intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần tử dầm Timoshenko trong phân tích dao động dầm FGM chịu lực di động

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Phần tử dầm Timoshenko trong phân tích dao động dầm FGM chịu lực di động phân tích dao động của dầm FGM sử dụng phần tử dầm Timosenko được xây dựng bằng cách sử dụng hàm dạng thứ bậc để nội suy chuyển vị và góc xoay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần tử dầm Timoshenko trong phân tích dao động dầm FGM chịu lực di động

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 PHẦN TỬ DẦM TIMOSHENKO TRONG PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG DẦM FGM CHỊU LỰC DI ĐỘNG Bùi  Văn Tuyển   Khoa Cơ khí - Trường Đại học Thủy lợi, email: tuyenbv@tlu.edu.vn  1. MỞ ĐẦU n  z 1 h h Vc     , Vc  Vm  1,   z  (1)  Vật liệu có cơ tính biến thiên (FGM) được  h 2 2 2 các nhà khoa học Nhật bản tìm ra vào những  Dầm FGM được xem xét trong môi trường  năm  1980.  Chúng  là  loại  vật  liệu  có  tiềm  nhiệt độ cao. Tính chất của các vật liệu thành  năng lớn ứng  dụng  trong  các kết cấu trong  phần  phụ  thuộc  vào nhiệt độ  xác  định  qua  điều kiện khắc nghiệt. Các kết cấu FGM nói  công thức (Touloukian, 1967).  chung,  và  dầm  FGM  nói  riêng  đang  ngày  càng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hàng    P  P0 P1T 1  1  P1T  P2T 2  P3T3      (2)  không, vũ trụ. Phân tích tĩnh và dao động của  trong  đó  T=T 0 +ΔT(z) với T 0 =300K là nhiệt  dầm  FGM bằng cách  sử  dụng  các  phương  độ phòng, P 0 , P -1 , P 1, P 2  and P 3  là các hệ số  pháp số và phương pháp phần tử hữu hạn đã  nhiệt  ứng  với  các  loại  vật  liệu  khác  nhau,  được  rất  nhiều  nhà  khoa  học  nghiên  cứu  ΔT(z) là lượng tăng nhiệt độ.   trong thời gian gần đây.   Dựa  trên  mô  hình  Voigh,  tính  chất  hữu  Trong nghiên cứu này, phân tích dao động  hiệu của vật liệu dầm có dạng  của  dầm  FGM  sử  dụng  phần  tử  dầm  P(z,T)  Pc Vc  Pm Vm   (3)  Timosenko  được  xây  dựng  bằng  cách  sử  dụng hàm dạng thứ bậc để nội suy chuyển vị  Nhiệt độ phân bố theo chiều cao của dầm  và góc xoay. Để nâng cao hiệu quả của phần  với các điều kiện ràng buộc T(z=-h/2)=T m và  tử,  biến dạng trượt  được  xác định là không  T(z=h/2)=T c.  Trường nhiệt độ  có  thể nhận  đổi.  Ảnh  hưởng  của  nhiệt  độ  đến đáp ứng  được bằng lời giải phương trình truyền nhiệt  động  lực  học  của dầm cũng  được  xem xét  Fourier  trong nghiên cứu này.   d  dT     (z)   0   (4)  dz  dz  2. MÔ HÌNH PHẦN TỬ Với  (z)   là  hệ  số  dẫn  nhiệt  không  phụ  thuộc vào nhiệt độ.  z 1  h/ 2 (z) dz T(z)  Tm  (Tc  Tm ) h       (5)  2 1  h  (z) dz Hình 1. Dầm FGM 2 Dựa trên lý thuyết dầm Timosenko chuyển  Xét dầm FGM trong hệ trục tọa độ Đề-các  vị của một điểm bất kỳ trên dầm theo phương  như minh họa trên hình 1. Dầm được tổ hợp từ  x và z là u  và u  cho bởi.  1 3 hai vật liệu thành phần là gốm và kim loại. Tỷ  u1 (x, z, t)  u(x,t )  z(x, t) lệ thể tích của gốm (Vc) và kim loại (Vm) được    (6)  giả định tuân theo quy luật hàm số lũy thừa  u 3 (x, z, t)  w(x, t) 237
