intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo hạch D3

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô tả tai biến, biến chứng và kết quả sớm sau mổ của phương pháp Phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt đại tràng phải nạo hạch D3 trong ung thư đại tràng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải nạo hạch D3

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI NẠO HẠCH D3<br /> Phan Thành Nghĩa*, Nguyễn Tuấn Anh*, Lê Huy Lưu*, Vũ Ngọc Sơn**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Mô tả tai biến, biến chứng và kết quả sớm sau mổ của phương pháp Phẫu thuật nội soi (PTNS)<br /> cắt đại tràng phải nạo hạch D3 trong ung thư đại tràng.<br /> Phương pháp: Báo cáo loạt ca trên 20 bệnh nhân ung thư đại tràng được PTNS cắt đại tràng phải nạo hạch<br /> D3 tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định từ 1/2017 đến 8/2018.<br /> Kết quả PTNS cắt đại tràng phải nạo hạch D3 thực hiện trên 20 bệnh nhân, có 8 nam và 12 nữ. Thời gian<br /> phẫu thuật là 206,2 phút, lượng máu mất 106,1ml. Không có trường hợp nào bị tai biến trong mổ, 2 trường hợp<br /> biến chứng sau mổ: 1 áp xe tồn lưu, 1 thuyên tắc phổi và viêm phổi bệnh viện. Không bệnh nhân nào tử vong và<br /> được cho xuất viện sớm.<br /> Kết luận: PTNS cắt đại tràng phải nạo hạch D3 trong ung thư đại tràng phải là phương pháp điều trị an<br /> toàn và hiệu quả, tỉ lệ tai biến và biến chứng thấp.<br /> Từ khóa: Phẫu thuật nội soi, áp xe tồn lưu.<br /> ABSTRACT<br /> KNOWLEDGE AND COMPLIANCE ON ASTHMA PREVENTION OF PATIENTS WITH ASTHMA<br /> LAPAROSCOPIC RIGHT HEMICOLECTOMY WITH D3 LYMPHADECTOMY<br /> Phan Thanh Nghia, Nguyen Tuan Anh, Le Huy Luu, Vu Ngoc Son<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 6 - 2018: 133 - 138<br /> Objectives: Describe the morbility, mortality and results of laparoscopic right hemicolectomy with D3<br /> lymphadectomy in colon cancer.<br /> Methods: Twenty patients with right colon cancer treated by laparoscopic right hemicolectomy with D3<br /> lymphadectomy were studied retrospectively from 01/2017 to 08/2018 at Nhan Dan Gia Dinh hospital.<br /> Results: They had8 men and 12 women patients. The operation time was 206.2 min and the mean of blood<br /> loss was 106.1ml. No morbility happened in operation but 1 patient had post-operative abdominal cavity abscess<br /> and 1 patient had pulmonary embolish with pneumonia. Nobody died and all were discharged early.<br /> Conclutions: Laparoscopic right hemicolectomy with D3 lymphadectomy in colon cancer is safe and<br /> effective with low rate of morbility and mortality.<br /> Keywords: Laparoscopic right hemicolectomy, post-operative abdominal cavity abscess.