intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát hiện đồng thời virus cúm A và Human Metapneumovirus (hMPV) trên mẫu phết ở họng mũi bằng kỹ thuật Multiplex RT-PCR

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

55
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Virus cúm A và human Metapneumovirus (hMPV) là hai trong số các virus gây ra bệnh nhiễm trùng cấp tính đường hô hấp phổ biến nhất. Bệnh do 2 loại virus này có triệu chứng tương tự nhau như ho, hắt hơi, sốt cao kéo dài, mệt mỏi, thường không gây nguy hiểm nhưng trong một số trường hợp phát hiện và điều trị muộn vẫn có thể gây tử vong ở người, như virus cúm A/H5. Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích xây dựng quy trình chẩn đoán đồng thời hai loại virus nói trên trong cùng một phản ứng PCR.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát hiện đồng thời virus cúm A và Human Metapneumovirus (hMPV) trên mẫu phết ở họng mũi bằng kỹ thuật Multiplex RT-PCR

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> PHÁT HIỆN ĐỒNG THỜI VIRUS CÚM A<br /> VÀ HUMAN METAPNEUMOVIRUS (hMPV)<br /> TRÊN MẪU PHẾT Ở HỌNG MŨI BẰNG KỸ THUẬT MULTIPLEX RT-PCR<br /> Nguyễn Đại Thức*, Dương Ngọc Anh Trang**, Nguyễn Ngọc Tấn**, Nguyễn Thu Ngọc***<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Virus cúm A và human Metapneumovirus (hMPV) là hai trong số các virus gây ra bệnh nhiễm<br /> trùng cấp tính đường hô hấp phổ biến nhất. Bệnh do 2 loại virus này có triệu chứng tương tự nhau như ho, hắt<br /> hơi, sốt cao kéo dài, mệt mỏi, thường không gây nguy hiểm nhưng trong một số trường hợp phát hiện và điều trị<br /> muộn vẫn có thể gây tử vong ở người, như virus cúm A/H5. Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích xây<br /> dựng quy trình chẩn đoán đồng thời hai loại virus nói trên trong cùng một phản ứng PCR.<br /> Phương pháp: Khảo sát hoạt động của primer trên phản ứng RT – PCR làm tiền đề xây dựng và tối ưu hóa<br /> quy trình multiplex RT - PCR phát hiện đồng thời virus cúm A và hMPV từ dịch phết họng mũi bệnh nhân.<br /> Khảo sát trên mẫu dịch phết họng mũi lâm sàng của bệnh nhân ghi ngờ nhiễm bệnh.<br /> Kết quả: Chọn được nhiệt độ bắt cặp tối ưu của hệ primer là 55oC; nồng độ tối ưu cả hệ primer lần lượt cho<br /> virus cúm A và hMPV là 0,48 µM và 0,56 µM. Sự đặc hiệu của hệ primer được khẳng định khi kết quả phản<br /> ứng PCR chỉ cho kết quả dương tính với RNA khuôn mẫu của hai virus nói trên trong khi âm tính với các virus<br /> cúm B, Respiratory syncytial virus (RSV), Adeno virus, Rhino virus, Parainfluenza virus (PIV) cũng gây bệnh<br /> về đường hô hấp có các triệu chứng tương tự hai loại virus mục tiêu. Quy trình multiplex RT - PCR có độ đặc<br /> hiệu cao và độ nhạy đạt 0,002 pg/µl. Kết quả kiểm tra thực nghiệm trên 14 mẫu thu từ bệnh nhân cho thấy có 3<br /> mẫu phết họng-mũi cho kết quả dương tính với virus cúm A, 1 mẫu phết họng-mũi dương tính với virus hMPV,<br /> nhưng chưa phát hiện thấy mẫu đồng nhiễm cả hai loại virus.<br /> Kết luận: Đã xây dựng và tối ưu hóa thành công quy trình multiplex RT-PCR phát hiện đồng thời hai loại<br /> virus hô hấp đang lưu hành.