intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi u tuyến ức tại Bệnh viện Thanh Nhàn báo cáo nhân 02 trường hợp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả PTNSLN điều trị u tuyến ức tại bệnh viện Thanh Nhàn. Phương pháp: Mô tả hồi cứu ca lâm sàng. Kết quả: 1 BN nam 72 tuổi vào viện vì tức ngực và 1 BN 66 tuổi vào viện vì tình cờ phát hiện u tuyến ức. Lâm sàng cả 2 BN không có nhược cơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi u tuyến ức tại Bệnh viện Thanh Nhàn báo cáo nhân 02 trường hợp

  1. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 PHẪU THUẬT NỘI SOI U TUYẾN ỨC TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN BÁO CÁO NHÂN 02 TRƯỜNG HỢP Đào Quang Minh*, Vũ Thành Chung*, Bùi Văn Bình*, Trần Trung Kiên* TÓM TẮT 37 man 72 years old had chest pain and a man 66 Mục tiêu: Đánh giá kết quả PTNSLN điều years old had not symptom. The tumor size on trị u tuyến ức tại bệnh viện Thanh Nhàn. Phương the CT scans are 39x51mm and 23x29mm. The pháp: Mô tả hồi cứu ca lâm sàng.Kết quả: 1 BN pathological results are thymoma type B1 and nam 72 tuổi vào viện vì tức ngực và 1 BN 66 thymoma type AB. Operation time were 110 min tuổi vào viện vì tình cờ phát hiện u tuyến ức. and 55 min. Number of hospital days were 3 Lâm sàng cả 2 BN không có nhược cơ. Kích days and 5 days. No mortality and major thước u tuyến ức trên CLVT ngực lần lượt là complications after operation. 39x51mm và 23x29mm. Giải phẫu bệnh lần lượt Conclusion:Treatment of thymic tumors by là Thymoma tuýp B1 và Thymoma tuýp AB. thoracoscopic surgery is a method of safe and Thời gian phẫu thuật là 110 phút và 55 phút. feasible, good results after operation. Không xảy ra tai biến trong mổ. Thời gian nằm Keywords: thymic tumors, thoracoscopic viện sau mổ là 3 ngày và 5 ngày. Kết luận: Điều surgery trị bệnh lý u tuyến ức bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực là một phương pháp có độ an toàn, có I. ĐẶT VẤN ĐỀ tính khả thi cao, kết quả tốt sau phẫu thuật. U tuyến ức là loại u thường gặp nhất Từ khóa: U tuyến ức, phẫu thuật nội soi lồng trong các u trung thất trước, ít có biểu hiện ngực lâm sàng khi u còn nhỏ, điều trị chủ yếu hiện nay vẫn là phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật SUMMARY nội soi lồng ngực. Phẫu thuật nội soi lồng THORACOSCOPIC SURGERY ngực (PTNSLN) đã và đang là phương pháp APPROACH TO THYMIC TUMOR AT điều trị có hiệu quả u trung thất nói chung và THANH NHAN HOSPITAL: REPORT u tuyến ức nói riêng[1],[2],[3],[4],[5]. Tại OF TWO CASES Việt Nam, PTNSLN đang được nhiều trung Objective: The report aimed to evaluate the tâm trong cả nước ứng dụng để điều trị một results of thoracoscopic surgery in treatment of số bệnh lý như: tràn khí màng phổi tự phát, thymic tumors in Thanh Nhan hospital. cắt hạch giao cảm điều trị bệnh ra mồ hôi Methods: The retrospective 2 cases study were tay, bệnh lý u trung thất mà trong đó có u treated with thoracoscopic surgery. Results:A tuyến ức. Hiện nay, chỉ định điều trị u tuyến ức *Bệnh viện Thanh Nhàn bằng PTNSLN với các u tuyến ức giai đoạn Chịu trách nhiệm chính: Đào Quang Minh I, II theo Masaoka đã được hầu hết các tác Email: prof.minhdao@gmail.com giả chấp nhận[4],[5],[6],[7]. Tại khoa Ngoại Ngày nhận bài: 14/11/2019 tổng hợp bệnh viện Thanh Nhàn, chúng tôi Ngày phản biện khoa học: 10/12/2019 đã ứng dụng thành công PTNSLN để điều trị Ngày duyệt bài:15/01/2020 218