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ lượng sống còn. Vì thế nạo hạch phải được tiến<br /> hành bài bản và triệt để. Phương pháp nạo hạch<br /> Trải qua thời gian dài ứng dụng cùng với sự<br /> D3 do các tác giả Nhật Bản thực hiện 2005(9) để<br /> phát triển của khoa học kĩ thuật, hiện nay PTNS<br /> cho kết quả tốt hơn về ung thư(5) và trở thành<br /> cắt đại tràng và nạo hạch đã trở thành tiêu chuẩn<br /> tiêu chuẩn của điều trị ung thư đại tràng cho u<br /> trong điều trị ung thư đại tràng. Di căn theo<br /> T3, T4 và ung thư đại tràng có di căn hạch(2,4,12)<br /> hạch bạch huyết là con đường di căn chính của<br /> (Hình 1).<br /> ung thư đại tràng nên việc nạo hạch có ý nghĩa<br /> quan trọng trong hiệu quả điều trị cũng như tiên Thế nhưng nạo hạch D3 trong ung thư quả<br /> <br /> * Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh. - ** Khoa Ngoại Tiêu Hóa - Bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Lê Huy Lưu ĐT: 0903945397 Email: lehuyluu@yahoo.com<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018 133<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> thật là một thử thách đối với các phẫu thuật<br /> viên, hạch phải được nạo xung quanh vị trí xuất<br /> phát của mạch máu chính, vì thế tỷ lệ tổn<br /> thương các mạch máu chính càng cao, đặc biệt là<br /> động tĩnh mạch mạc treo tràng trên trong ung<br /> thư đại tràng bên phải, do đó làm tăng tỷ lệ tai<br /> biến phẫu thuật. Có nhiều kỹ thuật tiếp cận<br /> trong cắt đại tràng phải nạo hạch do ung thư, từ<br /> ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, từ trên xuống<br /> dưới, việc lựa chọn cách tiếp cận nào tuỳ theo<br /> Hình 1: Chỉ định nạo hạch(12)<br /> kinh nghiệm của phẫu thuật viên (Hình 2& 3).<br /> <br /> Định nghĩa sơ đồ hạch của đại<br /> tràng theo hiệp hội ung thư<br /> đại trực tràng Nhật Bản. Sơ đồ hạch trong ung thư đại<br /> Hạch cạnh đại tràng (201, trực tràng theo hiệp hội ung<br /> 211, 221) được xếp vào nhóm thư đại trực trảng Nhật Bản.<br /> 1, hạchtrung gian (202, 212, (Sixth edition)(14)<br /> 222) là nhóm 2 and hạch nằm<br /> dọc bó mạch mạc treo tràng<br /> trên (203, 213, 223) là hạch<br /> nhóm 3. Nạo hạch D3 đưcợ<br /> định nghĩa là nạo nh1om hạch<br /> 1,2 và 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2: Sơ đồ hạch trong ung thư đại trực tràng<br /> Vùng động mạch hồi manh tràng/ đại tràng phải Vùng động mạch đại tràng giữa<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Mức độ nạo :<br /> D1:Ngay chính giữa ĐM hồi manh tràng<br /> D2:ngay gốc của ĐM hồi tràng (không bộc lộ SMA/SMV)<br /> D3:nạo xung quanh nơi xuất phát của ĐM hồi manh tràng.<br /> <br /> <br /> Hình 3: Nạo hạch D3 theo vị trí u(12).<br /> Trên thế giới, có rất nhiều báo cáo về kỹ kỹ thuật này còn khá mới mẻ và cũng chưa có<br /> thuật nạo hạch D3 trong ung thư đại tràng bên nghiên cứu chính thức nào được công bố trong<br /> phải, bao gồm cả kết quả ngắn hạn và dài hạn thời gian gần đây. Vì vậy, chúng tôi muốn thực<br /> của các tác giả Trung Quốc , Nhật Bản và Tây<br /> (6) (7) hiện nghiên cứu bước đầu về kết quả sớm của<br /> Âu … với kết quả rất khả quan. Tại Việt Nam,<br /> (11) phương pháp PTNS cắt đại tràng phải, nạo hạch<br /> <br /> 134 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> D3 trong ung thư đại tràng tại Bệnh viện Nhân<br /> dân Gia Định.