intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng hoàn toàn qua hậu môn và âm đạo điều trị ung thư đại trực tràng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật nội soi qua lỗ tự nhiên được xem là một bước tiến lớn trong phẫu thuật xâm nhập tối thiểu. Đề tài giới thiệu kinh nghiệm bước đầu ứng dụng phẫu thuật nội soi qua lỗ tự nhiên cắt đại trực tràng điều trị ung thư đại trực tràng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng hoàn toàn qua hậu môn và âm đạo điều trị ung thư đại trực tràng

  1. 4. Đánh giá kết quả bằng lâm sàng và Cộng 2. Trương Văn Trí (2009), Đánh giá kết quả điều hưởng từ trị u dây thần kinh sổ VIII bằng dao gamma, Luận án - Lâm sàng: Cùng với sự phục hồi và bảo tồn các thạc sĩ ý học, Trường Đại học Y Dược Huế. dây thần kinh sọ, các triệu chưng lâm sàng bắt đầu cải 3. Andrew H. K. (2Ỏ01), “Acoutỉc Neuroma”, Brain thiẹn dần với giam tỷ lệ bệnh nhân sau phẫu thuật và Tumor, Churchill Livingstone, pp. 619-658. sau 6 tháng như đã nêũ ở bồng 3.6. 4. Benderson J. B. (1991), “Conservative _ {W" ' Ai ni ryi » h iC t* t ’O ’n í icy' tivt i 'p -• v * 2u{ vỊ Ị iỊ p i ICiviỊ tiih iMCii i Ị Ô t ỊIí\ịiổvpi ni > iri si u » cOAv rt vi ỹ * treatment of patient with acoustic neuroma”, hường từ cho 100% bệnh nhân, trong đó 63,33% lấy Neurosurgery, (28), pp. 646-651. hết toan bộ khối u, 26,67% lấy tren 50% khối u và 10% 5. Chul K. P. et al (2006), “Therapeutic strategy chỉ lấy đữợc dưới 50% khoi u. Tương đương với for large vestibular schwannomas”, Journal o f Neuro- nghiên cứu của Võ Văn Nho íà 63,83% lấy hết toàn bộ Oncology, (77), pp. 167-171. u, 34% lấy > 50% khối u và 2% iẩy dưới 50% khối u. 6. Curtin Hugh D., Hirsch Wiliiam L. (2008), Sau 6 tháng do điều kiện bệnh nhân không cho phẻp, “Imaging of Acoutic Neuromas”, Neurosurgery Clinics chúng tôi chỉ kiểm tra cộng hường từ cho 25 trường North America, (19), pp. 175-205. hợp, trong đó có 68% lẩy hết toàn bộ u, không tháy 7. Greenberg Marks (2006), “Acoutic Neuroma”, xuầt hiện khối u trở lại. Keí quả này phù hợp với nhiều Handbook o f Neurosurgery, Thieme, London, pp. 430- tác giả như Võ Văn Nho, Greenberg. 438. Phù não quanh khối u: giảm sự phù não so với 8. Castinetti F, Taieb D, Kuhn JM, Chanson p trước điều trị, khoảng 13,33%, khác vởi nghiên cứu (2005), “Outcome of gamma knife radiosurgery in 82 của Karpions rihận thay có sự gia tăng phù nao quanh patients with acromegaly: Correlation with initial khổỉ u sau điều trị phẫu thuật 23,4% . hypersecretion", J Clin Endocrinol Metab 90:p4483- KẾT LUẬN 4488 1. Bệnh được chỉ định mổ khi thấy hình ảnh u dây 9. Ojemann R. G. (1990), "Suboccipita! thần kỉnh số Vlỉi trên phim cộng hưởng từ và biểu hiện transmeatal approach to vestibular schwannomas", lâm sàng của khối choáng chỗ như đau đầu (83,33%), Operative neurosurgical teachniques, volume 1, W.B. ù tai hay giảm thính lực (66,67%). Saunders company, London, pp. 829-884. 