Journal of Science – Phu Yen University, No.34 (2024), 103-107 103
Trưng Đ
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CH S NGUN NHÂN LC HCI
CA VIỆT NAM SAU ĐẠI DCH BNG PHN MM R
Đào Th Hi Yến*, Thân Võ Ngân Huyn
Trường Đại hc Phú Yên
*Email: daothihaiyen@pyu.edu.vn
Ngày nhn bài: 01/05/2024; Ngày nhận đăng: 03/06/2024
Tóm tt
Trong bài báo này, chúng tôi trình bày mt s kết qu phân tích đánh giá v ch s
ngun nhân lc - HCI ca Việt Nam sau đại dch bng phn mm R. Đầu tiên, chúng tôi kho
sát các biến độc lp và các biến ph thuc. Tiếp theo, so sánh ch s HCI ca Vit Nam theo
các yếu t theo tng khu vc và nhóm thu nhp. Cui cùng, s dng hàm hi quy tuyến tính để
đánh giá v ch s ngun nhân lc - HCI ca Việt Nam sau đại dch.
T khóa: Hi quy tuyến tính, Ch s ngun nhân lc - HCI, Phn mm R.
The analysis and evaluation of Vietnam's human resource index HCI
after the pandemic using R software
Dao Thi Hai Yen, Than Vo Ngan Huyen
Phu Yen University
Received: May 01, 2024; Accepted: June 03, 2024
Abstract
In this article, we present some results of the analysis and evaluation of Vietnam's
human resource index - HCI after the pandemic using R software. First, we survey the
independent variables and dependent variable. Next, we compare Vietnam's HCI index by
factors for each region and income group. Finally, we use linear regression function to evaluate
Vietnam's human resource index - HCI after the pandemic.
Keywords: Linear regression, Human capital index HCI, R Software.
1. Đặt vấn đề
Trong bi cảnh đại dch COVID-19 đã gây ra những biến động lớn đối vi kinh tế và xã hi
toàn cu, việc đánh giá và phân tích hiệu qu ngun nhân lc (HCI) ca các doanh nghip ti
Vit Nam tr nên cc k quan trọng. Trước tình hình thay đổi nhanh chóng ngun nhân lc
không ch đóng vai trò quan trng trong vic gi vng s ổn định và phát trin ca doanh
nghip mà còn là yếu t quyết định đến s thành công trong thi k khó khăn này. Chúng tôi s
dng b d liu: https://www.worldbank.org/en/publication/human-capital. Da vào b d liu,
chúng tôi s dng phn mềm R để phân tích và đánh giá chỉ s HCI ca Việt Nam sau đi dch.
2. Kho sát các ch s so sánh ch s HCI ca Vit Nam theo các yếu t theo tng khu
vc và nhóm thu nhp
2.1. Kho sát biến ph thuc (Ch s HCI)
Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên, Số 34 (2024), 103-107
104
Hình 1. Biu đồ kho sát biến ph thuc
C ý: Phn màu đ trong biu đ là d liu HCI ca Vit Nam.
2.2. Kho sátc biến đc lp
Hình 2. Biu đồ kho sát các biến độc lp
Ghi chú: Các đưng dọc màu đ ch ra các phân v ca mi biến s. Đim đánh du màu đen
ch ra v trí ca Vit Nam trong phân phi d liu cho tt c c quc gia là cácnh tròn màu
xám.
Nhn xét: Da vào biu đ ta thy các biến độc lp: t l sống sót ti 5 tuổi, snăm học d
kiến, điểm kim tra trung nh, số năm học thực tế, t ltr em dưới 5 tuổi kng bị suy dinh
dưỡng của Việt Nam ta nằm mức trung nh ti k cao so vi tổng thể thế gii.
Journal of Science – Phu Yen University, No.34 (2024), 103-107 105
Trưng Đ
2.3. Mi quan h gia các biến độc lp so vi biến ph thuc
Hình 3. Biểu đồ s tương quan giữa các biến độc lp so vi biến ph thuc
Nhn xét: T biểu đồ trên ta nhn thy s tương quan giữa các biến độc lp (tỉ lệ sống sót tới 5
tuổi, số năm học dự kiến, điểm kiểm tra trung bình, số năm học thực tế, tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
không bị suy dinh dưỡng) vi biến ph thuc (HCI). Đc bit là 2 yếu t điểm kiểm tra trung
bình, số năm học thực tế có độ tương quan cao nhất đối với chỉ số HCI.
2.4. So sánh ch s HCI và các yếu t theo tng khu vc và nhóm thu nhp
Bng 1. So sánh ch s HCI và các yếu t theo tng khu vc và nhóm thu nhp
Indicator
Vietna
m
East
Asia &
Pacific
Europ
e &
Centra
l Asia
Latin
Americ
a &
Caribb
ean
Middl
e East
&
North
Africa
North
Americ
a
South
Asia
Sub-
Sahara
n
Africa
Male +
Female
Male +
Female
Male +
Female
Male +
Female
Male +
Female
Male +
Female
Male +
Female
Male +
Female
HCI
Component
1: Survival
Probability
of Survival
to Age 5
0.979 0.978 0.993 0.982 0.984 0.994 0.962 0.934
HCI
Component
2: School
Expected
Years of
School
12.9 11.9 13.1 12.1 11.6 13.3 10.8 8.3
Harmonized
Test Scores 519 432 479 405 407 523 374 374
HCI
Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Phú Yên, Số 34 (2024), 103-107
106
Component
3: Health
Survival
Rate from
Age 15 to 60
0.867 0.864 0.904 0.862 0.912 0.915 0.841 0.735
Fraction of
Children
Under 5 Not
Stunted
0.762 0.759 0.903 0.852 0.823 0.692 0.688
Human
Capital
Index (HCI)
0.69 0.59 0.69 0.56 0.57 0.75 0.48 0.40
Nhn xét: Da trên ch s v ngun nhân lc (HCI) và các yếu t liên quan Vit Nam so vi
các khu vc khác, ta có th nhận xét như sau:
T l sống đến tui 5: Vit Nam có mc t l sng đến tuổi 5 cao hơn so vi các khu vc Nam
Á Châu Phi Dưới Sahara, nhưng thấp hơn so với các khu vực khác như Đông Á và Thái Bình
Dương, Châu Âu và Trung Á, Châu Mỹ Latinh và Caribe, Trung Đông, Bc Phi Bc M.