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Báo cáo loạt ca được PTNS cắt đại tràng phải<br /> nạo hạch D3 do ung thư đại tràng tại khoa<br /> Ngoại tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân Gia Định từ<br /> 1/2017 đến 8/2018 với tiêu chuẩn chọn bệnh là tất<br /> cả bệnh nhâncó chỉ định PTNS cắt đại tràng phải<br /> nạo hạch D3 do ung thư ở T3, T4 và/hoặc N(+).<br /> Tiêu chuẩn loại trừ khi bệnh nhân có chống chỉ Vào bụng 4 trocar;<br /> định PTNS hoặc phải chuyển sang mổ mở.<br /> Thám sát vị trí u, kích thước, đánh giá giai<br /> Chúng tôi ghi nhận các biến số về BMI, kích<br /> đoạn;<br /> thước u, tai biến trong mổ, lượng máu mất, thời<br /> Cắt mạc nối lớn vào hậu cung mạc nối, di<br /> gian mổ, thời gian trung tiện, thời gian nằm viện<br /> động đại trang ngang, hạ góc gan, đại tràng lên;<br /> và các biến chứng sớm sau mổ: chảy máu sau<br /> mổ, xì, rò, áp xe tồn lưu, tắc ruột sớm sau mổ, Bộc lộ bó mạch hồi manh tràng và bó mạch<br /> nhiễm trùng vết mổ…Số liệu được xử lí bằng mạc treo tràng trên;<br /> phần mềm SPSS. Mở phúc mạc tại gốc bó mạch hồi manh<br /> Tất cả bệnh nhân được hỏi bệnh sử, thăm tràng, nạo hạch quanh gốc, thắt tận gốc;<br /> khám và làm các cận lâm sàng để chẩn đoán Tách mạc treo đại tràng ra khỏi thành bụng<br /> bệnh. Đối với bệnh nhân được phẫu thuật sau,đến tá tràng và đầu tụy;<br /> chương trình thì có đầy đủ kết quả nội soi đại Nạo hạch dọc bó mạch mạc treo tràng trên<br /> tràng và giải phẫu bệnh trước mổ, các bệnh nhân đến bờ dưới tụy (lấy hết mỡ đến bờ trái tĩnh<br /> này đều được chụp cắt lớp vi tính bụng chậu có mạch mạc treo tràng trên), thắt tận gốc bó mạch<br /> cản quang để xác định vị trí u, kích thước u và đại tràng phải nếu có;<br /> chẩn đoán giai đoạn bệnh trước mổ. Những Nạo hạch quanh gốc bó mạch mạc treo tràng<br /> trường hợp mổ cấp cứu, chúng tôi chỉ đánh giá giữa (thắt tận gốc nếu u ở góc gan, đại tràng<br /> được giai đoạn bệnh trước mổ thông qua kết quả ngang; thắt nhánh phải nếu u ở đại tràng lên;<br /> bảo tồn nếu u ở manh tràng);<br /> chụp cắt lớp vị tínhbụng chậu có cản quang<br /> trước mổ, sau đó dựa vào kết quả giải phẫu Tách mạch treo đại tràng ra khỏi đầu tụy;<br /> bệnh sau mổ, nếu là ung thư sẽ đưa vào nhóm Cắt mạc treo tới thành ruột tại vị trí làm<br /> nghiên cứu, còn các sang thương lành tính khác miệng nối, đảm bảo cách u ít nhất 10cm, cắt<br /> sẽ loại trừ. Tất cả bệnh nhân sẽ được tư vấn đoạn cuối hồi tràng và nối hồi - đại tràng kiểu<br /> trước mổ về phương pháp mổ, các tai biến, biến bên bên bằng stapler hoàn toàn trong ổ bụng.<br /> chứng có thể xảy ra trong và sau mổ. Sau mổ tất cả bệnh nhân đều được theo dõi<br /> biến chứng sau mổ và tái khám sau 1 tháng.<br /> Về kĩ thuật mổ, chúng tôi chọn cách tiếp cận<br /> từ trong ra ngoài. Nạo hạch D3 trong ung thư KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> đại tràng bên phải là phải lấy được nhóm hạch Trong thời gian thực hiện nghiên cứu, chúng<br /> nhóm 1, 2 và 3 (hình 2) dọc theo bờ trái của tĩnh tôi có tổng cộng 20 bệnh nhân được PTNS cắt<br /> mạch mạc treo tràng trên tử gốc bó mạch hồi đại tràng phải nạo hạch D3, trong đó có 8 nam<br /> manh đại tràng cho đến gốc bó mạch đại tràng và 12 nữ. Tuổi trung bình 66,9  10,7 (43 - 88),<br /> giữa(1,3,10,13,15). Các bước thực hiện: BMI trung bình 20,5  2,5 (14,3 - 24,7).