intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển kỹ thuật multiplex real time PCR sử dụng taqman probe cải tiến để phát hiện HPV nguy cơ thấp type 6 và 11 với độ đặc hiệu và độ nhạy cao

Chia sẻ: Trang Trang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

89
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nghiên cứu này, chúng tôi xây dựng phương pháp mới với chi phí thấp hơn, giúp phát hiện 2 type Human papillomavirus nguy cơ thấp thường gặp nhất là Human papillomavirus 6 và Human papillomavirus 11 với độ nhạy 5 copy/phản ứng 25 µL bằng kỹ thuật multiplex real time PCR sử dụng Taqman probe cải tiến có gắn thêm ZEN quencher gần đầu 5-huỳnh quang HEX, song song với phát hiện gen nội chuẩn β-actin bằng Texas-Red Taqman probe.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển kỹ thuật multiplex real time PCR sử dụng taqman probe cải tiến để phát hiện HPV nguy cơ thấp type 6 và 11 với độ đặc hiệu và độ nhạy cao

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT MULTIPLEX REAL TIME PCR SỬ DỤNG<br /> TAQMAN PROBE CẢI TIẾN ĐỂ PHÁT HIỆN HPV NGUY CƠ THẤP<br /> TYPE 6 VÀ 11 VỚI ĐỘ ĐẶC HIỆU VÀ ĐỘ NHẠY CAO<br /> Trần Thị Ngọc Ánh1,2#, Ngô Thị Hồng1,2,3#, Chu Văn Sơn1,<br /> Trần Dụ Chi4,5, Bùi Thị Việt Hà1,2, Nguyễn Thị Vân Anh1*<br /> *Tác giả liên hệ; #:Đồng tác giả thứ nhất<br /> Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Enzyme và Protein, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,<br /> <br /> 1<br /> <br /> Đại học Quốc gia Hà Nội; 2Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội<br /> 3<br /> Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh, Thành phố Bắc Ninh<br /> 4<br /> Bệnh viện Da liễu Trung ương; 5Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec<br /> Human papillomavirus (HPV) là tác nhân gây bệnh phổ biến lây nhiễm qua đường tình dục, gồm nhiều<br /> sub-type được phân thành nhóm nguy cơ cao gây ung thư và nhóm nguy cơ thấp gây các bệnh lý về da và<br /> niêm mạc với tỷ lệ nhiễm và khả năng tái phát cao. Trên thị trường đã có sinh phẩm nhập ngoại để phát hiện<br /> một số type Human papillomavirus nguy cơ thấp, tuy nhiên giá thành cao nên khó triển khai thành kít sàng<br /> lọc trong cộng đồng. Trong nghiên cứu này, chúng tôi xây dựng phương pháp mới với chi phí thấp hơn, giúp<br /> phát hiện 2 type Human papillomavirus nguy cơ thấp thường gặp nhất là Human papillomavirus 6 và Human<br /> papillomavirus 11 với độ nhạy 5 copy/phản ứng 25 µL bằng kỹ thuật multiplex real time PCR sử dụng<br /> Taqman probe cải tiến có gắn thêm ZEN quencher gần đầu 5-huỳnh quang HEX, song song với phát hiện<br /> gen nội chuẩn β-actin bằng Texas-Red Taqman probe. Kết quả so sánh trên 30 mẫu dịch âm đạo với sinh<br /> phẩm thương mại có uy tín cho kết quả tương đồng về tỷ lệ mẫu dương tính và chu kỳ ngưỡng phát hiện<br /> Human papillomavirus 6/11.