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
533 thuc được s dng ti Vin
YHCT Quân đội năm 2022.
* Tiêu chun loi tr: Thuc có đơn
giá 0 đồng.
* Địa đim và thi gian nghiên cu:
Vin YHCT Quân đội, năm 2022.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: 533 thuc,
chn mu toàn b.
* Công c nghiên cu và k thut thu
thp thông tin:
- Thu thp s liu theo biu mu bao
gm các thông tin v biến s nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
38
- Biến s nghiên cu: S đăng ký;
hot cht; tên thuc; ngun gc thuc;
thành tin; thành tin ni trú; nhóm tác
dng dược lý (TDDL); nhóm KS theo
cu trúc hóa hc; nơi SX; t bào chế;
đơn, đa thành phn; bit dược gc
(BDG) và generic.
* X lý và phân tích s liu: S liu
được làm sch, nhp liu và x lý bng
phn mm Microsoft Excel 2019. S
dng phương pháp t trng để x lý và
phân tích s liu.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin và tuân
th theo đúng quy định hin hành. S
liu s dng trong nghiên cu được
Vin YHCT Quân đội cho phép s dng
và công b. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Cơ cu DMT theo mt s ch tiêu
Bng 1. Cơ cu DMT theo mt s ch tiêu.
S tin đơn v tính: Triu đồng
Ch
tiêu
Chi tiết
KM
GT (tng)
GT (ni trú)
GT (ngoi trú)
n
%
%
n
%
n
%
Ngu
n gc
thu
c
Hóa dược
259
48,59
59,51
2.556
41,89
12.676
65,02
Chế phm
YHCT
38
7,13
27,39
1.150
18,85
5.861
30,07
V thuc
YHCT
236
44,28
13,10
2.395
39,26
957
4,91
Nơi SX
hóa dược
Nh
p khu
118
45,56
61,46
1.938
75,82
7.424
58,57
SXTN
141
54,44
38,54
618
24,18
5.252
41,43
Nơi SX
ch
ế ph
m
YHCT
Nh
p khu
4
10,53
19,68
174
15,10
1.206
20,58
SXTN
34
89,47
80,32
976
84,90
4.655
79,42
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
39
Ch
tiêu
Chi tiết
KM
GT (tng)
GT (ni trú)
GT (ngoi trú)
n
%
%
n
%
n
%
Nơi
bào chế
ch
ế ph
m
YHCT
T
bào chế
33
86,84
75,95
951
82,68
4.374
74,62
Nơi khác
bào chế
5
13,16
24,05
199
17,32
1.487
25,38
Nơi bào chế
v
thu
c
YHCT
T
bào chế
10
4,24
0,43
14
0,57
1
0,08
Nơi khác
bào chế
226
95,76
99,57
2.381
99,43
957
99,92
BDG
và generic
BDG
56
21,62
20,71
1.334
52,19
1.820
14,36
Generic
203
78,38
79,29
1.222
47,81
10.856
85,64
Đơn, đa
thành phn
ca hóa
dư
c
Đơn
thành phn
229
88,42
57,44
2.073
81,10
6.676
52,67
Đa
thành phn
30
11,58
42,56
483
18,90
6.000
47,33
(KM: Khon mc; SXTN: Sn xut trong nước)
DMT s dng năm 2022 gm 533
khon mc (KM) vi tng GT là 25.596
triu đồng, thuc hóa dược chiếm t l
cao nht (48,59% KM và 59,51% GT).
GT ca chế phm YHCT đối tượng ni
trú là 7,13%, v thuc YHCT là 44,28%.
đối tượng ngoi trú, GT ca chế phm
YHCT là 30,07%, v thuc YHCT là 4,91%.
Theo nơi sn xut: hóa dược, thuc
nhp khu (45,56% KM, 61,46% GT)
có t l GT cao hơn thuc sn xut trong
nước (SXTN) (54,44% KM, 38,54%
GT). chế phm YHCT, thuc SXTN
(89,47% KM, 80,32% GT) chiếm t l
cao hơn thuc nhp khu (10,53% KM,
19,68% GT).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
40
Theo nơi bào chế: Chế phm YHCT
có t l chế phm do Vin t bào chế
(86,84% KM, 75,95% GT) cao hơn so
vi chế phm do nơi khác bào chế
(13,16% KM, 24,05% GT). Chế phm
t bào chế đối tượng ni trú có GT
(82,68%) cao hơn so vi đối tượng
ngoi trú (74,62%). Đối vi v thuc
YHCT, t l do nơi khác bào chế chiếm
đa s (95,76% KM, 99,57% GT).
Theo BDGgeneric: Thuc generic
(78,38% KM, 79,29% GT) đưc s
dng nhiu hơn BDG (21,62% KM,
20,71% GT). Tuy nhiên, đối tượng
ni trú, chi phí dành cho BDG (52,19%)
nhiu hơn generic (47,81%).
Theo đơn, đa thành phn: Thuc đơn
thành phn chiếm đa s (88,42% KM,
57,44% GT). Tuy nhiên, thuc đa thành
phn ch chiếm 11,58% KM nhưng
chiếm 44,77% GT, điu này th hin
thuc đa thành phn đang có GT tp
trung mt s nhóm.
2. Cơ cu DMT theo nhóm TDDL ca thuc hóa dược
Bng 2. Cơ cu DMT 3 nhóm TDDL ca thuc hóa dược có GT cao nht.
S tin đơn v tính: Triu đồng
Nhóm TDDL KM
GT
(t
ng)
GT
(n
i trú)
GT
(ngo
i trú)
n
%
%
n
%
n
%
Thu
c tim mch
60
23,17
55,62
861
33,68
7.611
60,04
Ho
rmon và các thu
c tác
độ
ng vào h thng n
i tiết
28
10,81
18,67
104
4,07
2.740
21,62
Thu
c điu tr
ký sinh trùng,
ch
ng nhim khun
26
10,04
6,15
679
26,58
257
2,03
Tng
114
44,02
80,44
1.644
64,33
10.608
83,69
đối tượng ngoi trú, chi phí thuc cho 2 nhóm TDDL cao nht là thuc tim
mch (60,04%); hocmon và các thuc tác động vào h thng ni tiết (21,62%).