B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B QUC PHÒNG
HC VIN QUÂN Y
NGUYỄN ĐỨC THNG
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT
QU PHU THUẬT ĐIỀU TR HP KHÍ QUN
SAU M KHÍ QUẢN, ĐẶT NG NI KHÍ QUN
CHUYÊN NGÀNH: NGOI KHOA
MÃ S: 9720104
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Ni 2022
CÔNG TRÌNH ĐƯC HN TNH TI HC VIN QUÂN Y
Người hướng dn khoa hc:
1. GS.TS. Nguyễn Trường Giang
2. PGS.TS. Trn Trng Kim
Phn bin 1: PGS.TS. Mai Văn Viện
Phn bin 2: PGS.TS. Chu Th Hnh
Phn bin 3 : PGS.TS. Nguyn Ngc Trung
Lun án s được bo v trước hội đồng chm lun án cấp Trường
T chc ti Hc Vin Quân Y
Vào hi gi phút, ngày tháng năm 2022
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Quc gia
2. Hc Vin Quân Y
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hẹp khí quản (HKQ) là tình trạng khẩu kính khí quản bị hẹp lại
do nhiều nguyên nhân, làm giảm lưu lượng khí lưu thông, khi đường
kính kquản giảm 50% so với đoạn khí quản lành sẽ xuất hiện triệu
chứng khó thở. Hẹp khí quản thể tiến triển, gây tắc đờm dãi, nhiễm
trùng, suy hô hấp, đe dọa tử vong phải xử trí cấp cứu.
HKQ do di chứng đặt NKQ (NKQ), MKQ (MKQ) kéo dài
nguyên nhân thường gặp nhất trong thực hành lâm sàng. Theo một số
nghiên cứu trên thế giới, t l bnh nhân (BN) mc HKQ sau MKQ t
0,6-21%, sau đặt ng NKQ t 6-21% tỉ lệ chung trong cộng đồng
4,9 trường hợp/1 triệu dân/1 năm.
Hiện nay, Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế gii đã
đang áp dụng các biện pháp điều trị HKQ như: bảo tồn, can thiệp nội
soi, nong bóng, đặt stent, laser, phẫu thuật, thay thế, ghép Trong đó
phẫu thuật khôi phục giải phẫu, chức năng sinh lý, tránh tàn phế hô hấp.
Ti Vit Nam, mt s nghiên cu điều tr HKQ đã được tiến
hành tuy nhiên chưa nghiên cứu c th v kết qu phu thut to
hình di chng HKQ do đặt ng NKQ hoc MKQ. Do đó, với mong
muốn đánh giá hiu qu ca phu thut to nh điu tr di chng
HKQ sau đt ng NKQ hoc MKQ ti bnh viện Trung ương Qn
đội 108 Bnh vin Ch Ry, chúng tôi nghiên cu đ tài y vi
mc tu:
1. Nhn xét mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân
hp khí qun do MKQ, đặt ng NKQ được điều tr bng phu
thut to hình khí qun.
2. Đánh giá kết qu sm trung hn phu thut to hình khí
quản điều tr hp khí qun sau MKQ, đặt ng NKQ.
ĐÓNG GÓP CA LUN ÁN
- Kết qu nghiên cu m phong phú n c kết qu v đặc điểm lâm
ng, cn m sàng ca bnh HKQ sau MKQ, đặt ng NKQ góp phn ng
dng vào thc tin m sàng điu tr bnh kqun.
- Nghiên cứu đã cung cấp những thông tin bản v kết qu phu
thut sa cha HKQ di chứng sau MKQ, đặt ng NKQ, đặc bit các yếu
t ảnh hưởng ti kết qu phu thut.
CU TRÚC LUN ÁN
Lun án gm 137 trang (chưa kể phn ph lc và tài liu tham kho)
với 4 chương chính: Đặt vấn đề 2 trang, chương 1 - Tng quan tài liu
2
34 trang, chương 2 - Đối tượng phương pháp nghiên cứu 28 trang,
chương 3 - Kết qu nghiên cu 37 trang, chương 4 - Bàn lun 32 trang,
Kết lun kiến ngh 3 trang. Lun án 41 bng, 21 biểu đồ, 30 hình
nh minh ha, 1 đồ, 130 tài liu tham khảo trong đó 15 tài liu
Tiếng Vit và 115 tài liu Tiếng Anh.
CHƢƠNG 1: TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Đặc điểm gii phu khí qun
Khí qun mt ng hình tr, dt phía sau, phng tròn phía
trưc, nm gia thanh qun trên và ca khí qun (carina) i.
Khí qun bao gm t 18 - 22 vòng sn hình ch C, mt vòng sn khí
qun của người trưởng thành chiu cao khong 4mm (tương ng
khong 2 vòng sn trên 1cm khí qun). Các vòng sn có th không hoàn
toàn hoặc tách đôi. Khí quản được cu to bi hai lp: lp ngoài gm
các na vòng sụn được ni vi nhau bi các th si chun phía sau
có các cơ trơn khí quản. Lp trong là niêm mc.