<br /> Từ khóa: virus cúm A, human metapneumovirus (hMPV)<br /> ABSTRACT<br /> DETECTION INFLUENZA A VIRUS AND HUMAN PNEUMOVIRUS (hMPV)<br /> ON NASOPHARYNGEAL SPECIMEN BY USING MUTIPLEX RT-PCR<br /> Nguyen Dai Thuc,Duong Ngoc Anh Trang, Nguyen Ngoc Tan, Nguyen Thu Ngoc<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 251 – 258<br /> Background: Influenza A virus and human Metapneumovirus (hMPV) are two of the most common acute<br /> respiratory infections. Diseases caused by these two viruses have similar symptoms such as coughing, sneezing,<br /> prolonged high fever, fatigue, in most case, they do not cause serious illness but sometime ca cause death, such as<br /> influenza A/H5 virus. We carried out this project with the aim of building a concurrent diagnostic procedure for<br /> the two viruses mentioned in the same PCR reaction.<br /> Methods: Investigation of primers activity on RT-PCR reaction is a premise to build and optimize multiplex<br /> RT - PCR process to simultaneously detect influenza A virus and hMPV from patient's nasal throat swab.<br /> Experimental results on 14 samples from patients showed that 3 clinical specimens tested positive for influenza A<br /> virus and only one clinical specimen tested positive for hMPV, no co - infected specimens were found.<br /> *Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Đại học Nông Lâm ***Viện Pasteur TP.Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Nguyễn Đại Thức ĐT: 0916347616 Email: nguyendaithuctb@gmail.com<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 251<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019<br /> <br /> Results: In order to determine the PCR conditions, the results showed that the optimal pairing temperature<br /> of the primer set was at 55°C; the optimal primers concentration of influenza A virus and hMPV were 0.48 µM<br /> and 0.56 µM, respectively. Specificity of the primer system was confirmed when the PCR results were positive for<br /> the RNA template of the two viruses while negative for the other viruses, which also causes respiratory illnesses<br /> with similar symptoms to the two target viruses, such as influenza B virus, Respiratory syncytial virus (RSV),<br /> Adeno virus, Rhino virus, Parainfluenza virus (PIV). The multiplex RT - PCR has high specificity and<br /> sensitivity at 0.002 pg/µl. Experimental results on 14 samples from patients showed that 3 clinical specimens<br /> tested positive for influenza A virus and only one clinical specimen tested positive for hMPV, no co - infected<br /> specimens were found.<br /> Conclusion: Successfully developed and optimized multiplex RT-PCR process for simultaneous detection of<br /> two circulating respiratory viruses.<br /> Keywords: influenza A virus, human metapneumovirus (hMPV)<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ dịch phết họng - mũi nghi ngờ nhiễm virus cúm<br /> A và hMPV do bệnh viện Nhi Đồng 1 và Bệnh<br /> Virus cúm A và human Metapneumovirus<br /> viện Bệnh Nhiệt Đới gửi đến.