<br /> Từ khoá: HPV, nguy cơ thấp, real time PCR Taqman, dịch âm đạo<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Human papiloma virus (HPV) là một trong<br /> những tác nhân gây bệnh quan trọng lây<br /> nhiễm qua đường tình dục ở cả nam và nữ<br /> trên toàn thế giới và được cho là bệnh truyền<br /> nhiễm qua đường tình dục phổ biến nhất ở<br /> Hoa Kỳ [1]. Các type Human papillomavirus<br /> 16 và 18 và 12 type khác như 31, 33, 35, 39,<br /> 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68 đã được nghiên<br /> cứu và chứng minh có nguy cơ cao gây bệnh<br /> ung thư cổ tử cung [2,3,4]. Ngoài các type có<br /> nguy cơ cao, một số type nguy cơ thấp được<br /> Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Vân Anh, Trường Đại học<br /> Khoa học Tự nhiên<br /> <br /> công nhận là nguyên nhân gây ra các tổn<br /> thương lành tính trên da (mụn cơm, mụn cóc<br /> thông thường, mụn cơm phẳng). Hai type<br /> HPV nguy cơ thấp 6 và 11 là nguyên nhân<br /> của 90% các bệnh lý về da [5]. Nhiễm trùng<br /> papillomatosis chủ yếu gặp ở trẻ nhỏ được<br /> sinh ra từ những bà mẹ có tiền sử nhiễm HPV<br /> trong giai đoạn chu sinh [6 - 8]. Những tổn<br /> thương này có thể chuyển đổi thành ác tính<br /> [9]. Nhiễm trùng HPV thường không biểu hiện<br /> lâm sàng nên không thể có thống kê chính xác<br /> số lượng người nhiễm trên toàn thế giới. Ước<br /> tính trên thế giới, hàng năm, HPV gây ra mụn<br /> cóc sinh dục cho 0,1 - 0,2% dân số, chủ yếu ở<br /> <br /> Email: vananhbiolab@gmail.com<br /> <br /> tuổi vị thành niên, thanh thiếu niên [10]. Các<br /> <br /> Ngày nhận: 30/7/2018<br /> <br /> type này rất dễ lây truyền qua tiếp xúc (da,<br /> <br /> Ngày được chấp thuận: 04/9/2018<br /> <br /> niêm mạc, dịch tiết có virus). Do đó, việc chẩn<br /> <br /> TCNCYH 115 (6) - 2018<br /> <br /> 61<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> đoán sàng lọc tại cộng đồng HPV 6 và 11<br /> <br /> VNĐ/ phản ứng) nên khó khăn khi triển khai<br /> <br /> cũng góp phần quan trọng để phòng tránh lây<br /> <br /> thành xét nghiệm sàng lọc tại cộng đồng. Ở<br /> <br /> nhiễm, đặc biệt là cho trẻ sơ sinh. Hiện nay,<br /> <br /> trong nước, chúng tôi chưa tìm thấy thông tin<br /> <br /> phương pháp hiệu quả nhất để chẩn đoán<br /> <br /> về nghiên cứu phát triển phương pháp hay bộ<br /> <br /> HPV là dựa vào vật liệu di truyền (kỹ thuật<br /> <br /> sinh phẩm phát hiện các type HPV nguy cơ<br /> <br /> PCR/real time PCR). Trên thế giới, đã có công<br /> <br /> thấp mà mới chỉ có thông tin về các bộ sinh<br /> <br /> bố của một vài tác giả về phát triển kỹ thuật<br /> <br /> phẩm phát hiện các type HPV nguy cơ cao.<br /> <br /> multiplex real time PCR để phát hiện đồng<br /> <br /> Do vậy, trong nghiên cứu này, chúng tôi đặt<br /> <br /> thời một số type nguy cơ cao và nguy cơ thấp<br /> <br /> mục tiêu bước đầu phát triển phương pháp<br /> <br /> trong sàng lọc HPV ở các mẫu dịch âm đạo.