2 . việc sử dụng kính hiến vi trong mổ có một số ưu 10. Rhoton A.L. (2000), “The Cerebellopontin Angle điểm and Posterior Fossa Cranial Nerves by the - Đường mổ tương đối ngắn trung bình 5,4 ± 1,3cm Retrosigmoid Approach”, Neurosurgery Supplement, - Diện tích mờ sọ trung bỉnh 4,3 ± 1,7 cm2 volume 47, (3), pp. 93-129. - Số lượng máu mất ít trung bình 268 ± 56,8mỉ 11. Rosenwasser Robert H. (1997), “Acoustic - Thời gian mổ trung bình 3,7 ± 1,9 giờ Neuromas”, Brain surgery, volume 4, Churchill - Giúp bảo tồn được thính lực (48,48%) Livingstone, London, pp. 1743-1800. - Bảo tồn dây thần kinh số Vli ờ 'độ I và !i (80%) 12. Samii M., Draf w . (1989), “Surgery of the skull - Bóc toàn bọ khối u chiếm (63,33%) base:, Springer Verlag Berlin Heidelberg, pp. 360-409. - Biến chứng: chảy máu (6,67%), viêm màng não Erling M., Moller p., Pedersen p., Vassbotn (3,33%) và tử vong (3,33%) Flemming s., Tore Wentzel-Larsen, Morten Lund- TÀI LIỆU THAWI KHẢO Johanse (2005), “Vestibular schwannomas: Clinical 1. Võ Văn Nho (2001), Nghiên cứu lâm sàng, cận result and quality of life after microsurgery or gamma lâm sàng để chẩn đoán sớm và đ ểu trị vi phẫu u dây knife radiosurgery”, Neurosurgery, (56), pp.927-935. thần kinh số VIII, Luận án tiến sĩ y học, Học viện quân y. PHẪU THUẬT NÔI SOI CẮT ĐẠI TRỰC TRÀNG HOÀN TOÀN QUA HẬU MÔN VÀ ẨM ĐẠO ĐIÈU TRỊ ỦNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Phạm Như Hiệp*, Phạm Anh va**, Hồ Hữu Thiện*, Phan Hảỉ Thanh*, Phạm Xuân Đông*, Trần Văn Khôi**, Phạm Như Hiển** * Bệnh viẹn Trung ương Huế ** Trừờng Đại học Ỷ Dược Huế TÓM TẮT Đặt vẩn để: Phẫu thuật nội soi qua lỗ tự nhiên được xem là một bước tiến lớn trong phẫu thuật xâm nhập tối thiểu. Mục tiêu: giới thiệu kinh nghiệm bước đầu ứng dụng phẫu thuật nội soi qua lỗ tự nhiên cắt đại trực tràng điều trị ung thư đại tỉực tràng. Đổi tượng và phương phẩp nghiên cứu: Nghiên cửu tiến cứu có theo dõi dọc trên 20 bệnh nhân adenocarcinoma đại trực tràng, (16 trực tràng, 3 đại tràng sigma, 1 đại tràng xuống) T£ T3N1M0 được tiến hành cắt đại trực tràng bằng phẫu thuật nội soi hoàn toàn qua hậu môn và âm đạo từ 12/2013 - 9/2015 tại Bệnh viên Trung Ương Huế.
  2. Kết luận: Phẫu thuật cắt đại trực tràng bằng phẫu thuật nội soi hoàn toàn qua ngả hậu môn và âm đạo bước đầu cho thấy khả thi và an toàn, c ắ t đại tràng qua âm đạo có thể là kỹ thuật được thực hiện đầu tiên trên thế giới. Một nghiên cứu đa trung tâm với số lượng bệnh nhân lớn hơn, thời gián theo dõi dài hơn là rắt cần thiết. PURE TRANSANAL AND TRANSVAGINAL COLECTOMY FOR COLORECTAL CANCER Pham Nhu Hiep*, Pham Anh Vu**, Ho Huu Thien*, Phan Hai Thanh* Pham Xuan Dong*, Tran Van Khoi**, Pham Nhu Hien** * Hue Central Hospital ** Hue University o f Medicine and Pharmacy SUMMARY Background: Natural Orifice Transluminal Endoscopic Surgery (NOTES) is an important evolution in minimally invasive surgery (MIS). Our aim is to present the technic and the early results o f the pure transanal and transvaginal laparoscopic colectomy for colorectal cancer. Material and method: Prospective study at Hue Central Hospital in 20 colorectal cancers (16 rectum, 3 sigmoid tumors and 1 descending colon), adenocarcinoma, T< T3N1M0. Results: These procedures were performed completely by a transanai and vaginal approach. Only 3 patients needed one ortwo 5 mm adding port for dissection. There was