<br /> (hMPV) là hai trong số các virus gây ra bệnh<br /> nhiễm trùng cấp tính đường hô hấp phổ biến Sử dụng đối chứng dương của virus cúm A<br /> nhất trên người(2,3). Virus cúm A dễ lây lan thành và hMPV và các mẫu đối chứng âm là các mẫu<br /> dịch nên sau khi thu mẫu từ bệnh nhân bị nghi dương tính Adeno virus, virus cúm B, RSV,<br /> ngờ nhiễm virus hô hấp, nếu cúm A dương tính Rhino virus, PIV 1, 2, 3 do Trung tâm cúm Quốc<br /> sẽ không kiểm tra tiếp virus hMPV. Như vậy sẽ gia cung cấp. Primer sử dụng có trình tự do Tổ<br /> bỏ sót các trường hợp mẫu đồng nhiễm cả hai chức Y tế Thế giới (WHO) công bố và tổng hợp<br /> loại virus này. Mặc dù phương pháp qRT - PCR bởi công ty Intergrated DNA Technology<br /> có khả năng phát hiện virus trong khoảng thời (IDT)(5,7).<br /> gian ngắn nhưng sinh phẩm hóa chất khá đắt Phương pháp nghiên cứu<br /> tiền và khó khăn trong việc thiết kế phản ứng Tách chiết RNA<br /> phát hiện đồng thời các virus trong cùng một Sử dụng kít QIAamp Viral RNA Mini của<br /> phản ứng, dẫn đến việc âm tính giả một trong hãng QIAGEN - Mỹ. Thực hiện tách chiết mẫu<br /> hai loại virus khi có sự đồng nhiễm. Từ những dịch phết họng, mũi theo hướng dẫn đính<br /> hạn chế trên “Phát hiện đồng thời virus cúm A kèm(5,6).<br /> và human Metapneumovirus (hMPV) trên mẫu<br /> Kiểm tra primer bằng phần mềm<br /> bệnh phẩm người bằng kỹ thuật multiplex RT-<br /> Sử dụng các phần mềm sinh tin học kiểm tra<br /> PCR” được thực hiện nhằm xây dựng kỹ thuật<br /> các thông số và đặc tính vật lý của các cặp<br /> multiplex RT-PCR trên nền tảng của kỹ thuật<br /> primer sử dụng (Bảng 1, 2).<br /> RT-PCR đơn để hỗ trợ công tác chẩn đoán và<br /> điều trị. Kiểm tra primer về mặt thực nghiệm: phản ứng<br /> Mục tiêu nghiên cứu RT-PCR đơn<br /> Tối ưu quy trình multiplex RT-PCR phát Thành phần phản ứng RT - PCR với tổng thể<br /> hiện đồng thời virus cúm A và hMPV từ dịch tích là 22,5 µl, trong đó: Nước không chứa<br /> phết họng-mũi bệnh nhân. RNase: 13,6 µl; RT - PCR Buffer 5X:5 µl; Primer F<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU và primer R: 2,4 µl; dNTPs: 0,5 µl ; Enzyme: 1 µl<br /> và RNA mẫu: 2,5 µl(4). Điện di sản phẩm RT-PCR<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> trên gel agarose 2% ở 150V- 50 phút, quan sát kết<br /> Nghiên cứu cắt ngang với phương pháp<br /> chọn mẫu thuận tiện được thực hiện trên 14 mẫu quả dưới tia UV trong máy chụp gel (UVP)(4,6).<br /> <br /> <br /> 252 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 1. Trình tự primer phát hiện virus cúm A<br /> Tên primer Gen đích Trình tự Vị trí bắt cặp Sản phẩm PCR (bp)<br /> A/M30F 5’ - TTC TAA CCG AGG TCG AAA CG - 3’ 18 - 37<br /> M1, M2<br /> A/M264R2 5’ - ACA AAG CGT CTA CGC TGC AG - 3’ 230 - 249 232 bp<br /> A/M30F: primer xuôi A/M264R2: primer ngược (WHO - SOP 2008)<br /> Bảng 2. Trình tự primer phát hiện hMPV<br /> Tên primer Gen đích Trình tự Vị trí bắt cặp Sản phẩm PCR (bp)<br /> MPV/M1a 5’ - GGA GTC CTA CCT AGT AGA C - 3’ 3 - 21<br /> MPV/M2 M 5’ - GCA GCT TCA ACA GTA GCT G - 3’ 521 - 539 537 bp<br /> MPV/M1a: primer xuôi MPV/M2: primer ngược (WHO - SOP 2008)<br /> Khảo sát hoạt động của các primer đơn tích kết quả chọn nồng độ các primer tối ưu cho<br /> Thực hiện phản ứng RT - PCR đơn nhằm cả quá trình.