<br /> <br /> multiplex real time PCR sử dụng Taqman<br /> <br /> Điển hình là công bố của tác giả Lindh và<br /> <br /> probe cải tiến gắn thêm ZEN quencher để<br /> <br /> cộng sự (2007) về phát hiện 12 type HPV<br /> <br /> phát hiện 2 type HPV nguy cơ thấp thường<br /> <br /> nguy cơ cao và 2 type nguy cơ thấp HPV 6/11<br /> <br /> gặp nhất là HPV 6 và HPV 11 có độ đặc hiệu<br /> <br /> đồng thời trên cùng một chu trình nhiệt [11].<br /> <br /> 100% và độ nhạy đạt tới ≤ 5 copy phản ứng<br /> <br /> Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu là sử<br /> <br /> 25 µL. Kết quả của nghiên cứu là tiền đề cho<br /> <br /> dụng Taqman probe thông thường có huỳnh<br /> <br /> việc phát triển phương pháp phát hiện đồng<br /> <br /> quang TAMRA ở đầu 3’ nên tín hiệu nền còn<br /> <br /> thời các type HPV nguy cơ cao và nguy cơ<br /> <br /> cao và chưa tối ưu được master mix để phát<br /> <br /> thấp trong tương lai, hướng tới việc chế tạo<br /> <br /> hiện của 14 type trong cùng 1 ống phản ứng<br /> <br /> bộ sinh phẩm có chất lượng tương đương và<br /> <br /> mà vẫn phải thực hiện 14 ống phản ứng riêng<br /> <br /> giá thành cạnh tranh so với bộ sinh phẩm<br /> <br /> rẽ cho mỗi mẫu. Một hạn chế khác là chưa có<br /> <br /> thương mại có uy tín trên thị trường. Nhờ đó,<br /> <br /> thông tin tối ưu về độ nhạy và độ đặc hiệu của<br /> <br /> góp phần tầm soát tỷ lệ nhiễm HPV và đánh<br /> <br /> phản ứng. Nghiên cứu của tác giả Seaman và<br /> <br /> giá hiệu quả vacxin.<br /> <br /> cộng sự (2010) có cải tiến hơn trong việc phát<br /> triển được kỹ thuật multiplex real time PCR<br /> phát hiện đồng thời HPV 16, 18 và 2 type HPV<br /> nguy cơ thấp 6, 11 [12]. Tuy nhiên, độ nhạy<br /> của ngưỡng phát hiện chỉ đạt 103 copy/phản<br /> ứng 25 µL, một phần do sử dụng Taqman<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> 1. Đối tượng<br /> Mẫu tham chiếu dùng để xây dựng<br /> phương pháp:<br /> <br /> probe thông thường có BHQ1 quencher ở đầu<br /> <br /> + Mẫu HPV: các mẫu DNA được tinh sạch<br /> <br /> 3’. Tác giả Yu và cộng sự (năm 2012) đã sử<br /> <br /> và xác định dương tính với các HPV<br /> <br /> dụng probe huỳnh quang AllGlo để phát hiện<br /> <br /> genotypes khác nhau. Trong đó có 14 type<br /> <br /> đồng thời 4 type HPV 6, 11, 16, 18 với độ<br /> <br /> HPV nguy cơ cao phổ biến (HPV 16, 18, 31,<br /> <br /> nhạy 10 copy/phản ứng 25 µL [13]. Trên thị<br /> <br /> 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 66, 68) do<br /> <br /> trường có bộ kít phát hiện HPV type 6 và 11<br /> <br /> bệnh viện Phụ Sản Trung ương cung cấp đã<br /> <br /> nguy cơ thấp HPV 6/11 Real-TM (Sacace<br /> <br /> được xác định đồng thời bằng kit thương mại<br /> <br /> Biotechnologies, Ý) có độ nhạy đạt tới 2,5<br /> <br /> Real time Cobas®HPV test của hãng Roche<br /> <br /> copy/phản ứng 25 µL nhưng thành phần và<br /> <br /> Diagnostics - Thuỵ Sỹ và GenoFlow human<br /> <br /> công thức chưa được công bố. Ngoài ra, giá<br /> <br /> papillomavirus array test (GF test) của hãng<br /> <br /> thành sinh phẩm nhập ngoại cao (178.000<br /> <br /> Diagcor - Hồng