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 u tuyến ức. Trong báo cáo này, chúng tôi viện vì tức ngực và bệnh nhân 2 - Bùi Văn thông báo 2 trường hợp được chẩn đoán u H 66 tuổi tình cờ phát hiện u trung thất mà tuyến ức và điều trị bằng PTNSLN. không có dấu hiệu lâm sàng. - Lâm sàng: Cả 2 BN không có nhược CA LÂM SÀNG cơ.BN thứ nhất có dấu hiệu đau tức ngực, Hai bệnh nhân nam: Bệnh nhân 1 - Lê BN thứ 2 không có dấu hiệu lâm sàng rõ rệt. Đức B 72 tuổi có tiền sử lao phổi cũ, vào BN 1: Khối mờ trung thất trên cạnh BN 2: Khối mờ trung ĐMC và tổn thương phổi do lao thất trên Hình 1. XQ ngực trước mổ BN 1: Khối u trung thất BN 2: Khối u trung thất trước trên KT 39x51 mm trước trên KT 23x 29 mm Hình 2: CLVT ngực trước mổ - Giải phẫu bệnh: BN 1 là Thymoma - Hướng điều trị: PTNSLN cắt u tuyến tuýp B1; BN 2 là Thymoma tuýp AB ức và tổ chức mỡ xung quanh - Chẩn đoán cả 2 bệnh nhân trước mổ Quá trình phẫu thuật: đều là U tuyến ức + Gây mê NKQ 1 nòng có bơm CO2 219
  3. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 + BN nằm nghiêng 450 sang bên đối lộ được khối u tuyến ức kích thước khoảng diện. PTV đứng phía sau BN. Sử dụng bộ 4x5cm ranh giới rõ. BN 2 khoang màng phổi dụng cụ phẫu thuật nội soi của hãng Karl- không dính, phổi xẹp tốt, khối u kích thước Storz. khoảng 2x 3cm ranh giới tương đối rõ, nằm + Đặt trocart kiểu IV theo Sasaki[8]. tựa ngay trên màng tim và ĐMC. + BN 1: Đánh giá khoang màng phổi dính do tổn thương lao phổi cũ, gỡ dính bộc Hình 3: Hình ảnh khối u trong mổ + Phẫu tích và cắt bỏ toàn bộ khối u và tổ Cả 2 trường hợp đều không xảy ra các chức mỡ xung quanh bằng dao điện và dao biến chứng trong mổ và sau mổ, ít đau sau hàn mạch Ligasure. Khối u được cho vào túi mổ, sẹo mổ thẩm mỹ và BN hài lòng với nilon và lấy qua lỗ trocart có rạch da mở phẫu thuật nội soi. Khám lại sau 3 tháng cả 2 rộng 2cm. Bệnh phẩm được gửi làm giải BN đều không thấy khối u tái phát. phẫu bệnh. + Cầm máu. BN 1 không đặt DLMP, BN IV. BÀN LUẬN 2 đặt DLMPcỡ 18F. Nở phổi, đóng các lỗ 1. Chỉ định của PTNSLN trong điều trocart. trị bệnh lý u tuyến ức + Thời gian phẫu thuật BN 1 là 110 phút, Chỉ định của PTNSLN điềutrị u tuyến ức BN 2 là 55 phút. BN 1 rút DLMP ngày thứ 2 dựa vào kích thước, mối liên quan với các sau mổ. tạng xung quanh và giai đoạn u (Bảng1). + BN 1 ra viện sau mổ 5 ngày, BN 2 sau mổ 3 ngày. Bảng 1. Phân chia u tuyến ức theo Masaoka và theo tổ chức y tế thế giới (WHO) [9] Phân chia theo Masaoka Phân chia theo WHO Khối u có vỏ rõ, có thể có hiện tượng xâm Tuýp A (tế bào hình thoi, I lấn nhưng chưa vượt quá lớp vỏ trên vi thể thể tủy) Giai II Tuýp AB (hỗn hợp) đoạn IIa Vi thể u xâm lấn quá lớp vỏ Tuýp B IIb Đại thể xâm lấn qua lớp vỏ hoặc tổ chức - B1 (giàu lympho 220