<br /> kiểm tra sự hoạt động của các primer với RNA Khảo sát độ đặc hiệu của hệ primer<br /> của hai mẫu đối chứng (+) đại diện cho hai cặp Nhằm kiểm tra sự bắt cặp đặc hiệu của hệ<br /> primer là virus cúm A và hMPV. Điện di sản primer khi khảo sát với các virus khác. Sử dụng<br /> phẩm RT – PCR. các virus cúm B, Adeno virus, RSV, Rhino virus,<br /> Khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các primer đơn PIV 1, 2, 3 như là đối chứng âm.<br /> Bảng 3. Thí nghiệm về nhiệt độ bắt cặp trong phản Khảo sát giới hạn phát hiện của phản ứng multiplex<br /> ứng RT – PCR RT - PCR phát hiện virus cúm A và hMPV<br /> Giai đoạn Nhiệt độ (oC) Thời gian Chu kỳ Trộn lẫn RNA tổng số của virus cúm A và<br /> Phản ứng phiên mã hMPV theo tỷ lệ 1:1, pha loãng thành các độ pha<br /> 50 30 phút 1<br /> ngược loãng cách nhau 10 lần, nồng độ RNA tổng số<br /> Hoạt hóa phản ứng<br /> PCR<br /> 94 15 phút 1<br /> ban đầu 10-1. Ghi nhận nồng độ RNA thấp nhất<br /> Biến tính 94 30 giây mà cả hai loại virus vẫn cho kết quả dương tính.<br /> Bắt cặp 50, 53, 55, 57, 60 30 giây<br /> Kéo dài 72 1 phút 40 KẾT QUẢ<br /> Hậu kéo dài 72 10 phút 1 Kiểm tra sự phù hợp của các primer trên phần<br /> Khảo sát hoạt động của hệ primer mềm sinh tin học<br /> Tiến hành phản ứng multiplex RT - PCR với Kết quả khảo sát các điều kiện của phản ứng<br /> mẫu RNA đối chứng dương (theo tỷ lệ 1:1). Điện multiplex RT - PCR Kết quả khảo sát khả năng<br /> di sản phẩm RT - PCR nhằm kiểm tra kích thước hoạt động của các primer đơn (Bảng 4).<br /> vạch sẵn. Sản phẩm RT - PCR đơn cho thấy ở cả hai<br /> Khảo sát nồng độ hệ primer giếng chứa RNA virus A và hMPV xuất hiện<br /> vạch kích thước như dự đoán, lần lượt là: 232 bp<br /> Khảo sát nồng độ từ 0,36 µM đến 0,56 µM.<br /> và 537 bp, không xuất hiện vạch sản phẩm phụ<br /> Thu sản phẩm RT - PCR, tiến hành điện di, phân<br /> (Hình 1).<br /> Bảng 4. Các đặc tính của hệ primer<br /> ΔG Hairpin ΔG Seft ΔG Hetero - Dimer (kcal/ mole)<br /> Oligonucleotide % GC Tm (oC) (kcal/mole) Dimer (kcal/mole) A/ M30F A/ M264R2 MPV/M1a MPV/ M2<br /> A/ M30F 50 54,5 -1,3 -6,76 - -4,95 -6,01 -3,52<br /> A/ M264R2 55 58,1 -3,97 -10,24 -4,95 - -6,82 -9,83<br /> MPV/ M1a 52,6 52,6 -1,04 -4,64 -6,01 -6,82 - -3,9<br /> MPV/ M2 52,6 53,9 -2,98 -8,29 -3,52 -9,83 -3,9 -<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 253<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019<br /> <br /> Kết quả khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các<br /> 1 2 3 4 M<br /> primer đơn<br /> Khảo sát nhiệt độ bắt cặp cho từng cặp<br /> 537 bp primer trên dãy nhiệt độ 50-60oC. Chọn được<br /> 500 bp nhiệt độ 55oC cho vạch sản phẩm có cường độ<br /> 232 bp<br /> sáng, rõ, không có vạch sản phẩm phụ ở cả hai<br /> 200 bp<br /> loại virus (Hình 2).