no intraoperative important complication no conversion to laparotomy. The operation time was 258 ± 40 mins, bowel movement returned 2 ± 1,2 days postop hospital stay was 8 ± 2,6 days. Kirwan clasification (sphinter function) is very good (stage 1:16). Conclusions: Pure transanal and transvaginal laparoscopies in treatment o f colorectal cancer are feasible and safe. It seems to be the first pure transvaginal laparoscopy (NOTES) for human in the world However, a multicentric study in a large numbers o f patients and a long follow-up is necessary. ĐẢT VẮN ĐÈ 1. Chuẩn bị bệnh nhân: Chuẩn bị trước mổ như Ke từ sau các trường hợp thành công cùa sinh phẫu thuật nội soi cắt đạị trực tràng thường quy với xéí íhiết gan qua dạ dày thực hiện bởi Kalloo và cắt ruộí nghiệm tiền phẫu, làm sạch đại tràng, khang sinh dự thừa nội soi qua đường xuyên thành dạ dày của Rao phòng trước mổ.Bệnh nhân được gây mê nội khí năm 2004, phẫu thuật nội soi qua lỗ íự nhiên (NOTES: quản, đặt sonde tiểu và sonde dạ dày với tư thế nằm Natural Orifice Transluminal Endoscopic Surgery) CÓ ngửa, hai chân dạng như ỉư thế phụ khoa.Phẫu thuật xu hướng được xem như một bước tiến mới của phẫu viên và người phụ đứng giữa hai chân bệnh nhân.Hệ thuật xâm nhập tối thiểu [5,6,9], Tại nhiều trung tâm thống mồ nội soi (Karl - storz, Đức với hệ thống trên thế giới, phẫu thuật nội soi qua lỗ tự nhiên (hậu camera, màn hình, máy bơm hơi) đặt bên trái bệnh môn), được tiến hành trên xác, trên động vật rồi tiến nhân. đến ứng đụng trên người với kếỉ quả bước đầu khả 2. Tiến trìn ti phẫu thuật quan [1,7]. Tuy nhiên, các báo cáo về thực hiện - Đối với cắt đại trực trằng bằng phẫu thuật nội soi NOTES cho bệnh nhân ung thư đại ỉrực tràng còn rất qua lỗ hậu môn: ít và chĩ là báo cáo nhân trường hợp [6]. Tại Việt nam, Thì 1: Phẫu tích vùng ống hậu môn: Đặt van Lone chỉ mới có một số trường hợp cắt đại trực tràng Hybrid Star (Cooper Surgical, Hoa Kỳ) để banh lỗ hậu môn, NOTES (phẫu thuật nội soi lấy bệnh phẩm qua lỗ tự phâu ỉích íừ ổường lược lên trên, đóng kín đầu dưới nhiên) và chưa có báo cáo nào về thực hiện NOTES ống tiêu hóa. cắ t mạc treo trực tràng theo nguyên tắc cho các bệnh nhân ung thư đại tràng và trực tràng TME lên khoảng 2cm đối với các u trực tràng và đại [4],Mục tiêu của đề tài nhằm giới thiệu kinh nghiệm tràng sigma. bước đầu của chúng tôỉ ìrong nghiên cứu và ứng dụng Thi 2: Đặt SILS port (Covidien, Ai Len) vào hậu phẫu thuật nội soi qua lỗ tự nhiên (hậu môn và âm môn. Bơm C 0 2 áp lực 10-12mmHg.Đưa các dụng cụ đạo) cắt đại trực tràng điều tri ung thư đại trực tràng. nội soi vào qua SiLS port để phẫu tĩch íừ ngã hậu môn ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ư u đi lên. Tiếp tục phẫu tích mạc treo trực tràng theo TME Bệnh nhân . cỏ kết quả giải phẫu bệnh cho đến khi vào ổ phúc mạc. Phẫu tích bó mạch mạc adenocarcinoma hoặc ỉoạn sản nặng do polyp íhoái treo tràncj dưới và giải phóng đại tràng sigma hay đại triển đại trực íràngđược đưa vào nghiên cứu mô tả tràng xuong từ ngã hậu môn đi lên. tiến cứu có íheo dõi dọc từ ìháng 12/2013 đến 9/2015, Thi 3: Đưa đoạn đại trực íràng ra bên ngoài qua tại BVTW