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 Biến  dạng  dọc trục và biến dạng trượt có  Vì vậy véc tơ chuyển vị nút của một phần  dạng  tử dầm có dạng  T xx  u ,x  z,x d  u1 w1 1 3 u 2 w 2 2    (15)        xz  w ,x   Từ đây ta có thể biểu diễn biểu thức năng  Năng lượng biến dạng đàn hồi của dầm là  lượng của phần tử dầm dưới dạng  1 L 1 n el T U   A11u,x  2A12u,x,x  A22,x A33(w,x )  dx  2 0 2 2 2 U  d  ka + k c + k b  k s  d 2 i 1 Năng lượng biến dạng do  tăng nhiệt độ xác  n 1 el định theo (Mahi, nnk 2010):  UT   dT kT d   (16)  2 i 1 1 L UT   N T w 2,xdx     (8)  n 2 0 1 el  T   d&T ( mu  m w  m c  m  )d& Trong công thức (7) và (8).  2 i 1   (A11 , A12 ,A 22 )   E  z,T  1,z, z2 dA   (9)  trong đó k a , kc, k b , k s  lần lượt là ma trận độ  cứng: dọc trục, tương hỗ giữa dọc trục-chống  A A 33   G  z, T dA   uốn, chống uốn và chống cắt; k T là ma trận  A độ  cứng  sinh  ra  từ  việc  tăng nhiệt độ;  mu ,  mw ,  mc,  m  lần lượt là ma trận khối  lượng  N T    E  z, T (z,T)TdA       nhất quán sinh  ra  từ  chuyển dịch dọc trục;  A chuyển vị  ngang; tương  tác  giữa  chuyển vị  Động năng của dầm là:  dọc trục - góc quay và góc quay của tiết diện  1 L  2  2 & &2 T   I11 u&  w&  I12u&  I22 dx (10)  ngang.  Ma  trận  độ  cứng  và  ma  trận  khối  2 0  lượng nhất quán tổng thể của dầm có được từ  Trong đó  việc  ghép nối  các ma trận phần tử. Phương   2  I11, I12 ,I 22      z, T  1, z, z dA   (11)  trình dao động của dầm chịu tác dụng của lực  A   di động dưới dạng công thức phần tử hữu hạn   Sử dụng hàm dạng thứ bậc, chuyển vị và  MD && (K  K )D  F   (17)  B T ex góc xoay có thể biểu diễn   u  N1u1  N 2 u 2 3. KẾT QUẢ SỐ   N11  N 22  N 3 3    (12)  Kết quả số phân tích dưới đây được xét với  w  N1w 1  N 2 w 2  N 3 w 3  N 4 w 4 dầm  đơn  giản  được  tổ  hợp  từ  hai  vật  liệu  thành  phần  là  thép  không  gỉ  (SUS304)  và  trong đó:  nhôm  ôxit  (Al2 03 ).  Các  hệ số  xác định tính  1 1 N1  (1 ) N 2  (1   ) chất của các  vật liệu thành phần phụ thuộc  2 2 vào nhiệt độ được lấy từ (Mahi 2010). Lực di  N 3  (1   ) N 4   (1   2 )   2 (13)  động  từ  đầu trái  sang đầu phải của dầm với  x biên độ  F0 =100 kN. Trong bảng 1, tham số  2 1 h/ 2 l 2 tần  số    1L / h I11 /  E(z)dz )  được  Như vậy,một phần tử dầm chiều dài l có tới   h/ 2 9 bậc tự do. Tuy nhiên số bậc tự do có thể giảm  tính  toán với  các  phần tử  dầm và tỷ  lệ L/h  đi khi ta cho biến dạng trượt là không đổi.  cho  n=0.3  và T=0.  Kết quả được so sánh  Thay (12), (13) vào (7) và cho biến dạng  với Sina(2009), kết quả số cho thấy sự hội tụ  trượt xz = const ta có:  nhanh, tính chính xác của phần tử được lựa  l l w 3  (1  2 );w 4  3   (14)  chon,  với  16  phần  tử  ngay  cả  với  tỷ  lệ  8 6 L/h=100.     238