<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018 135<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> Bảng 1 : Đặc điểm lâm sàng Bảng 5 : Đặc điểm hậu phẫu<br /> Triệu chứng vào Đau bụng 15 BN (75%) Thời gian trung tiện 2,3  0,6 ngày (1-4 ngày)<br /> viện Đi tiêu phân máu 3 BN (15%) thời gian cho ăn lại 2,7  1,3 ngày (1-5 ngày)<br /> Nôn ói 2 BN (10%) Biến chứng 1 : tụ dịch sau mổ<br /> Bí trung đại tiện 2 BN(10%)<br /> Mổ lại 0<br /> Sụt cân 8 BN (40%)<br /> Thời gian nằm viện 8,4 5,7 ngày (3-30 ngày)<br /> Khám lâm sàng Ấn đau bụng phải 13 BN (65%)<br /> Sờ thấy u 3 BN (15) Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ ghi nhận có 4 bệnh<br /> nhân u ở T3 (20%), còn lại 16 bệnh nhân (80%) là u ở<br /> Tiền căn nội khoa chủ yếu là tăng huyết áp,<br /> T4. Số lượng hạch nạo được 6,3 ± 8,1 hạch (0 – 30<br /> bệnh tim thiếu máu cục bộ, đái tháo đường type<br /> hạch), trong đó số lượng hạch di căn là 0,7 ± 1,4 hạch<br /> 2 gặp ở 13 bệnh nhân (65%). Chúng tôi có 6 bệnh (0 – 6 hạch).<br /> nhân đã mổ trước đó (33,3%).<br /> Thời gian nằm viện trung bình 8,4  5,7<br /> Chúng tôi có 4 bệnh nhân (20%) phải mổ cấp ngày, trong đó có 1 bệnh nhân nằm 30 ngày do<br /> cứu với các lí do bán tắc ruột hay viêm quanh u bệnh nhân bị thuyên tắc phổi và viêm phổi bệnh<br /> đai tràng, còn lại 16 bệnh nhân (80%) được lên viện. Bệnh nhân được điều trị nội khoa, sau đó<br /> lịch mổ chương trình. xuất viện.<br /> Bảng 2: Vị trí khối u<br /> BÀN LUẬN<br /> Manh tràng 7 BN (33,3%)<br /> Đại tràng lên 7 BN (33,3%) Với điều trị ung thư đại tràng, PTNS cắt đại<br /> Vị trí khối u Đại tràng góc gan 5 BN (23,8%) tràng đã trở thành tiêu chuẩn và đã được chứng<br /> Đại tràng ngang 1 BN (4,8%)<br /> U ruột thừa 1 BN (4,8%)<br /> minh có nhiều ưu điểm hơn so với mổ mở, giúp<br /> Kích thước khối u 5,2 ±1,5 cm (3 - 8 cm) bệnh nhân sớm hồi phục và cải thiện chất lượng<br /> Bảng 3: Tiền căn phẫu thuật sống của bệnh nhân(11). Ngoài ra, PTNS còn giúp<br /> Phương pháp mổ Số ca<br /> phẫu thuật viên quan sát các cấu trúc rõ ràng<br /> PTNS cắt ruột thừa 1<br /> hơn góp phần cải thiện chất lượng cuộc phẫu<br /> PTNS cắt túi mật 1<br /> thuật. Ung thư đại tràng di căn chủ yếu qua<br /> Mổ bắt con 2<br /> đường hạch bạch huyết, do đó cần phải nạo<br /> hạch một cách triệt để. Hiện tại, PTNS cắt đại<br /> Mổ u xơ tử cung 1<br /> tràng nạo hạch D3 được coi là tiêu chuẩn điều trị<br /> Đoạn nhũ do K 1<br /> cho ung thư đại tràng T3,T4 và di căn hạch(9).<br /> Bảng 4 : Đánh giá mức độ xâm lấn và hạch trước mổ<br /> Nhưng vấn đề trong PTNS cắt đại tràng nạo<br /> T2 4 BN (20%)<br /> hạch D3 đòi hỏi kĩ năng của phẫu thuật viên tốt<br /> Mức độ xâm lấn T3 7 BN (35%)<br /> T4 9BN (45%) để tránh gây tổn thương mạch máu mạc treo<br /> N0 3 BN (15%) tràng trên và nạo hạch một cách triệt để nhất.