<br /> Kết quả khảo sát khả năng hoạt động của hệ primer<br /> Phản ứng multiplex RT - PCR sử dụng đồng<br /> thời hai cặp primer với mẫu RNA của hai loại<br /> virus trộn theo tỷ lệ 1:1. Kết quả điện di cho kích<br /> Hình 1. Kết quả điện di RT - PCR đơn. thước sản phẩm ở giếng chứa mẫu trộn lẫn virus<br /> cúm A và hMPV xuất hiên đồng thời 2 vạch sản<br /> (1)-(2) đối chứng âm của virus cúm A, hMPV;<br /> (3)-(4) RNA tách chiết từ virus cúm A,hMPV; phẩm và có kích thước tương tự mẫu RNA từng<br /> (M) thang chuẩn 100 bp loại virus (Hình 3).<br /> <br /> Virus cúm A hMPV<br /> <br /> M<br /> (oC)<br /> 50 53 55 57 60 50 53 55 57 60<br /> <br /> 500 bp 537 bp<br /> <br /> 232 bp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Kết quả điện di khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các primer. (M) thang chuẩn 100 bp;(-) đối chứng âm RT-PCR<br /> <br /> 1 2 3 4 5 M<br /> <br /> <br /> <br /> 537 bp<br /> 500 bp<br /> 232 bp<br /> 200 bp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Kết quả điện di multiplex RT – PCR<br /> (1)-(2) đối chứng âm; (3)-(4) RNA tách chiết từ virus cúm A, hMPV; (5) multiplex RT-PCR; (M) thang chuẩn 100 bp.<br /> <br /> <br /> <br /> 254 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kết quả khảo sát nồng độ của hệ primer<br /> Bảng 5. Các giá trị nồng độ hệ primer (µM)<br /> Primer Nồng độ primer (µM)<br /> Virus cúm A 0,36 0,36 0,36 0,48 0,48 0,48 0,56 0,56 0,56<br /> hMPV 0,36 0,48 0,56 0,36 0,48 0,56 0,36 0,48 0,56<br /> <br /> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 (-) M<br /> <br /> <br /> <br /> 537 bp 500 bp<br /> <br /> 232 bp 200 bp<br /> <br /> 11<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Kết quả điện di khảo sát nồng độ primer<br /> Từ (1) đến (9) multiplex RT - PCR với hai nguồn RNA tách chiết từ hai virus cúm A và hMVP có nồng độ hệ primer thay<br /> đổi; (-): đối chứng âm multiplex RT - PCR; (M): thang chuẩn 100 bp<br /> Kết quả khảo sát độ đặc hiệu của hệ primer<br /> M 1 2 3 4 5 6 7 8<br /> <br /> <br /> 537<br /> bp<br /> 400<br /> bp<br /> 232<br /> bp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Kết quả điện di khảo sát độ đặc hiệu.<br /> (1): multiplex RT - PCR với hai nguồn RNA virus cúm A và hMPV; (2) đối chứng âm của multiplex RT - PCR;<br /> (3)-(9) multiplex RT - PCR với các RNA các virus khác; (M): thang chuẩn 100 bp<br /> Kết quả khảo sát giới hạn phát hiện của phản ứng<br /> <br /> 10-1 10-2 10-3 10-4 10-5 10-6 10-7 10-8 10-9<br /> (- )<br /> <br /> <br /> 537 500<br /> <br /> 232 200<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. Kết quả điện di khảo sát giới hạn phát hiện của phản ứng theo nồng độ RNA giảm dần<br /> Các giếng chứa RNA tách chiết từ hai nguồn RNA từ virus cúm A và hMPV theo nồng độ mẫu giảm dần; (-) đối chứng;<br /> (M) thang chuẩn 100 bp<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 255<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019<br /> <br /> <br /> Pha loãng bậc 10 liên tiếp thành nhiều nồng multiplex RT - PCR trên 14 mẫu phết họng-<br /> độ khác nhau. Nồng độ đối chứng dương ban mũi, tiến hành thực hiện phản ứng qRT - PCR.