CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
270
PHÂN TÍCHC VN Đ LIÊN QUAN ĐN THUC
TRÊN BỆNH NHÂN UNG T ĐIU TR HOÁ CHT:
NGHIÊN CU CT NGANG TI MT BNH VIN CHUYÊN KHOA
UNG BƯU TUYN TNH TI VIT NAM
Mai Văn Thng1, Nguyễn Văn Tú1, Nguyn Tun Minh1,
Nguyễn Văn Thành1, Nguyễn Trưng Giang1, Nguyn Th Liên Hương2,
Trn Th Thu Trang2, Nguyn Th Hng Hnh2
TÓM TT33
Mc tiêu: Phân loi, đánh giá mức đ đng
thun và mức đ ý nghĩa ca các vn đ liên
quan đến thuc (Drug-related problem, DRP)
trong kê đơn thuc điều tr ung thư.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
t ct ngang tn c DRP đã được phát hin
và có can thip dược m sàng trong quá trình
xem xét s dng thuc thường quy trên bnh
nhân điều tr hoá tr ti mt bnh vin Ung Bướu
tuyến tnh t tháng 01/2022 đến tháng 6/2023.
DRP được phân loại theo Hướng dn ca B Y tế
và được ly ý kiến ca nm chuyên gia ti bnh
vin v (1) mức đ đng thun theo thang Likert
5 (t không đng ý đến hoàn toàn đng ý); (2)
mức đ ý nghĩaáng k, trung bình, và không
đáng k).
Kết qu: Trong nghiên cu ghi nhân có 310
DRP trên 265 bnh nhân với 265 đợt điều tr. S
DRP trung bình/đợt là 1,17 và số đợt có 1 DRP
chiếm 83,4%. DRP ch yếu liên quan đến hoá
cht, ghi nhân 205 DRP chiếm 66,1%. DRP v
liu dùng chiếm t l ln nht, gp 98 (31,6%)
1Bnh vin Ung Bướu Tnh Thanh Hóa
2Trường Đại hc Dược Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Hng Hnh
Email: hanhnth@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 13/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/09/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
bnh nhân. 84,5% chuyên gia hoàn toàn đng
ý với các DRP và 62,5% chuyên gia đánh giá
DRP mức ý nghĩa trung bình.
Kết lun: Cn đy mnh hot đng dược
lâm sàng đ hn chế DRP.
T khoá: vấn đ liên quan đến thuc, ung
thư, hoá trị liu
SUMMARY
DRUG-RELATED PROBLEMS IN
CANCER PATIENTS UNDERGOING
CHEMOTHERAPY: A HOSPITAL-
BASED CROSS-SECTIONAL STUDY IN
VIETNAM
Objective: To classify and evaluate the level
of consensus and significance of drug-related
problems (DRPs) in cancer treatment
prescriptions.
Methods: A cross-sectional study was
conducted on DRPs detected and intervened by
clinical pharmacists during routine medication
reviews for cancer patients undergoing
chemotherapy at a provincial oncology hospital
in Vietnam from January 2022 to June 2023.
DRPs were classified according to the Ministry
of Health guidelines and reviewed by a group of
hospital experts regarding (1) the consensus
level, using a 5-point Likert scale (from disagree
to completely agree); (2) the level of clinical
significance (significant, moderate, and
insignificant).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
271
Results: A total of 310 DRPs were recorded
across 265 treatment cycles in 265 cancer
patients, with an average of 1.17 DRPs per cycle.
Cycles with 1 DRP accounted for 83.4%. Most
DRPs were related to chemotherapy (205 DRPs-
61.6%), with dosage-related DRPs being the
most common, occurring in 98 patients (31.6%);
84.5% of experts completely agreed with the
DRPs and 62.5% of experts rated the DRPs at the
moderate clinical significance level.
Conclusion: It is essential to promote
clinical pharmacy activities to reduce DRPs.