Ni ln, khí qun có chiu dài t 8,5 tới 15cm và đường kính ngang
15-20mm. Khí qun ca nam gii trưởng thành i trung bình 11,8±2cm
t b i ca sn nhn tới đỉnh của carina thay đổi tùy theo cá th.
1.2.Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chẩn đoán hẹp khí quản.
1.2.1. Lâm sàng
Hp khí quản giai đoạn sớm, đường kính hp ít, BN thường
không có triu chng khó th khi ngh cho ti khi hẹp trên 50% đường
kính khí qun, khó th ngay c khi ngh ngơi xuất hin khi hp trên
75% đường kính khí qun. T l mắc HKQ sau đặt ng NKQ hoc
MKQ t 10-22% nhưng chỉ1-2 % những BN đó có triệu chng hoc
biu hin hp nng.
Các triu chng sm ca HKQ thường ho, lúc đầu ho khan,
sau đó ho đờm. Những cơn ho dữ di th làm gián đoạn các hot
động hàng ngày. Cơn ho kèm theo tiếng rít thanh khí qun (Stridor)
th gp mt s bnh nhân b ngưng thở từng đợt, nhim trùng phi tái
phát nhiu ln (st kèm theo), hoc ngt khi c th ra hoc ho. Các
động tác đôi khi thể giúp làm l ra các du hiu HKQ, bao gm: th
ra gng sc, ho khan ch động, nghim pháp Valsalva mt s thế
nhất định (ví d: nm nghiêng).
Khinh trng HKQ tiến trin, xut hinc du hiu triu
chng tc nghn đưng hô hấp trên n: k th khi gng sc, th
khò k (Wheezing), tiếng rít thanh k qun (Stridor), k th khi
3
t vào hoc th ra (tng gp thì t o) hoc c 2 thì, phi vn
động c cơ hp ph, th nhanh.
Đối vi trưng hợp HKQ sau đt ng NKQ triu chng khó th
tiến trin chm, khi các triu chng xut hin thì không mất đi, xuất
hiện thường xuyên, thm chí BN không th nm nga ng được buc
phi ngi dậy để th, luôn cm giác ngt th như ai đó chẹn c làm
cho BN không th hít vào được. Những trường hp triu chng khó th
xut hiện đột ngt sau rút ng NKQ hoc canuyn MKQ, khó th tiến
trin nhanh, luôn phi gng sc khi hít vào nhưng thở ra d dàng hơn,
tiếng rít thanh khí qun Stridor rõ ràng, phi s dng hp ph,
tn s th nhanh trên 20 chu kỳ/phút. Đây dấu hiu ca tổn thương
nhuyn sn (mt vng thành) khí qun. Nếu BN không được x trí phc
hi lại lưu thông đưng th s dn ti suy hô hp thm chí t vong.
Tuy nhiên, các du hiệu trên thường không đặc hiu d b hiu nhm
thành triu chng hen phế qun. vậy, BN thường được điều tr vi
corticoid nhiều tháng trước khi được chẩn đoán đúng. Ngoài các dấu
hiu lâm sàng trên, phi khai thác t m tin s liên quan đến bnh h
thng hấp như: bệnh phi tc nghẽn mãn tính COPD, đặt ng NKQ
hoc MKQ sau chấn thương sọ não, hôn mê, hoặc đã can thiệp ni soi
phế quản (nong, đặt stent, laser …), thậm chí đã phẫu thut trên khí
quản trước đó.
1.2.2. Cn lâm sàng
- Xquang quy ước: cung cp hình nh tng th và ln quan quanh khí
qun, du hiu b đè đy, thay đi hướng đi khí qun.
- Chp CLVT c - ngc: cho phép xác định chính xác tổn thương hẹp, v
trí hp, đ dài đon hp, đ dày hoc các lp ca so hp.
- Cộng hưởng t: Cung cp chi tiết cu trúc ca thanh khí qun các
mt phng nhưng d b nhiu do thi gian thu tín hiu chm.
- Ni soi khí qun (NSKQ)(gm ni soi thanh qun ni soi phế
qun): đặc đim dây thanh âm, xác định v trí hp t nếp dây thanh,
đường kính, độ dài đoạn hp, đặc điểm niêm mc, tổn thương tại ch
(loét, polyp, mô hạt…)
- Đánh giá chức năng hấp: chức năng hấp, khí máu động mch,
phân áp oxi mao mch SpO2 kho sát tình trng hoạt động ca h
hp, theo dõi bnh nhân.
1.3. Các phƣơng pháp điều tr hp khí qun
Điu tr bo tn
Ch định điu tr bo tn khi tình trng hp mi xut hin ít nh