<br /> -1 Kết quả trình bày ở Hình 8 và Bảng 6 cho virus<br /> đầu là 10 pha loãng 10 lần cho đến nồng độ<br /> -10 cúm A.<br /> cuối cùng là 10 (Hình 6).<br /> Kết quả phản ứng chẩn đoán phát hiện virus<br /> Kết quả khảo sát trên các mẫu phết họng - mũi cúm A và hMPV trên 14 mẫu phết họng-mũi này<br /> Kiểm tra trên 14 mẫu dịch phết họng-mũi, là chính xác và quy trình multiplex RT-PCR phát<br /> thu được kết quả: 3 mẫu dương tính với virus hiện đồng thời virus cúm A và hMPV đã được<br /> cúm A (chiếm 21,4%), 1 mẫu dương tính với thiết kế và tối ưu thành công các điều kiện của<br /> hMPV (chiếm 7,14%) và chưa phát hiện mẫu phản ứng multiplex RT-PCR và các kết quả xét<br /> đồng nhiễm (Hình 7). nghiệm là tin cậy.<br /> Kết quả phản ứng qRT - PCR trên mẫu phết<br /> họng-mũ<br /> Để khẳng định kết quả của phản ứng<br /> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 M<br /> <br /> <br /> <br /> 537 bp<br /> 500 bp<br /> 232 bp<br /> 200 bp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 7. Kết quả điện di khảo sát các mẫu phết họng-mũi<br /> (-) đối chứng âm; (1)-(14) mẫu phết họng-mũi; (15) đối chứng dương; (M) thang chuẩn 100 bp<br /> Bảng 6. So sánh kết quả phản ứng multiplex RT - PCR và qRT - PCR<br /> Mẫu Virus cúm A hMPV<br /> Mutiplex RT – PCR (Ct) qRT - PCR Mutiplex RT – PCR (Ct) qRT - PCR<br /> Đối chứng âm - - - -<br /> Đối chứng dương 30,82 + 29,00 +<br /> 1 - - - -<br /> 2 - - - -<br /> 3 - - - -<br /> 4 - - - -<br /> 5 - - - -<br /> 6 29,67 + - -<br /> 7 - - - -<br /> 8 - - - -<br /> 9 - - - -<br /> 10 36,84 + - -<br /> 11 - - 31,45 +<br /> 12 - - - -<br /> 13 - - - -<br /> 14 33,57 + - -<br /> (-): âm tính; (+): dương tính<br /> <br /> <br /> 256 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chứng dương<br /> virus cúm A<br /> <br /> <br /> <br /> Chứng dương<br /> hMPV<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 8. Đường khuếch đại tín hiệu huỳnh quang chẩn đoán virus cúm A và hMPV<br /> BÀN LUẬN tương tự khi trộn lẫn RNA tách chiết từ 2 nguồn<br /> virus (Hình 1, 3).<br /> Đánh giá khả năng hoạt động của hệ primer<br /> bằng phần mềm sinh tin học Cả hai cặp primer đều có biên độ nhiệt<br /> hoạt động khá rộng. Tuy nhiên, ở nhiệt độ<br /> Cả hai cặp primer trên đều đạt yêu cầu về o<br /> chiều dài. Nhiệt độ biến tính của hai cặp primer 55 C cho vạch sản phẩm có cường độ sáng và<br /> chênh lệch trong giới hạn cho phép, đảm bảo rõ nhất; ở các nhiệt độ cao hơn, kết quả không<br /> cho sự nhân bản của primer thành công trong có sự thay đổi. nhiệt độ bắt cặp tối ưu của hai<br /> o<br /> cùng một điều kiện nhiệt độ. Thành phần % GC, cặp primer là 55 C.<br /> đều nằm trong khoảng giới hạn cho phép. Sự Chọn được nồng độ primer virus cúm A và<br /> hình thành cấu trúc thứ cấp, ∆G của các cấu trúc hMPV, lần lượt là 0,48 µM - 0,56 µM cho vạch<br /> thứ cấp ở mức cho phép. Vì vậy, trên phương sản phẩm đậm, rõ nét và không tạo sản phẩm<br /> diện lý thuyết, hai cặp primer được sử dụng để phụ (Hình 4).