Huế. Chúng tôi đã tiến hành phẫu thuật cắt hậu môn để tiến hành cắt và khâu nối ống tiêu hóa. đại tràng và cắỉ trực tràng hoàn toàn qua ngả hậu môn Xác định vị trí u và cắí đầu trên đại tràng, xác định bờ và âm đạo cho 20 ung thư đại trực tràng được xác an toàn bằng giải phẫu bệnh. Thực hiện miệng nối định qua khám lâm sàng, siêu âm bụng, nội soi sinh bằng dụng cụ khâu nối tự động dạng vòng EEA ỉhiết và CT scanner với uT< T3N1M0 nằm ỉhịêt nam ở ơ đại tràng (Covidien, Ai Len) hay PPH (Ethicon, Hoa Kỳ) nếu là trái, đại tràng sỉgma và trực íràng, kích thước u < 4cm cắt trước hay cắt trước thấp. Thực hiện miệng nối trên CT scanner. Bệnh nhân được giải thích đầy đủ và bằng khâu tay mũi rời giữa đại tràng và ống hâu môn đồng ý tham 41 gia vào nghiên cứu. nếu là phẫu thuậỉ xuyên cơ thắt để bào tồn cơ thắt. - 95 -
  3. - Đối với cắt đại tràng bằng phẫu thuật nội soi qua Bảng 2: Lý do đặt thêm trocar lỗ âm đạo: LÝ do N Tỳ lê % Chỉ định với u từ đại tràng sigma trờ íên. Chảy máu nhiều do xạ trị khối u 5 Thì 1: Bộc lộ túi cùng sau âm đạo, rạch túi cùng trước mổ o vào ổ phúc mạc. Phẳu tích khỏ do viêm dính tiếu 5 Thi 2: Đặt SỈLS port vào túi cùng sau âm đạo. Bơm khung vì vết mổ cũ(**) Tốn thương niệu đạo(***) 5 C 0 2 áp lực 10-12mmHaBộc lộ vị trí u. Thắt và cắt bó ỉon9 . . . 3 15 mạch mạc treo tràng dữớrDùng Endo GIA (Covidien, Thời gian mố: 258 ± 4 0 phút (190-300 phút) Ai Len) đỏng đầu dưới đại tràng cách bờ dưới u ít nhất Thời gian có lại trung tiện trung bình 2 ± 1,2 (1- 2cm. Giải phóng đại tràng sigma và đại tràng xuống đủ 5)ngày dài đề đưa ra ngoài âm đạo. Thời gian nằm viện sau mổ trung bỉnh 8 ± 2,6 (5- Thì 3: Đưa đoạn đại tràng kèm u ra ngoài qua ngả 14) ngày. Trường hợp dò miệng nối sau mồ ngày thứ âm đạo. Cắt đoạn đại tràng kèm u. Đóng đầu trên với 9 phai làm hậu môn nhân tạo bảo vệ nên phải nằm anvil cùa EEA, đưa vào Tại ổ phúc mạc.Thực hiện viện 14 ngày. miệng nối trực-đạỉ tràng bằng máy EEA dưới sự Thời gian dùng thuốc giảm đau tĩnh mạch: 4 ± 2,3 hướng dẫn cỉia camera. ngày. 3. Thu ỉhập và xừ lý số liệu Giải phẫu bệnh sau mồ với 100% adenocarcinoma. Thu thập các thông tin về đặc điểm chung của Bảng 3: So sánh giữa độ xâm lấn của u xác định bệnh nhân (tuổi, giới, BMI), xác định vị trí thương tổn, trước và sau mổ giai đoạn và TMN trước vồ sau phẫu thuật, ghi nhận Độ xâm íấn khối Trưởc mổ Sau mổ các loại kỹ thuật thực hiện (cắt trước, cắt trước thấp, u N % n % pull-through bảo tồn cơ thắt, cắt qua âm đạo), biển chứng trong và sau mổ, bờ an toan, thời gian trung T1 4 20 2 10 tiện,thời gian nằm viện, đánh giá cơ thắt theo Kirwan. T2 16 80 14 70 Thời gian theo dõi từ 3 tháng đến 2 năm. Xử lý số liệu T3 0 0 4 20 với SPSS 16.0 cho giá trị trung bình, đếm số lượng và Tổng 20 100 20 100 tỷ lệ phần trăm. Tải khám sau 3 tháng cỏ 1 trường hợp hẹp miệng KẾT QUẢ nối 1.