Keywords: Drug-related problems (DRP),
cancer, chemotherapy.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoạt động dưc lâm sàng ti bnh vin
ngày càng đưc thúc đy ti Việt Nam, đặc
bit sau khi Ngh định 131/2020/NĐ-CP
ngày 2/11/2020 đưc ban hành [5]. Mt
trong nhng nhim v quan trng ca c
c là hoạt động ti khoa lâm sàng, c
th là phát hin các vấn đề trong s dng
thuc (Drug-related problem) nhằm đ xut
can thip nhm tối ưu sử dng thuc cho
bnh nhân. Hoạt động phát hin DRPs
nhng can thip hp lý t phía dưc đã
được chng minh nâng cao hiu qu điu tr
đem li li ích kinh kế, đặc bit trên các
bệnh nhân ung thư do các thuc s dng
tng khoảng điu tr hẹp độc tính
cao [9].
Ti bnh vin UBTH, t đầu năm 2022
c đã c đầu tiến hành các hoạt động
c lâm sàng nhm phát hin DRP đưa
ra các bin pháp can thiệp. Đ tng kết hot
động trên ti bnh vin, chúng tôi thc hin
nghiên cu này vi mc tiêu phân loi
đánh giá mức đồng thun, mc ý nghĩa ca
các DRP trong kê đơn thuốc điu tr ung thư.
T nhng kết qu nghiên cu, chúng tôi hi
vng s thêm căn cứ để hoàn thin quy
tnh phát hin, soát DRPs; đng thi la
chn các can thip phù hp, mang tính h
thng nhằm trong điu kin ngun lực dưc
lâm sàng còn hn chế ti mt bnh vin
chuyên khoa Ung Bưu tuyến tnh.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu: Thiết kế t ct
ngang.
Đối tưng nghiên cu: Các DRP do
c lâm sàng phát hiện và can thip trong
quá tnh xem xét s dng thuốc tng quy
trên nhân điều tr hoá cht ti Bnh vin Ung
u tnh Thanh Hóa trong thi gian t
tháng 01/2022 đến tháng 6/2023.
Quy tnh thực hành xem xét sử dụng
thuốc của dưc lâm sàng (phát hin DRP
đề xut can thip) ti bnh vin được thc
hiện như sau: Ti mi chu k điu tr hóa
cht của BN, dưc sĩ lâm sàng tiến hành xem
xét các thuốc đưc đơn trong cả đợt điều
tr, trao đổi vi bác bnh nhân khi cn
ghi nhn các DRP. Các tài liệu dưc sĩ sử
dụng m căn cứ xem xét s dng thuc
xác định DRP gm c tài liu sau theo
th t ưu tn: Hưng dn chn đoán và điu
tr các bnh Ung Bưu ca B Y tế [2],
ng dn thc hành dưc m ng cho
c s trong mt s bênh không lây nhim
năm 2019 [1], Dưc t Quc gia Vit Nam
2018 [3], T thông tin sn phm ca c
thuốc lưu hành ti bnh vin, Hưng dn
điu tr cp nht nht ca Mạng lưi ung t
Quc gia M (NCCN), Hip hi Ni khoa
Ung t Châu Âu (ESMO). Các DRP đ
xut can thip s được lưu trữ li theo mu
đã thống nht tại khoa Dưc.
Quy trình nghiên cứu:
c 1: Thu thp thông tin v các DRP
đưc lưu trữ t quy tnh thc hành tng
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
272
quy tiến hành phân loi DRP theo ng
dn ca B Y tế ti Quyết định 3547/QĐ-
BYT ngày 22/7/2021 [4].
c 2: Tng hp các DRP, loi b các
DRP liên quan đến sai sót do không phi
ch ý của ngưi kê đơn (li nhm ln do thao
tác máy tính, nhóm DRP thiếu thông tin đơn
thuc, DRP thuc trùng nhau, nhóm c
DRP cùng hot cht), sau đó phân chia DRP
thành các nhóm ch đề có nội dung tương t
nhau.