Năm hc d kiến: S năm hc d kiến Vit Nam thấp hơn so với các khu vực Đông Á và
Thái Bình Dương, Châu Âu Trung Á, cũng như Bắc M. Điu này có th gây ảnh hưởng đến
s phát trin ca Nhân lc Vit Nam.
Đim kim tra trung bình: Vit Nam có điểm kim tra trung bình thấp hơn so với các khu vc
Đông Á Thái Bình Dương, Châu Âu Trung Á, cũng như Bc M. Điu này có th nh
hưởng đến cht lưng giáo dc và s chun b cho tương lai của lao động.
T l sng sót t tui 15 đến 60: T l sng sót t tui 15 đến 60 Vit Nam thấp hơn so với
nhiu khu vực khác như Châu Âu và Trung Á, Bắc Mỹ, và Trung Đông và Bắc Phi. Điều này có
th gây ra các vấn đề v sc khỏe và tác động tiêu cc đến s phát trin ca nhân lc.
T l tr em dưi 5 tui không b suy dinh dưỡng: T l tr em dưới 5 tui không b suy dinh
dưỡng Vit Nam thấp hơn so với nhiu khu vc khác, bao gm Châu M Latinh và Caribe,
Bc Mỹ, và Châu Phi Dưi Sahara.
Ch s ngun nhân lc (HCI): Ch s ngun nhân lc Vit Nam thấp hơn so vi nhiu khu
vc khác, ch cao hơn so với Nam Á và Châu Phi Dưới Sahara. Điều này cho thy cn có nhiu
ci thin trong vic phát trin và qun lý ngun nhân lc Vit Nam.
3. S dng hàm hi quy tuyến tính để đánh giá về ch s ngun nhân lc HCI ca Vit
Nam sau đại dch
Journal of Science – Phu Yen University, No.34 (2024), 103-107 107
Trưng Đ
Hình 4. Biểu đồ đánh giá về ch s ngun nhân lc HCI ca Việt Nam sau đại dch
4. Kết lun
Chúng tôi nhận thấy rằng một số yếu tố như tỷ lệ sống sót tới 5 tuổi, số năm học dự
kiến, điểm kiểm tra trung bình, số năm học thực tế, và tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi không bị suy dinh
dưỡng đều ảnh hưởng đáng kể tới Chỉ số nguồn nhân lực (HCI) của Việt Nam các nước
khác trên thế giới.
Việt Nam đã những tiến bộ đáng kể trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống và sức
khỏe của người dân, đặc biệt trong nhóm trẻ em. Sự gia tăng tlệ sống đến tuổi 5 tỷ lệ
trẻ em dưới 5 tuổi không bị suy dinh dưỡng là một minh chứng cho điều này, đặc biệt so với các
nước thuộc nhóm thu nhập thấp và nhóm thu nhập thấp hơn.
Tuy nhiên, nhìn chung, Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều thách thức trong việc cải thiện
chất lượng giáo dục sức khỏe của người dân. Số năm học dự kiến điểm kiểm tra trung
bình vẫn thấp so với các nước thu nhập cao hơn. Tương tự, tỷ lệ sống sót từ tuổi 15 đến 60 và
chỉ số Nhân lực của Việt Nam cũng thấp hơn so với các nước thu nhập cao.
Nhìn tổng thể, chỉ số nguồn nhân lực (HCI) của Việt Nam nằm ở mức trung bình so với
tổng thể. Từ nhận định này, chúng tôi nhận thấy rằng nguồn nhân lực của Việt Nam vẫn
nhiều tiềm năng phát triển, có thể thu hút đầu tư nước ngoài và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho
người dân trong tương lai
TÀI LIU THAM KHO
Banai et al. Human resource management and COVID-19. (2021). The role of work engagement
in a period of crisis. International Journal of Hospitality Management.
Hans H. Sievertsen. (2021). Applied Economics with R.
https://hhsievertsen.github.io/applied_econ_with_r/ . University of Bristol.
Human Capital Project. (2020). https://www.worldbank.org/en/publication/human-capital.
Trung tâm Khoa hc Xã hội và Nhân văn Quốc gia (VASS). (2021). Báo cáo "Tình hình và
trin vng phát trin ngun nhân lc Vit Nam trong bi cảnh đại dch COVID-19".
Vin Nghiên cu Kinh tế Chính sách (VEPR). (2021). Ảnh hưởng của đại dch COVID-19
đối vi nhân s và chiếnc qun lý nhân s trong doanh nghip Vit Nam.