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 mỡ cạnh tuyến ức hoặc dính vào màng bào phần lớn ở vỏ) phổi hoặc màng tim nhưng chưa vượt quá màng này Đại thể xâm lấn tới các cơ quan lân cận III - B2 (thể vỏ) (màng tim, mạch máu lớn, phổi) - B3 (ung thư biểu IV mô tuyến ức biệt hóa rõ, biểu mô) U thâm nhiễm ra màng phổi hoặc màng IVa tim Tuýp C (ung thư biểu mô tuyến ức) IVb U di căn theo đường bạch huyết hoặc máu Theo hầu hết các tác giả đã chấp nhận tuýp AB và B1) thuận lợi và không gặp biến PTNSLN thực hiện tốt với các khối u tuyến chứng trong quá trình mổ. Cả 2 trường hợp ức ở giai đoạn I, II nhưng với khối u ở giai được chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có đoạn III, IV thì còn nhiều bàn cãi. Mặt khác, tiêmthuốc cản quang trước mổ đều cho thấy kích thước khối u tuyến ức chỉ định mổ nội khối u tuyến ức ranh giới rõ, chưa có biểu soi cũng không giống nhau: Thirugnanma hiện xâm lấn xung quanh giúp cho việc lựa Agasthian (Singapore) đã tiến hành PTNSLN chọn phương án phẫu thuật phù hợp. với những u tuyến ức có đường kính không 2. Khả năng thực hiện và kết quả quá 5cm[6]. Theo Akihiko Kitami và cộng PTNSLN điều trị u tuyến ức: sự thì phẫu thuật nội soi có thể thực hiện với Một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng áp các trường hợp u tuyến ức có kích thước dụng PTNSLN với u tuyến ức là việc đa số đường kính không quá 10cm[1]. Yếu tố chỉ các bệnh nhân đều được phát hiện bệnh khá định trước mổ có tính chất tương đối vì mức muộn, u đa tương đối to và xâm lấn nhiều độ thành công của phẫu thuật còn phụ thuộc xung quanh. Các tài liệu kinh điển [3] đã xếp vào tổn thực tế trong mổ, kinh nghiệm của u trung thất vào nhóm bệnh không có triệu phẫu thuật viên, trang thiết bị dụng cụ hỗ trợ. chứng đặc hiệu và dấu hiệu cơ năng gợi ý Bên cạnh đó, tính chất xâm lấn trên phim nhất để bệnh nhân đi khám bệnh là tức hay chụp cắt lớp vi tính cũng đặt ra khi chỉ định đau ngực. Cả 2 trường hợp bệnh nhân của là bờ khối u rõ, gọn; không có tính chất xâm chúng tôi có 1 trường hợp đau tức ngực và 1 lấn vào tổ chức lân cận u. Trong những trường hợp tình cờ phát hiện, phù hợp với trường hợp khối u dính nhiều vào tổ chức nhận định trên. Kích thước u còn nhỏ và giai xung quanh thì nên mở ngực để đảm bảo tính đoạn u đều khá sớm nên phẫu thuật nội soi an toàn[10],[11],[12]. mang lại hiệu quả và nhiều lợi ích cho người Trong 2 trường hợp của chúng tôi: khối bệnh [4],[13]. ugiai đoạn II (theo phân loại Masaoka) được Một khi chỉ định đúng thì PTNSLN lấy bỏ bằng phẫu thuật nội soi hoàn toàn có có thể thực hiện được. Việc đặt trocart trong kích thước đều không quá 5cm (u tuyến ức mổ phụ thuộc vào vị trí của khối u trong 221
  5. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 trung thất, dựa trên nguyên tắc “ cấu trúc kim TÀI LIỆU THAM KHẢO tự tháp” của Landreneau và cộng sự[14], 1. A. Kitami, T. Suzuki, R. Usuda và cộng sự Sasaki và cộng sự đã đưa ra nguyên tắc “ tam (2004). Diagnostic and therapeutic giác mục tiêu” để đặt trocart nhằm tạo không thoracoscopy for mediastinal disease. Ann gian làm việc tốt nhất cho các thao tác Thorac Cardiovasc Surg, 10(1), 14-18. 2. Jeffrey C. Lin, Stephen R. Hazelrigg và mổ[8]. Hai bệnh nhân của chúng tôi áp dụng Rodney J. Landreneau (2000). Video- đặt kiểu IV theo Sasaki, diễn biến thuận lợi assited thoracic surgery for diseases within trong mổ. Trường hợp bệnh nhân 1 có tiền sử the mediastinum. Surgical Clinics of North lao phổi cũ nên khoang màng phổi dính, phổi America, 80(5), 1511-1533. dính vào màng tim, màng phổi thành phải 3. B. V. Duwe, D. H. Sterman và A. I. Musani gỡ dính tuy nhiên không gặp nhiều khó khăn (2005). Tumors of the mediastinum. Chest, và lấy được toàn bộ u, không gặp tai biến 128(4), 2893-2909. trong mổ. 4. B. Ye, J. C. Tantai, X. X. Ge và cộng sự Hai bệnh nhân trong báo cáo của chúng (2014). Surgical techniques for early-stage tôi đều gây mê đặt nội khí quản 1 nòng có thymoma: video-assisted thoracoscopic bơm khí CO2 khoang màng phổi với áp lực thymectomy versus transsternal thymectomy. 