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 Bảng 1. Bảng đánh giá sự hội tụ của phần tử tức  là  W0 =F0 L3 /48E m I,  với  I=bh 3 /12  là  dầm trong đánh giá tham số tần số  momen  quán  tính.  Kết  quả số  ở hình  2  và  nE  Sina  hình  3 cho thấy, khi nhiệt độ tăng và n tăng  thì  độ  võng  lớn  nhất  giữa  dầm cũng  tăng.  L/h  12  14  16  18  20  (2009)  Chu kỳ dao động của dầm có xu hướng giảm  10  2.7015  2.7014  2.7014  2.7013  2.7013  2.695  khi tăng nhiệt độ và tăng n.  30  2.7383  2.7382  2.7381  2.7381  2.7381  2.737  100  2.7426  2.7425  2.7424  2.7424  2.7424  2.742  Bảng 2. Bảng so sánh tần số cơ bản không thứ nguyên trong môi trường nhiệt độ T  Tài liệu  n=0.1  n=0.2  n=0.5  n=1  (K)  20  Bài báo  4.6950  4.4458  3.9781  3.6093    Ebrahimi  4.7018  4.44333  3.9353  3.5473  Hình 3. Mối quan hệ giữa độ võng trực 40  Bài báo  4.5964  4.3471  3.8785  3.5079  chuẩn lớn nhất với vận tốc của lực;   Ebrahimi  4.6020  4.3278  3.8140  3.4112  (a),  T=80K, n khác nhau; (b), n=1 và  T khác nhau 80  Bài báo  4.3931  4.1428  3.6704  3.2945    Ebrahimi  4.3956  4.1087  3.5590  3.1214  4. KẾT LUẬN Trong  bảng  2,  tần số  cơ bản không  thứ  Phân tích đáp ứng động lực học của dầm  Timosenko  trong  môi  trường nhiệt độ bằng  nguyên  *  1L2 / h m / Em 0  với các giá trị  cách  sử  dụng  hàm dạng thứ bậc để nội suy  khác  nhau của n và các giá trị nhiệt độ tăng  chuyển vị  và góc xoay. Các công thức tính  khác nhau. Kết quả số sử dụng phương pháp  ma trận độ cứng và ma trận khối lượng được  PTHH được so sánh với Ebrahimi (2015) cho  xây dựng. Kết quả số cho thấy tính chính xác  lý  thuyết  dầm  Euler-Becnoulli  sử  dụng  và hiệu quả của phần tử được lựa chọn. Sự  phương  pháp giải  tích  là rất sát nhau. 1  là  hội tụ của các phần tử xây dựng là nhanh và  tần  số  cơ  bản  của  dầm,  m,  Em0   là mật độ  có khả năng đưa ra được bức tranh dao động  khối và Mô-đun đàn hồi của SUS304 ở nhiệt  một cách chính xác bằng việc sử dụng một số  độ phòng.  lượng  nhỏ  phần  tử.  Nghiên  cứu  cũng  cho  thấy tham  số  vật liệu,  tăng nhiệt độ  có ảnh  hưởng lớn đến bức tranh dao động của dầm.  5. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]   S A Sina, H M Navazi and H  Haddadpour.  2009.  An  analytical  method  for  free  vibration  analysis  of functionally graded  beams. Materials & Design. vol. 30, no. 3,  pp. 741-747.  Hình 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ [2]   F Ebrahimi, F Ghasemi and E Salari. 2015.  đến độ võng trực chuẩn giữa dầm Investigating thermal effects on vibration  theo thời gian với n=0.5 behavior  of  temperature-dependent  compos itionally graded Euler beams with  W(L/2,t)  là  độ  võng  động  tại  vị  trí  giữa  porosities. Meccanica. doi 10.1007/s 11012- dầm và W0  là độ võng tĩnh lớn nhất của dầm  015-0208-y.  thép dưới  tác dụng của lực F0  tại giữa dầm,  239
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0