Đặc điểm chung Đánh giá cơ thẳt theo Kirwan với 16 trường hợp Mâu nghiên cứu gồm 20 bệnh nhân, trung binh cắt trực tràng 100 % ở giai đoạn i. 55,6 ± 12,1 (30 - 96) tuổi, tỳ lệ nam/nữ: 10/10, với BMi Không có trường hợp tử vong tính đến 3 tháng sau trung bình 21,2 ±2,5 (1 7 ,3 -2 7 ,3 ) (kg/m2) phẫu thuật. Bệnh nhân vào viện với các triệu chứng: đi cầu ra BÀN LUẬN máu (75%), đau bụng (35%), rối loạn đại tiện (25%) Phẫu thuạt nội soi đang được thực hiện ngày càng 2. Đặc điểm thương tổn trước phằu thuật phổ biển trong thực hành ngoại khoa nói chúng và Vị trí u: 16 trực tràng, 3 đại tràng sigma vả 1 ờ đại trong điều trị bệnh ung thư đại trực tràng nói riêng. tràng xuống Mặc dù phẫu thuật nội soi kinh điển đã giảm thiểu Khảo sat trên chần đoán hình ảnh: Siêu âm bụng được rất nhiều tính chát xâm nhập của các phương phát hiện 20% dày thành đại trực tràng. Tỷ lê phát hiện pháp phẫu thuật, nhưng nhiều nghiên cứu vẫn đã và U trên CT Scanner là 90%. kích thước u trên ÓT đang được tiếp tục tiến hành nhằm hoàn thiện dần tính Scanner trung bình là 2,57 ± 0,97 (0,5 - 4,2) cm. chất ít xắm nhập của nó, như giảm số lượng cổng vào Nội soi đại tràng với 90% hình ảnh thể sùi, 10% là (phẫu thuật một cổng - single port), giảm kích thước poiyp thoái triển. dụng cụ (mini-laparoscopy) hay qua ngả các lỗ tự Giải phẫu bệnh trước mổ với 70% nhiên của cơ thể (đạng phối hợp - hybrid NOTES, hay adenocarcinoma, 20% loạn sản nặng. thuần NOTES). _ 3. Đặc điểm trong và sau phẫu thuật Sử dụng phẫu thuật NOTES hỗ trợ bởi nội soi ổ Vị trỉ khối u xác định trong mổ bao gồm: 1 ờ đại bụng, Sylla p và cộng sự chỉ định cho các bệnh nhân tràng trái, 3 ồ đại tràng sigma, 6 ở trực tràng cao, 5 ờ ung thư trực tràng gĩai đoạn T1-T3, N0M0 ơ 5 bệnh trực tràng trung gian và 5 ở trực tràng thấp. nhân [10]. Zhang H và cộng sự cũng có 1 bệnh nhân Bảng 1: Phương pháp phẫu thuật ung thư trực tràng giai đoạn T3 được làm phẫu thuật NOTES [0], trong khỉ Lacy AM và cộng sự [6] chỉ định Phươnq pháp mò n Tỷ lệ % cho tất cả giai đoạn của ung thư đại trực trảng, từ giai NOTES qua âm đao cắt đgi tràng trái 5 đoạn I đến giai đoạn IV. Chúng tôi cho rằng cũng như NOTES qua âm đạo cẳt đại tràng sigma 3 15 6 30 trong trường hợp mồ nội soi truyền thống, phẫu thuật NOTES cẳt trước qua trực tràn.q NOTES cắt trước tháp qua trực tràng 8 40 NOTES cũng có thể chỉ định cho tất cả các trường NOTES puil-through qua trực tràng 2 10 hợp ung thư đại tràng xuống chưa có biến chứng tắc Tống 20 100 ruột hay thủng, áp-xe, và cho tất cả trường hợp ung thư trực tràng chưa có xâm íấn hệ thống cơ thắt Có 3 (15%) trường hợp đặt thêm trocar do phẫu Trong nghiên cứu này, với 20 bệnh nhân đầu tiên tích khó. Không có trường hợp nào chuyển sang phẫu chúng tôi chỉ định cho các bệnh nhân có u từ T3 trở thuật nội soi thường quy, không có chuyển mổ mở. xuống mà thôi. - 96 -
  4. Chúng tôi chỉ định NOTES trong ung thư đại trực TME và hai đầu diện cắt là rát íốt, cũng như sổ iượng ìràng cho các bệnh nhân có u nằm ờ 5 phân đoạn hạch đếm được ở mạc treo trực trang sau mổ là tương khác nhau (đại tràng xuống, đại tràng ỵ , trực tràng đương với mổ nội soi íruyền thống, cho phép chúng tôi cao, trung gian và thap-cực thấp). Với 3 phương pháp dự báo đến một kết quả tương tự như phẫu thuật nội phẫu thuật khác nhau được thực hiện (bao gôm cat soi kinh điển theo ỉhời gian. thấp, trước thấp, xuyên cơ thắt) và nhận thấy đều khả Chúng tôi đánh giá chức năng cơ thắt trên 16 bệnh thi. Nhận định và chỉ định này của chúng tôi cũng phù nhân cắt trực tràng đều ờ mức Kirwan I, có nghĩa là rất hợp với ý kiến của Emhoff !