c 3: Đánh giá mức độ đồng thun và
mc ý nghĩa ca DRP: Các thành viên trong
nhóm chuyên gia ca bnh viện (10 bác )
gồm bác phòng Kế hoch tng hp, bác
Ung Bưu dưc lâm sàng, bác trực
tiếp đơn (loi tr các dưc bác
tham gia nghiên cu trong đề tài) s tiến
hành đánh giá mức độ đồng thun mc ý
nghĩa của các DRP phát hiện đưc. Trong
đó:
- Mc độ đồng thun (ghi nhn thông qua
phng vấn): các bác đánh giá các DRP do
c m sàng phát hiện thc s là
DRP hay không theo thang Likert 5 điểm t
hoàn toàn không đồng ý (1 điểm) đến hoàn
toàn đồng ý (5 đim).
- Mc ý nghĩa của DRP (ghi nhn thông
qua tho lun nhóm):
Mức độ 1 (mc ý nghĩa đáng kể): DRP
nguy ảnh ng đến tính mng ngưi
bnh, hoc gây ra nhng ảnh ng nng n
hoc không th hi phc.
Mức độ 2 (mc ý nghĩa trung nh):
DRP nguy gây ra thiệt hi mức độ
trung nh hoc th hi phục đưc hoc
dn đến nhng can thip li mc độ
trung bình cho bnh nhân
Mức độ 3 (mc ý nghĩa không đáng
k): DRP cần điều chnh, can thip nh,
không ảnh hưng nhiu đến lâm sàng
X s liu: S liệu đưc nhp và x lý
bng phn mm Microsoft Excel 2013. Các
biến định tính biu din dưi dng s ng
(t l, %). Các biến định lượng đưc biu
diễn dưi dng trung nh ± độ lch chun
(SD) vi phân b chun, trung v (khong t
phân v, IQR) vi phân b không chun.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong khoảng thời gian nghiên cứu, tổng
cộng 310 DRP đưc ghi nhận ở 265 đợt điều
trị của 265 bệnh nhân.
3.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong
mẫu nghiên cứu
Tuổi trung nh của bệnh nhân là 60,7 ±
11,1, dao động t 11-85 tuổi, tlệ nam cao
n nữ (60,0% so với 40,0%). Ch yếu các
bnh nhân chn đoán ung t th rn
chiếm 94,0% (bao gồm ung thư phổi, đại trc
tràng, thc quản, đầu c, d dày, vú, bung
trng c t cung) s dng hoá tr liu
đơn thun (72,1%). S ng thuc trung
nh/đợt điều tr 7,2 thuốc, dao động t 1-
14 thuc (Bng 1).
Bng 14. Đặc điểm bệnh nhân gặp DRP (N = 265)
Đặc đim
Kết qu, n (%)
Giinh n, n (%)
106 (40,0)
Tui (năm), trung bình ± SD, min-max
60,7 ± 11,1, 11-85
Chẩn đoán ung thư, n (%)
Phi
Đi trc tràng
54 (20,4)
35 (13,2)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
273
Thc qun
Đu c
D dày
Bung trng c t cung
Huyết hc
Gan đường mt
Bàng quang
Khác
32 (12,1)
31 (11,7)
29 (10,9)
21 (7,9)
17 (6,4)
16 (6)
9 (3,4)
6 (2,3)
15 (5,7)
S ng thuốc trong đợt điu tr, trung bình (min-max)
7,2 (1 14)