<br /> Hạch N1 3 BN (15%) Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả bệnh<br /> N2 14 BN (70%) nhân đều được chụp MSCT bụng có cản quang<br /> *BN: bệnh nhân. và được chẩn đoán trước mổ là ung thư đại<br /> Thời gian trung bình phẫu thuật là 206,2  tràng phải hoặc nghi ung thư đại tràng phải<br /> 42,3 phút (150 - 320 phút), trong đó có 1 ca thời (một số bệnh nhập viện trong tình trạng cấp cứu<br /> gian mổ là 320 phút do u manh tràng xâm lấn không được nội soi đại tràng và không có giải<br /> niệu quản và đại tràng sigma. Lượng máu mất phẫu bệnh trước mổ) để đánh giá giai đoạn<br /> trung bình là 106,1  86,3 mL (30 - 300 ml).Kích trước mổ là T3, T4 hoặc N(+) đều được lựa chọn<br /> thước u trung bình 5,2  1,5 cm (3 - 8 cm). phương pháp phẫu thuật là PTNS cắt đại tràng<br /> Không có ca nào bị tổn thương mạch máu phải nạo hạch D3<br /> mạc treo tràng trên trong mổ. Về mặt kĩ thuật, để đảm bảo nạo hạch D3,<br /> <br /> 136 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> lấy hết tất cả các hạch từ bờ trái của tĩnh mạch Bảng 7: Thời gian cho ăn, thời gian nằm viện và biến<br /> mạc treo tràng trên, chúng tôi sử dụng 4 hoặc 5 chứng sau mổ<br /> trocar thao tác. Phẫu thuật viên phụ cầm nâng Cho ăn Thời gian Biến chứng<br /> sớm nằm viện<br /> mạc treo đại tràng phải và bó mạch đại tràng<br /> Seong Dae 3,7±1,1 8,6±2,1 1 (2,4%) : tắc ruột<br /> giữa để bộc lộ rõ từng cấu trúc giải phẫu, thấy rõ Lee<br /> (4)<br /> sớm sau mổ<br /> tĩnh mạch mạc treo tràng trên. Mở phúc mạc dọc Li-Ying 3.6 ± 1,0 11.4 ± 4,7 14 : nhiễm trùng vết<br /> (6)<br /> theo tĩnh mạch này tại gốc bó mạch hồi manh Zhao mổ, tắc ruột sau mổ,<br /> chảy<br /> tràng lên đến bờ dưới tuỵ, thắt các nhánh hồi<br /> máu sau mổ, áp<br /> manh tràng, đại tràng phải (nếu có) và gốc bó xe tồn lưu….<br /> mạch đại tràng giữa. Vị trí u ở từ ruột thừa đến Chúng tôi 2,7 ± 1,3 8,4  5,7 2: áp xe tồn lưu,<br /> đại tràng góc gan, chúng tôi bảo tồn bó mạch đại (3-30) viêm phổi bệnh viện<br /> <br /> tràng giữa tận gốc và chỉ thắt nhánh phải, bảo Đánh giá giai đoạn trước mổ ghi nhận có 4<br /> tồn nhánh trái, còn u ở đại tràng ngang thì bệnh nhân (20%) ở T2 nhưng đều có hạch (+) nên<br /> chúng tôi thắt luôn ngay gốc đại tràng giữa. Vì có chỉ định nạo hạch D3. Tuy nhiên, giải phẫu<br /> đây là một kĩ thuật khó đòi hỏi phẫu thuật viên bệnh sau mổ có 4 bệnh nhân (20%) ở T3 và 16<br /> có nhiều kinh nghiệm, có kĩ năng tốt và một ekip bệnh nhân (80%) ở T4, không có trường hợp nào<br /> tốt. Thời gian mổ trung bình của chúng tôi là là T2 như đánh giá trước mổ. Đánh giá trước mổ<br /> 206,2 phút và lượng máu mất là 106,1 ml. N(+) là 17 bệnh nhân (85%), tuy nhiên khảo sát<br /> Bảng 6: So sánh thời gian mổ và lượng máu mất hạch chỉ đạt được 10 mẫu bệnh phẩm (50%), còn<br /> Thời gian mổ trung Lượng máu mất lại không được khảo sát. Số lượng hạch trong<br /> bình (phút) trung bình (ml) mẫu được khảo sát trung bình là 6,3 hạch (4 - 30<br /> (8)<br /> Shinichiro Mori 269 39<br /> (6)<br /> hạch), trong đó tỉ lệ di căn hạch là 60%(5) bệnh<br /> Li-Ying Yao 244,4 111,7<br /> (14) nhân, tuy nhiên không nói rõ là di căn đến nhóm<br /> Yamamoto 211 30<br /> Chúng tôi 206,2 106,1 hạch nào. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến kết<br /> quả về mặt ung thư học, chưa thể đánh giá được<br /> Chúng tôi có 1 bệnh nhân này được chẩn<br /> mức độ di căn hạch để tiên lượng bệnh cũng<br /> đoán áp xe ruột thừa trước mổ, được chụp<br /> như làm hạn chế giá trị của nghiên cứu này.<br /> CTscan trước mổ nghi ngờ u ruột thừa xâm lấn,<br /> trong lúc mổ ghi nhận khả năng u ở ruột thừa có KẾT LUẬN<br /> áp xe quanh u dính niệu quản và đại tràng chậu PTNS cắt đại tràng phải nạo hạch D3 trong<br /> hông, bệnh nhân vẫn được phẫu thuật nội soi cắt ung thư đại tràng phải là phương pháp điều trị ít<br /> đại tràng phải nạo hạch D3, cắt nối niệu quản, xâm lấn, an toàn về mặt kĩ thuật nhưng đòi hỏi<br /> khoét đại tràng sigma, thời gian phẫu thuật là ekip phẫu thuật có kinh nghiệm và kĩ năng tốt.<br /> 320 phút, lượng máu mất là 200ml. Hậu phẫu bị Kết quả ban đầu của nghiên cứu là tốt nhưng số<br /> áp xe tồn lưu, bệnh nhân được được điều trị nội lượng bệnh nhân còn ít, số lượng hạch khảo sát<br /> khoa kháng sinh và sau đó xuất viện vào hậu trong mẫu bệnh phẩm chưa đủ nhiều nên cần số<br /> phẫu 15. Trường hợp còn lại bị biến chứng viêm lượng bệnh nhân lớn hơn, đánh giá di căn hạch<br /> phổi bệnh viện sau mổ cắt đại tràng ở bệnh nhân trong mẫu bệnh phẩm sau mổ cần được thực<br /> nữ 88 tuổi, có bệnh hở van tim và tăng huyết áp, hiện kỹ hơn, phân rõ vị trí di căn đến từng nhóm<br /> không có biến chứng liên quan đến cuộc mổ, hạch để đánh giá giai đoạn ung thư, tỷ lệ tái<br /> điều trị nội khoa tích cực, bệnh nhân hồi phục và phát, tiên lượng sống còn cũng như nâng cao giá<br /> xuất viện vào hậu phẫu ngày 30. trị của nghiên cứu.<br /> Bệnh nhân trung tiện và được cho ăn lại sớm TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> vào hậu phẫu 3, xuất viện hậu phẫu ngày 9. Kết 1. Han DP, Lu AG, Feng H, Cao QF, Zong YP, Feng B et al (2014),<br /> quả tương đồng với các tác giả khác. "Long-term outcome of laparoscopic-assisted right-<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018 137<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> hemicolectomy with D3 lymphadenectomy versus open 10. Shin J, Amar A, Kim S, Kwak J, Baek S, Cho J et al (2014),<br /> surgery for colon carcinoma". Surgery today, 44(5), 868-874. "Complete mesocolic excision with D3 lymph node dissection in<br /> 2. Kanemitsu Y, Komori K, Kimura K, Kato T (2013), "D3 lymph laparoscopic colectomy for stages II and III colon cancer: long-<br /> node dissection in right hemicolectomy with a no-touch term oncologic outcomes in 168 patients". Techniques in<br /> isolation technique in patients with colon cancer". Diseases of the coloproctology, 18(9), 795-803.<br /> Colon & Rectum, 56(7), 815-824. 