Kông và có 2 type nguy cơ<br /> <br /> 62<br /> <br /> TCNCYH 115 (6) - 2018<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> thấp (HPV 6, 11) do bệnh viện Da liễu Trung<br /> <br /> Mẫu thử nghiệm: Mẫu bệnh phẩm (n = 95)<br /> <br /> ương cung cấp đã được xác định đồng thời<br /> <br /> được lấy từ dịch âm đạo của bệnh nhân và<br /> <br /> GF test (Diagcor – Hồng Kông) và HPV 6/11<br /> <br /> được bảo quản trong dung dịch nước muối<br /> <br /> Real-TM của hãng Saccase – Ý. Các mẫu<br /> <br /> sinh lý đã khử trùng. Mẫu được sử dụng ngay<br /> <br /> được lựa chọn có giá trị chu kỳ ngưỡng (Ct)<br /> <br /> để tách chiết DNA tổng số và DNA được sử<br /> <br /> ≤ 32 để đảm bảo nồng độ DNA ≥ 10 copies/µ<br /> <br /> dụng ngay hoặc được bảo quản ở -80oC trước<br /> <br /> l, tương đương với nồng độ chuẩn dương hay<br /> <br /> khi tiến hành real time PCR. Mẫu được thu<br /> <br /> được sử dụng trong các kit thương mai. DNA<br /> <br /> thập theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện,<br /> <br /> của các mẫu tham chiếu được sử dụng làm<br /> <br /> tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh<br /> <br /> khuôn để nhân bản trình tự đặc hiệu bằng<br /> <br /> từ năm 2017 đến 2018. Tiêu chuẩn lựa chọn<br /> <br /> PCR sử dụng cặp mồi GP5+/6+ (theo khuyến<br /> <br /> bệnh nhân là phụ nữ trong độ tuổi từ 18 - 65<br /> <br /> cáo của CDC) và giải trình tự DNA để khẳng<br /> <br /> tuổi, đến khám và tự nguyện tham gia nghiên<br /> <br /> định type.<br /> <br /> cứu; tiêu chuẩn loại trừ là những bệnh nhân<br /> <br /> 3<br /> <br /> + Mẫu nhiễm các vi sinh vật gây bệnh<br /> khác: các mẫu DNA dương tính với các tác<br /> nhân gây bệnh bao gồm: Hepatitis B virus<br /> (HBV), Hepatitis C virus (HCV), Human<br /> Simplex<br /> <br /> virus<br /> <br /> cytomegalovirus<br /> <br /> type<br /> <br /> 1<br /> <br /> (CMV),<br /> <br /> -<br /> <br /> 2<br /> <br /> (HSV),<br /> <br /> Mycobacterium<br /> <br /> tuberculosis (MTB), Epstein - Barr virus (EBV),<br /> Mycoplasma hominis, Mycoplasma genitalium<br /> do Bệnh viện Bạch Mai, Học Viện Quân Y và<br /> Bệnh viện Da liễu Trung ương cung cấp. Mẫu<br /> HBV, HCV và HSV type 1 - 2 được xác định<br /> bằng các kít thương mại (Real time PCR<br /> Cobas®HBV test, Real time PCR Cobas®HCV<br /> test, Cobas®HSV 1 and 2 test của hãng Roche<br /> Diagnostics - Thuỵ Sỹ; mẫu CMV được xác<br /> định bởi Real time PCR ANAPURE® CMV<br /> <br /> đã cắt cổ tử cung hoàn toàn, đang trong thời<br /> kỳ kinh nguyệt, viêm nhiễm nặng và đang đặt<br /> thuốc. Nghiên cứu được phê duyệt bởi hội<br /> đồng khoa học, trên cơ sở quyết định số<br /> 1124/QĐ-ĐHKHTN của Trường Đại học Khoa<br /> học Tự nhiên, và được thực hiện theo đúng<br /> đạo đức nghiên cứu trong Y học. Bệnh nhân<br /> được cung cấp đầy đủ thông tin về nghiên<br /> cứu, được bảo mật thông tin cá nhân và ký<br /> vào phiếu đồng thuận tham gia nghiên cứu.