Á. [3] khi tổng kết lại y văn tốt, không có hiện tượng són phân qua theo dõi 1 về phẫu íhuật NOTÈS trọng ung thư đại trực trảng. So tháng đến 2 năm sau mo. Có những bệnh nhân hồi sánh với kỹ thuật làm TME qua nội soi truyền thống, phục rất sớm (trung tiện sau 1 ngày, vận động 2 ngày), và khi đặỉ stapler nội soi dạng Endo-G!A, chúng tôi nhin chung, tỉ lệ hồi phục sau mo thường nhanh va cũng đồng ý với các tác giả [2,6] rằng, NOTES qua thuận iợi trong nhóm nghiên cứu này. hậu môn !à một chọn lựa tốỉ cho bệnh nhân là nam KẾT LUẬN giới, những nqười có khung chậu hẹp, nhưng vẫn có Phẫu thuật cắt đại trực íràng kèm mạc treo hoàn thể sử dụng rat tốỉ trên bệnh nhân nữ nhờ không gian toàn bằng phẫu thuật nội soi qua ngả tự nhiên bước ỉhao tác rộng hơn. đầu cho thấy khả thi và an toàn tại Bệnh viện Trung Chúng tồi đã ỉiến hành phẫu thuật nội soi phối hợp ương Huế. Các qui trinh phẫu thuật thực hiện theo NOTES qua ngả hậu mòn cho bệnh nhấn ung thư trực nguyên tắc qua lỗ tự nhiên và một cổng. Các biến ỉràng thấp từ 2007[4]. Đây có thể xem là bước trung chứng trong mồ không nghiêm trọng và được đặt thêm gian chuyển tiếp cho phau thuật NOTES thuần của trô ca kinh điển (từ 1-2 trô ca) đe hỗ trợ, khòng có chúng tôi trên 16 bệnh nhân trực tràng. Cho đến nay, trường hợp nào phải mổ mở. Không có tử vong trong mới có 2 báo cáo với tổng cộng 2 bệnh nhân ung thư và sau mồ cũng như ĩrong thời gian theo dõi. Thời trực tràng được phẫu thuật hoàn íoàn bằng NOTES, 1 giạn nằm viện va hồi phục sau mổ ngắn, chức năng cơ bệnh nhân T2 của Leroy và cộng sự [8] và 1 bệnh thắt đảm bảo ỉốt. nhân T3N1 của Zhang và cộng sự [0]. Với kinh nghiệm Một nghiên cứu đa trung tâm với số lượng bệnh phẫu thuật qua ngả hậu mổn cho trường hợp nhân lớn hơn, thời gian theo dõi dài hơn về ung ỉhư Hirschsprung, và gần 50 trường hợp Hybrid NOTES, học là cần thiết. chúng tôi nhận thay phẫu tích TME bằng phẫu thuật TÀI LIỆU THAM KHẢO nội soi qua đường xuyên hậu môn đơn thuần 1. Arezzo A., Zornig c., Mofid H., Fuchs K., (NOTES) là hoàn toàn khả thi, với thời gian mồ trung Breithaupí W-, Noguera J-, Kaehler G., Magdeburg R., bình là dưới 5 giờ, không có tai biến đáng kể. Perretta s., Dallemagne B., Marescaux J., Copaescu Phẫu thuật qua âm đạo được thực hiện cắt ung thư c., Graur F., Szasz A., Forgione A., Pugliese R., đại tràng sigma hoặc đại tràng xuống do vị trí cùa túi Buess G-, Bhattacharjee H.K., Navarra G., Godina M., cùng sau của âm đạo tương ứng trực tràng írung gian Shishin K., Morino M. (2013) The EURO-NOTES và cao. Có 3 ung thư đại tràng sigma, 1 đại tràng clinical registry for natural orifice transluminal xuống được chúng tôi thực hiện cắt hoàn toàn bằng endoscopic surgery: a 2-year activity report, Surg phẫu thuật nội soi qua âm đạo, với cải tiến của Endosc 27:3073-3084 phương pháp lá cắt đầu dưới chỗ nối của đại tràng 2. Atallah s., Martin-Perez B., Aibert M., Beche- sigma - trực tràng bằng stappler trước, sau đó đặt tro Adams T., Nassif G., Hunter L., Larach s. (2014), ca một ỉỗ và tiến hành