5mmHg vẫn có thể xẹp phổi và thực hiện các J Thorac Cardiovasc Surg, 147(5), 1599- thao tác nội soi [15],[16]. Tuy nhiên nếu 1603. bệnh nhân được gây mê bằng ống Carlens sẽ 5. Y. J. Cheng, E. L. Kao và S. H. Chou tạo được trường mổ rộng rãi để tiến hành các (2005). Videothoracoscopic resection of stage II thymoma: prospective comparison of thao tác trong mổ.Giải phẫu bệnh u tuyến ức the results between thoracoscopy and open được cắt bỏ bằng phẫu thuật nội soi 2 trường methods. Chest, 128(4), 3010-3012. hợp cho thấy sự phù hợp với kết qảu chẩn 6. T. Agasthian (2011). Can invasive thymomas đoán hình ảnh cũng như chỉ định mổ. be resected by video-assisted thoracoscopic Khám lại sau mổ 3 tháng cả 2 bệnh nhân surgery? Asian Cardiovasc Thorac Ann, chưa có tái phát sau mổ. 19(3-4), 225-227. 7. A. P. Yim (1995). Video-assisted V. KẾT LUẬN thoracoscopic management of anterior PTNSLN là một phương pháp phẫu thuật mediastinal masses. Preliminary experience rất tốt trong điều trị triệt để các bệnh lý u and results. Surg Endosc, 9(11), 1184-1188. tuyến ức. Kích thước, tính chất và độ xâm 8. M. Sasaki, S. Hirai, M. Kawabe và cộng sự lấn u là các tiêu chí quan trọng để chọn lựa (2005). Triangle target principle for the placement of trocars during video-assisted bệnh nhân. Ít đau sau mổ thời gian nằm viện thoracic surgery. Eur J Cardiothorac Surg, ngắn và sẹo mổ thẩm mỹ là các ưu điểm cơ 27(2), 307-312. bản của phương pháp này. Có thể áp dụng 9. Frank W. Sellke; Pedro J. del Nido; Scott J. thường qui kỹ thuật này trong mổ. Swanson (2005). Thymic tumors. Sabiston & Spencer's Surgery of the Chest 8th Edition, Elisevier & Saunders: 640 - 647, 222
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 10. Mai Văn Viện (2010). Ứng dụng phẫu thuật thymectomy for thymoma in one single nội soi lồng ngực điều trị u trung thất tại center. J Thorac Dis, 6(6): 726-733, bệnh viện 103. Y học TP Hồ Chí Minh, 14. R. J. Landreneau, M. J. Mack, S. R. 14(4): 529-535, Hazelrigg và cộng sự (1992). Video-assisted 11. Nguyễn Công Hựu Phạm Hữu Lư, Lê thoracic surgery: basic technical concepts Ngọc Thành (2007). Kết quả bước đầu điều and intercostal approach strategies. Ann trị bệnh lý u trung thất bằng phẫu thuật nội Thorac Surg, 54(4), 800-807. soi lồng ngực tại bệnh viện Việt Đức. Ngoại 15. Ian D. Conacher (2002). Anaesthesia for khoa, 5: 39-43, thoracoscopic surgery. Best Practice & 12. Trần Minh Bảo Luân (2007). Nghiên cứu Research Clinical Anaesthesiology, 16(1), chỉ định điều trị u trung thất bằng phẫu thuật 53-62. nội soi lồng ngực. Y học TP Hồ Chí Minh, 16. R. J. Cerfolio, A. S. Bryant, T. M. Sheils 11(1): 364-371, và cộng sự (2004). Video-assisted 13. Cheng GY Yuan ZY, Sun KL, Mao YS, Li thoracoscopic surgery using single-lumen J (2014). Comparative study of video- endotracheal tube anesthesia. Chest, 126(1), assisted thoracic surgery versus open 281-285. 223
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2