<br /> 2. Phương pháp<br /> 2.1. Thiết kế primer và probe cho phản<br /> ứng real time PCR phát hiện đồng thời type<br /> HPV 6 và HPV 11<br /> Hai cặp mồi và probe sử dụng trong nghiên<br /> <br /> bởi<br /> <br /> cứu này được thiết kế sử dụng IDT’s<br /> <br /> ANAPURE MTB qPCR, mẫu EBV được xác<br /> <br /> PrimerQuest kết hợp với phần mềm SnapGen<br /> <br /> qPCR,<br /> <br /> mẫu<br /> <br /> MTB<br /> <br /> được<br /> <br /> xác<br /> <br /> định<br /> <br /> ®<br /> <br /> định bởi ANAPURE EBV qPCR, ANAPURE ,<br /> <br /> version 4.1.3 dựa vào trình tự vùng gen E6-E7<br /> <br /> mẫu M. hominis và M. genitalium được xác<br /> <br /> đặc<br /> <br /> định đồng thời bởi Mycoplasma homi-geni<br /> <br /> HG793938.1), trình tự vùng gen E1 đặc hiệu<br /> <br /> qPCR của hãng ANABIO R&D - Vietnam, và<br /> <br /> cho HPV 11 (Acession No. JQ773411.1) được<br /> <br /> Diagcor STD array test - Hồng Kông). Các<br /> <br /> công bố trên ngân hàng gen NCBI. Hai trình<br /> <br /> mẫu được lựa có giá trị Ct thấp nhất có thể và<br /> <br /> tự probe đặc hiệu cho HPV 6 và HPV 11 được<br /> <br /> đạt yêu cầu Ct ≤ 32, để đảm bảo nồng độ DNA<br /> <br /> cải tiến gắn thêm ZEN quencher dye tại<br /> <br /> của các vi sinh vật nhiễm được sử dụng là<br /> <br /> oligonucleotide thứ 9 gần đầu 5’-huỳnh quang<br /> <br /> khá cao, tối thiểu là 103 copies/µl.<br /> <br /> HEX để tăng khả năng hấp thụ hay dập tắt tín<br /> <br /> ®<br /> <br /> TCNCYH 115 (6) - 2018<br /> <br /> ®<br /> <br /> hiệu<br /> <br /> cho<br /> <br /> HPV<br /> <br /> 6<br /> <br /> (Acession<br /> <br /> No.<br /> <br /> 63<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> hiệu của HEX khi probe chưa gắn vào khuôn,<br /> <br /> theo công bố của Nguyen và cộng sự [14].<br /> <br /> nhờ đó tín hiệu nền giảm và độ nhạy của phản<br /> <br /> Mồi và probe được tổng hợp bởi hãng IDT<br /> <br /> ứng được tăng lên. Cặp mồi và probe đặc<br /> <br /> (Hoa Kỳ) và được trình bày ở bảng 1.<br /> <br /> hiệu cho human β-actin (ACTB) được thiết kế<br /> Bảng 1. Các cặp mồi và probe đặc hiệu cho HPV 6 và HPV 11<br /> Mồi/<br /> <br /> Gen<br /> <br /> Trình tự (5’ - 3’)<br /> <br /> mẫu dò<br /> <br /> đích<br /> <br /> Kích<br /> thước<br /> <br /> Lượng<br /> (pmol/<br /> <br /> (bp)<br /> <br /> pứ)<br /> <br /> 6-Fw<br /> <br /> CCGCTGTGTGAAGTAGAAAAGGTAAA<br /> <br /> 6-Rv<br /> <br /> CTACAGGGTCTGGAGGTTGC<br /> <br /> 6-HEX<br /> probe<br /> <br /> /5HEX/AAGGGTCGC/ZEN/TGCCTACACTGCT<br /> GG/3IABkFQ/<br /> <br /> 1<br /> <br /> 11-Fw<br /> <br /> GCAAGTACAGTTATAGGGGAGG<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11-Rv<br /> <br /> GTCAAAGTCTCCACGCTG<br /> <br /> 11-HEX<br /> probe<br /> <br /> /5HEX/CGGAATGG A/ZEN/TAAC GCGCCA<br /> GACCG/3IABkFQ/<br /> <br /> 1<br /> <br /> ACTB-Fw<br /> <br /> GATGTCCACGTCACACTTCA<br /> <br /> 3<br /> <br /> ACTB-Rv<br /> <br /> ATGCCTGAGAGGGAAATGAGGGC<br /> <br /> 3<br /> <br /> ACTBTexas<br /> <br /> /5TexasRed/ATGCCTGAGAGGGAAATGAGG<br /> <br /> probe<br /> <br /> 5<br /> E6, E7<br /> <br /> 165<br /> <br /> 174<br /> <br /> E1<br /> <br /> β-actin<br /> <br /> 5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 115<br /> 2<br /> <br /> GC/3BHQ2/<br /> <br /> 2.2. Tách chiết DNA của HPV và nhân<br /> <br /> HPV 11. Thành phần phản ứng PCR gồm 1X<br /> <br /> dòng tạo chuẩn dương chứa trình tự đặc<br /> hiệu của HPV 6 và HPV 11<br /> <br /> Hot - Taq Buffer; 0,2 mM dNTP; 1U Hot - Taq;<br /> <br /> DNA tổng số của virus được tách chiết từ<br /> <br /> Phản ứng PCR được thực hiện với chế độ<br /> <br /> mẫu bệnh phẩm dịch âm đạo sử dụng bộ sinh<br /> <br /> nhiệt 950C - 5 phút; 45 chu kỳ gồm các bước:<br /> <br /> phẩm ANAPURE VIRAL DNA/RNA mini kit<br /> <br /> 950C - 30 giây, 600C - 30 giây, 720C - 30 giây;<br /> <br /> (ANABIO R & D, Việt Nam) theo hướng dẫn<br /> <br /> 720C - 5 phút. Các sản phẩm PCR được kiểm<br /> <br /> của nhà sản xuất, sau đó được lưu trữ ở -<br /> <br /> tra bằng điện di trên gel agarose 2%, nhuộm<br /> <br /> 20oC cho các phản ứng PCR và real time<br /> <br /> Ethidium bromide và chụp ảnh bằng hệ thống<br /> <br /> PCR. DNA sau tinh sạch từ mẫu tham chiếu<br /> <br /> Gel Doc XR (Biorad).<br /> <br /> 400 nM 6/11 Rv/Fw và H2O cho thể tích 25 µl.<br /> <br /> dương tính HPV 6 và HPV 11 được sử dụng<br /> <br /> Sản phẩm PCR 165 bp đặc hiệu cho HPV<br /> <br /> làm khuôn cho phản ứng PCR nhân bản trình<br /> <br /> 6 và 174 bp đặc hiệu cho HPV 11 được nhân<br /> <br /> tự gen đặc hiệu E6 - E7 và E1 kích thước<br /> <br /> dòng trực tiếp vào vector pTOP sử dụng bộ<br /> <br /> tương ứng 165 bp và 174 bp của HPV 6 và<br /> <br /> sinh phẩm TOPcloner ™ TA Kit (Enzynomics,<br /> <br /> 64<br /> <br /> TCNCYH 115 (6) - 2018<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Hàn Quốc). Plasmid tái tổ hợp mang đoạn<br /> chèn 165 bp và 174 bp được được biến nạp<br /> vào E. coli DH5 α, sau đó nuôi cấy trên môi<br /> trường LB đặc bổ sung ampicillin 50 mg/L, rồi<br /> tiến hành chọn lọc khuẩn lạc xanh-trắng và<br /> sàng lọc bằng colony - PCR sử dụng cặp mồi<br /> vector M13 - Fw/Rv (đi kèm bộ sinh phẩm) và<br /> mồi đặc hiệu 6, 11 - Fw/Rv. Khuẩn lạc tái tổ<br /> hợp được sử dụng để tách plasmid để làm<br /> chuẩn dương cho phản ứng real time PCR<br /> phát hiện HPV 6 và HPV 11 và được đặt tên<br /> tương ứng là pHPV6 - E6/7 và pHPV11 - E1.<br /> <br /> 2.4. Xác định độ đặc hiệu<br /> Độ đặc hiệu của multiplex real time PCR<br /> nêu trên được đánh giá thông qua kết quả<br /> dương tính giả (nếu có) khi sử dụng 5 µl DNA<br /> mỗi khuôn ở nồng độ tối thiểu là 103 copies/µl<br /> của 14 type HPV nguy cơ cao phổ biến gồm<br /> HPV 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58,<br /> 59, 66, 68, và của một số vi sinh vật gây bệnh<br /> truyền nhiễm khác gồm HBV, HCV, HSV,<br /> CMV, MTB, EBV, Mycoplasma hominis, M.<br /> genitalium bổ sung vào hỗn hợp 20 µl master<br /> mix có thành phần được mô tả trong mục 2.3.