phẫu thuật, việc phẫu tích và Trsnsanal minimally invasive surgery for total thực hiện TME là hoàn toàn khả thi và dễ thực hiện, mesorectal excision (TAMIS-TME): results and công việc còn lại là xác định xem nó có thể thực hiện experience with the first 20 patients undergoing TME và bóc íách hạch giống như kinh điển? Qua kiểm curative-intent rectal cancer surgery at a single íra trên thực tế, số lượng hạch cũng như mặt cắt đại institution, Tech Coloprocỉol (2014) 18:473-480 tràng tốt như PTNS đường bụng. Hiện tại trên thế giới 3. Emhoff I A , Lee G.C., Syila p. (2013), chưa có nghiên cứu nào công bố về kỹ thuật này, trừ Transanal colorectal resection using natural orifice các nghiên cứu trên xác hoặc động vật hoặc phẫu transluminal endoscopic surgery (NOTES), Digestive thuật tại cơ quan khác[1,7]. Endoscopy (2013) DO!: 10.1111 /den. 12157 NOTES là một phương pháp phẫu íhuật mới nên 4. Pham Nhu Hiep et al (2012), Transanal phần lớn nghiên cứu, trừ nghiên cứu của chúng tôi, specimen extraction via after pull-through and đều dưới dạng giới thiệu ca iâm sàng và kỹ thuật cho laparoscopic sphincter preserving rectal resection for một vài trường hợp gần đây nên ket quả lâu dài về very low rectal cancer (Hybrid NOTES), Journal of ung thư học còn chưa được đánh giá. Tuy nhiên, Medicine and Pharmacy, Vo! 2, No.1, p: 81-87 AíaNah s và cộng sự [2] nghiên cứu trên 20 bệnh nhân (ISSN:1859-3836) ung thư trực tràng đừợc mổ kiều Hybrid NOTES cho 5. Kalioo A.N., Singh V.K., Jagannath S.B., thấy không có tái phát tại chồ sau trung bình 6 tháng. Niiyama H., Hill S.L., Vaughn C.A., Magee C.A., Sylla p [10] cũng cho thấy sau 3 tháng theo dõi không Kantsevoy s .v . (2004), Flexible transgastric co tải phát tặi chỗ ở 5 bẹnh nhân của minh. Mặc du peritoneoscopy: a novel approach to diagnostic and thời gian theo dõi còn ngắn (3 tháng-2 năm), nhưng therapeutic interventions in the peritoneal cavity, như ơ tất cả các nghiên cứu của chúng tôi cổng như Gastrointesi Endosc 60 (1 ): 11
  5. Tadense M.M., Fernandez M., Delgado s., Sylla p., appendectomy in humans. In: Proceedings of the Martinez-Palli G. (2013), Transanal natural orifice American Gastrointestinal and Endoscopic Surgeons transluminal endoscopic surgery (NOTES) rectal (SAGES) Conference; Dallas, Tex, USA resection: “down-to-up” total mesorectal excision 10. Sylia P., Bordeianou L.G., Berger D., Han (TME)—short-term outcomes in the first 20 cases, K.S., Lauwers G.Y., Sahani D.V., Sbeih M.A., Lacy Surg Endosc (2013) 27:3165-3172 A.M., Rattner D.w. (2013), A pilot study o f natural 7. Leroy J., Cahill R.A., Perretta s., Forqione A., orifice transanal endoscopic total mesorectal excision Dallemagne B-, Marescaux J. (2009) Natural orifice with laparoscopic assistance for rectal cancer, Surg transluminal endoscopic surgery (NOTES) applied Endosc (2013) 27:3396-3405 totally to sigmoidectomy: an original technique with 11. Veithuis S., van den Boezem P.B., van der survival in a porcine model, Surg Endosc 23:24-30. Peet D.L., Cuesta M.A., Sietses c . (2013), Feasibility 8. Leroy J-, Barry B.D., Meiani A., Mutter D., study of transanal total mesorectal excision, British Marescaux J. (2013), No-Scar Transanal Total Journal of Surgery 2013; 100:828-831 Mesorectal Excision - The Last step to Pure NOTES Zhang H., Zhang Y.