Thi gian nm vin (ngày), trung bình ± SD, min-max
9,2 ± 3,7, 2-30
3.2. Phân ch đặc điểm các vấn đề liên
quan đến thuốc
3.2.1. Phân loại DRP theo nhóm thuốc
Nghiên cứu ghi nhận trung nh 1,17
DRP/ 1 bệnh nhân /1 chu k và phần ln mỗi
chu k 1 DRP (83,4%). DRP liên quan
đến nhóm hoá tr liu chiếm t l cao nht
(61,6%), trong đó t l ln các DRP gp phi
các phác đồ gemcitabin (11,5%), cisplatin-
5 FU (8,4%).
Bng 15. Đặc điểm DRP theo nhóm thuốc
Nhóm thuc s dng trên bnh nhân
Kết qu, n (%), N=310
Thuốc điều tr ung thư
205 (66,1)
Hóa cht
191 (61,6)
Thuc sinh hc, thuc điu tr đích
14 (4,5)
Thuc d phng liên quan đến hóa cht, thuc sinh hc,
thuốc điều tr đích
35 (11,3)
Thuc d phòng nôn
19 (6,1)
Thuc d phòng khác ca tng hóa cht
16 (5,2)
Thuc x trí bnh lý mc kèm khác
70 (22,6)
Dinh dưng
21 (6,8)
Kháng sinh
10 (3,2)
Dch truyn
8 (2,6)
Y hc c truyn
8 (2,6)
Đái tháo đưng
7 (2,3)
Gim tiết acid
4 (1,3)
Giảm đau, hạ st, chng viêm
4 (1,3)
Khác
8 (2,5)
Các phác đồ hoá tr liu bnh nhân s dng
Kết qu, n (%), N=191
Gemcitabin
22 (11,5)
Cisplatin-5 FU
16 (8,4)
Cisplatin-Etoposid
13 (6,8)
Docetaxel-Cisplatin
12 (6,3)
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
274
Xelox
12 (6,3)
Folfox 4
11 (5,8)
mFOLFOX6
10 (5,2)
Paclitaxel-Carboplatin
8 (4,2)
R-CHOP
7 (3,7)
AC
6 (3,1)
Docetaxel
6 (3,1)
Paclitaxel
6 (3,1)
Paclitaxel-Cisplatin
6 (3,1)
Vinorebin
5 (2,6)
Folfiri
4 (2,1)
Irinotecan
4 (2,1)
Phác đồ khác
43 (22,6)
3.2.2. Phân loại DRP theo hệ thống
phân loại của Bộ Y tế
Theo h thng phân loi DRP ca B Y
tế, DRP chiếm t l nhiu nht là nhóm DRP
v liu dùng (31,6%), ch yếu là do liu cao
(19,4%). Sau đó là nhóm DRP v thiếu theo
dõi các ch s cn lâm sàng (30,6%). Tiếp
đến là DRP thuc nhóm la chn thuc
chiếm 24,8%. Nhóm DRP v độc tính
ADR; độ dài đợt điu tr chiếm t l nh nht
(0,7 và 0,3%).
Bng 16. Đặc điểm DRP theo hệ thống phân loại của Bộ Y tế (N=310)
DRP
Kết qu, n (%)
La chn thuc
T1
77 (24,8)
Lp thuc
T1.1
2 (0,6)
Sai thuc
T1.3
13 (4,2)
Có chng ch định
T1.5
21 (6,8)
Không có ch định
T1.6
40 (12,9)
Vấn đề khác v la chn thuc
T1.8
1 (0,3)
Liu dùng
T2
98 (31,6)
Liu dùng quá cao
T2.1
60 (19,4)
Liu dùng quá thp
T2.2
19 (6,1)
Tn sut dùng quá nhiu
T2.3
1 (0,3)
Thi điểm dùng chưa phù hp
T2.5
9 (2,9)
ng dn liều ca phù hợp, chưa rõ ràng
T2.6
6 (1,9)
Vấn đề khác v liu
T2.99
3 (1)
Điu tr ca đủ
T4
23 (7,4)
Có bệnh lý chưa đưc điu tr đủ
T4.1
1 (0,3)
Cn bin pháp d phòng/Chưa d phòng đủ
T4.2
22 (7,1)
Đ dài đợt điều tr
T5
1 (0,3)
Quá dài
T5.2
1 (0,3)