<br /> phát hiện hai loài virus trên có thể nhân bản<br /> Cặp primer trong nghiên cứu này có độ đặc<br /> đúng trình tự đích và có độ đặc hiệu cao, tuy có<br /> hiệu cao: không cho vạch sản phẩm chứng tỏ hệ<br /> tạo thành cấu trúc thứ cấp nhưng giá trị ∆G của<br /> primer bắt cặp đặc hiệu, không cho kết quả<br /> các cấu trúc thứ cấp giữa các primer dao động<br /> dương tính với các loại virus khác (Hình 5).<br /> không đáng kể. Do đó, hai cặp primer trên có thể<br /> Pha loãng nồng độ RNA để xác định độ<br /> trộn chung trong một phản ứng multiplex RT –<br /> nhạy: Phản ứng multiplex RT – PCR cho vạch<br /> PCR (Bảng 4).<br /> sản phẩm khi nồng độ RNA mẫu là 10-7. Đo<br /> Đánh giá về mặt thực nghiệm<br /> Kết quả điện di khảo sát hoạt động các hàm lượng mẫu RNA ở nồng độ 10-1 đạt 2<br /> primer tạo sản phẩm RT-PCR: 232 bp ứng với ng/µl. Như vậy ngưỡng phát hiện của phản ứng<br /> virus cúm A và 537 bp ứng với hMPV, các vạch multiplex RT - PCR nàylà 0,002 pg/µl (Hình 6).<br /> sản phẩm đều là duy nhất, không xuất hiện vạch KẾTLUẬN<br /> sản phẩm phụ và tạo sản phẩm có kích thước Các thông số và đặc tính vật lý của hệ primer<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 257<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019<br /> <br /> thỏa mãn các yêu cầu trên phương diện bằng TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> phần mềm sinh tin học và hoạt động tốt khi 1. Bellau-Pujol S, Vabret A, Legrand L, et al (2005). Development<br /> khảo sát trên mẫu đối chứng dương. of three multiplex RT-PCR assays for the detection of 12<br /> respiratory RNA viruses. J Virol Methods, 126(1-2):53-63.<br /> Xây dựng được quy trình multiplex RT- 2. Bouvier NM and Palese P (2008). The Biology of Influenza<br /> PCR phát hiện đồng thời hai loại virus hiện Viruses. Vaccine, 26(4):D49 - D53.<br /> 3. Đặng Đức Anh, Phan Thị Ngà và Vũ Thị Quế Hương (2010).<br /> đang lưu hành, ngưỡng phát hiện của phản Virus y học. Nhà xuất bản Y Học Hà Nội, pp.28 - 45.<br /> ứng là 0,002 pg/µl. 4. Lê Duy Thành (2009). Cơ sở sinh học phân tử. Nhà xuất bản Giáo<br /> dục TP. Hồ Chí Minh, pp.134 - 153.<br /> Trên 14 dịch phết họng mũi lâm sàng, đã 5. QIAGEN (2010). QIAamp Viral RNA Mini Handbook,<br /> phát hiện 3/14 mẫu dương tính với virus cúm A rd<br /> 3 edition. URL: HB-0354-<br /> (chiếm 21,4%), 1/14 mẫu dương tính với hMPV 004_1112868_HB_QA_Viral_RNA_Mini_0318_WW.PDF.<br /> (chiếm 7,14%) và chưa phát hiện mẫu đồng 6. QIAGEN (2010). QIAGEN Onestep RT-PCR Kit Handbook.<br /> URL: HB-0660-002%201101184_LL_RT-<br /> nhiễm với hai loại virus nói trên. Các mẫu PCR_OneStep_RTPCR_0316_WW_WEB.pdf.<br /> dương tính ở phản ứng này được kiểm tra bằng 7. WHO (2017). Influenza. URL: https://www.who.int/influenza/.<br /> kỹ thuật qRT - PCR và cho thấy 100% kết quả là<br /> phù hợp. Ngày nhận bài báo: 30/07/2019<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/08/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 10/10/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 258 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2