-S., Jin X.-W., Li M.-Z., Fan J.- for Colorectal Surgery, JAMA SURG (2013) 148 (3): s., Yang Z.-H. (2013), Transanal single- port 226-230 _ laparoscopic total mesorectal excision in the treatment 9. Rao G.V., Reddy N. (2006) Transgastric o f rectal cancer, Tech Coloproctoi (2013)17:117-123 GIÁ TRỊ CỦA CỪA XUYÊN VÁCH QUA NÔI SOI TRONG XÓA ĐIẺM MÙ KHOANG SAU KHỚP GỐI Đỗ Phước Hùng Nguyễn Hoàng Trung" Đ ẶJ VẮN ĐÈ kiểm tra độ vững với các test Lachman, ngăn kéo Phẫu thuật nội soi khoang sau khớp gổi cỏ nhiều trước, sau, và test dạng, khép. Loại bỏ những mẫu ứng dụng: íắi tạo dây chằng chéo sau, đính lại chỗ khớp gổi có bằng chứng chan thương, gãy xương bám day chằng chéo sau, khâu sừng sau sụn chêm, iấy vùng gối, những khớp gối có u, bướu làm íhay đồi cấu chuột khớp hoạc cắt hoạt mạc viêm ơ khoang sau khớp trúc, hay các khớp goi thoái hóa nặng, có lệch trục trên gối. Quan sát các íhành phần ở khoang sau khớp gối lâm sàng. Với các mẫu đã chọn, chúng tồi tiến hành còn nhiều hạn chế, và thường bỏ sót tồn thương (29). nội soi quan sát sụn chêm trong, ngoài, diện bám mâm Đề íhấy được khoang sau khởp gối qua nội soi, nhiều chày của dây chằng chéo sau và đánh dấu vùng quan cửa vào đã được mô tả. Với phương pháp nhin qua hố sát được của các cửa nội soi (xuyên khuyết gian lồi gian !ồi cầu vùng mù của sừng sau sụn chêm trong cầu, sau trong, sau ngoài, xuyên vách) bằng các kim trung bình là 21.5% (Theo Morin và Steadman). Khi màu khác nhau quỉ ước cho từng của. Sau đó, chúng thành lập cửa nội soi phía sau trong cũng chl làm giảm tôi tiến hành phẫu tích, xác định và đo đạc vùng quan vùng mù ở khoang sau trong khớp gối từ 21.5% xuống sát của các của nội soi dựa vào vị trí các kim màu còn 8.4%, mà không làm tăng thêm khoảng không gian đánh dấu. thao tác ơ khoang sấu khớp gối vả kèm theo đó là nguy KẾT QUẢ cơ tổn thương bó mạch thẩn kỉnh hiển (29). Cửa xuyên Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên 14 mẫu vách xóa được phần lớn các vùng mù, làm rộng khoang khớp gối trên xác tươi, gom 4 nam, 3 nữ, tuồi trung thao tác ở khoang sau khớp gối (4). Nhiều kĩ thuật tạo bình 69,3 tuổi. Kết quả thu được như sau: cùa xuyên vách đã chứng minh được tính an toàn, hiệu quâ (1 ),(10),(34). Tuy nhiên chưa có nghiên cửu đánh giá cụ thể ve giá trị của cửa xuyên vách sau khớp gối •5 trong việc câi tiến tầm nhin nội soi đối với những vùng mù của khoang sau. Mục tiêu nghiên cứu: 1) Xác định tỉ lệ và vị trí vùng 'quan sát được qua nội soi của sừng sau sụn Dâv cliằng bcn trong ; -Sụn chèm ngoài Sụn chêm trong' cừa còn lại. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u trẵ i , ^iP l 4. \- ° Thiết kể nghiên cứu mồ tả loạt case. Nghiên cứu tiến hành trên 14 mẫu khớp gối của xác tươi bảo quản tại bộ môn Giải Phẫu ĐH Y Dược Tp Hồ Chí Minh. Hình 1: Khoang sau khớp gối được phẫu íích sau Mầu được chọn là những khớp gối trên xác tươi, được khi nội soi quan sát, đánh dấu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2