11. Storli KE, Nesvik I, Gudlaugsson E, Bukholm I, Eide GE (2013),<br /> 3. Kang J, Lee KY (2018). Laparoscopic Surgery for Colon Cancer: "Short term results of complete (D3) vs. standard (D2)<br /> Principles and Pitfalls. In Surgical Treatment of Colorectal Cancer, mesenteric excision in colon cancer shows improved outcome of<br /> pp. 285-294. complete mesenteric excision in patients with TNM stages I-II".<br /> 4. Lee SD, Lim SB (2009), "D3 lymphadenectomy using a medial to Tech Coloproctol.<br /> lateral approach for curable right-sided colon cancer". 12. Ueno H, Sugihara K (2018). Japanese D3 Dissection. In Surgical<br /> International journal of colorectal disease, 24(3), 295-300. Treatment of Colorectal Cancer, Springer, pp. 259-266.<br /> 5. Liang JT, Lai HS, Huang J, Sun CT (2015), "Long-term oncologic 13. Wu QB, Deng XB, Yang XY, Chen BC, He WB, Hu T et al (2017),<br /> results of laparoscopic D3 lymphadenectomy with complete "Hand-assisted laparoscopic right hemicolectomy with<br /> mesocolic excision for right-sided colon cancer with clinically complete mesocolic excision and central vascular ligation: a<br /> positive lymph nodes". Surgical endoscopy, 29(8), 2394-2401. novel technique for right colon cancer". Surgical endoscopy, 31(8),<br /> 6. Li-Ying Z, Wei-Xing D, Shun-Rong H, Si-Fen Z, Kai P, Yan-Feng 3383-3390.<br /> H, Hao L, Guo-Xin L (2014), "Laparoscopic vs open extended 14. Yamamoto S, Inomata M, Katayama H, Mizusawa J, Etoh T,<br /> right hemicolectomy for colon cancer". World J Gastroenterol, Konishi F et al (2014), "Short-term surgical outcomes from a<br /> 20(24), 7926-7932. randomized controlled trial to evaluate laparoscopic and open<br /> 7. Megumi Ishiguro M, Takahiro H, Toshiaki W, Kenichi SM et al D3 dissection for stage II/III colon cancer: Japan Clinical<br /> (2014), "Changes in Colorectal Cancer Care in Japan before and Oncology Group Study JCOG 0404". Annals of surgery, 260(1),<br /> after Guideline Publication: A Nationwide Survey about D3 23-30.<br /> Lymph Node Dissection and Adjuvant Chemotherapy". J Am 15. Zhao LY, Liu H, Wang YN, Deng HJ, Xue Q, Li GX (2014),<br /> Coll Surg, 218(5), 969-977. "Techniques and feasibility of laparoscopic extended right<br /> 8. Mori S, Baba K, Yanagi M, Kita Y, Yanagita S, Uchikado Y et al hemicolectomy with D3 lymphadenectomy". World Journal of<br /> (2015), "Laparoscopic complete mesocolic excision with radical Gastroenterology: WJG, 20(30), 10531.<br /> lymph node dissection along the surgical trunk for right colon<br /> cancer". Surgical endoscopy, 29(1), 34-40.<br /> Ngày nhận bài báo: 15/07/2018<br /> 9. Rectum JS (2005), "Guidelines for Therapy of Colorectal Cancer<br /> (in Japanese)". Tokyo: Kanehara Shuppan Pub, 72-73. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/08/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 10/11/2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 138 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nhân Dân Gia Định 2018<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0