<br /> <br /> 2.3. Xác định ngưỡng phát hiện của<br /> <br /> Phản ứng được thực hiện với chu trình nhiệt<br /> <br /> phản ứng và tối ưu nồng độ của chuẩn<br /> <br /> giống như áp dụng cho type HPV 6 và 11,<br /> <br /> dương<br /> <br /> được mô tả trong mục 2.3.<br /> <br /> Plasmid tái tổ hợp pHPV6-E6/7 và pHPV11<br /> <br /> 2.5. Thử nghiệm phát hiện HPV 6 và<br /> <br /> - E1 sau khi tinh sạch được xác định nồng độ<br /> ở bước sóng 260 nm bằng máy quang phổ<br /> <br /> HPV 11 trên mẫu bệnh phẩm và so sánh độ<br /> tương đồng với sinh phẩm thương mại<br /> <br /> Nanodrop. Xác định ngưỡng phát hiện của<br /> <br /> Tổng cộng 95 mẫu được sử dụng để thử<br /> <br /> kỹ thuật multiplex real time PCR bằng cách<br /> <br /> nghiệm phát hiện HPV 6 và HPV 11 bởi<br /> master mix chế tạo và chu trình nhiệt thiết lập<br /> <br /> pha loãng nồng độ khuôn plasmid pHPV6 E6/7, pHPV11 - E1 và hỗn hợp 2 plasmid tỷ lệ<br /> 1: 1 ở dải nồng độ 103, 102, 10, 1 copies/µl.<br /> <br /> trong nghiên cứu này. Trong đó, 30 mẫu gồm<br /> 10 mẫu dương tính và 20 mẫu âm tính với<br /> <br /> 5 µl DNA khuôn được bổ sung vào 20 µl mas-<br /> <br /> HPV 6 và 11 được sử dụng để so sánh tương<br /> <br /> ter mix của multiplex real time PCR gồm: TO-<br /> <br /> đồng (tỷ lệ dương tính/âm tính) và độ nhạy<br /> (Ct) giữa sinh phẩm tạo thành trong nghiên<br /> <br /> Preal<br /> <br /> Taqman<br /> <br /> PCR<br /> <br /> master<br /> <br /> mix<br /> <br /> 1X<br /> <br /> 11- Rv/ Fw; 50 nM 6, 11 - HEX probe; 150 nM<br /> <br /> cứu và sinh phẩm thương mại HPV 6/11<br /> REAL-TM (Sacace Biotechnologies, Ý).<br /> <br /> ACTB Rv/Fw; 100 nM ACTB- probe và H2O để<br /> <br /> Toàn bộ thí nghiệm từ mục 2.1 đến 2.4<br /> <br /> đạt tổng thể tích là 25 µl. Phản ứng được thực<br /> <br /> được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm trọng<br /> <br /> (Enzynomics); 250 nM 6, 11 - Rv/Fw; 250 nM<br /> <br /> 0<br /> <br /> hiện với chu trình nhiệt là 95 C - 10 phút;<br /> o<br /> <br /> 0<br /> <br /> điểm Công nghệ Enzym và Protein, Trường<br /> <br /> 45 chu kỳ gồm 95 C - 10 giây; 60 C - 45 giây<br /> <br /> Đại học Khoa học Tự nhiên từ năm 2017 đến<br /> <br /> trên hệ thống Light Cycler 96 (Roche Diagnos-<br /> <br /> 2018. Thí nghiệm ở mục 2.5 được thực hiện<br /> <br /> tics). Ngưỡng phát hiện là nồng độ thấp nhất<br /> <br /> tại cả Khoa Xét nghiệm - Chẩn đoán hình ảnh<br /> <br /> của chứng dương pHPV6 - E6/7 và pHPV11 -<br /> <br /> - Thăm dò chức năng của Trung tâm Kiểm<br /> <br /> E1 trong ống phản ứng mà vẫn phát hiện<br /> <br /> soát Bệnh tật tỉnh Bắc Ninh và Phòng Thí<br /> <br /> được tín hiệu huỳnh quang với giá trị Ct < 40,<br /> <br /> nghiệm Trọng điểm Công nghệ Enzym và<br /> <br /> được tính bằng giá trị copies/µl DNA khuôn<br /> <br /> Protein, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên<br /> <br /> đầu vào x 5).<br /> <br /> trong năm 2018.<br /> <br /> TCNCYH 115 (6) - 2018<br /> <br /> 65<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2