intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHP Tutorial chương 2 p14

Chia sẻ: Avsdvvsd Qwdqdad | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

66
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Làm việc với Server Chúng ta đã biết nhiều về cách thức PHP hoạt động, làm thế nào để tương tác với người sử dụng qua các form, hôm nay chúng ta sẽ để ý một chút về server, bao gồm các thông tin kĩ thuật cũng như nắm bắt những gì người sử dụng gửi cho ta Có một việc rất may mắn cho các lập trình viên PHP là không phải chú ý đến server sẽ được sử dụng là Linux

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHP Tutorial chương 2 p14

  1. Làm việc với Server Chúng ta đã biết nhiều về cách thức PHP hoạt động, làm thế nào để tương tác với người sử dụng qua các form, hôm nay chúng ta sẽ để ý một chút về server, bao gồm các thông tin kĩ thuật cũng như nắm bắt những gì người sử dụng gửi cho ta Có một việc rất may mắn cho các lập trình viên PHP là không phải chú ý đến server sẽ được sử dụng là Linux, FreeBSD hay Microsoft Windows, cũng không phải quan tâm đến sự khác biệt giữa Apache và IIS. Tuy nhiên, cũng có 1 vài điều chú ý nho nhỏ cho các bạn để chắc chắn những đoạn code viết ra phù hợp với server và hệ thống Đường dẫn và thư mục Có một sự khác biệt trong cách quản lý file và thư mục giữa các hệ thống Unix và Windows. Ví dụ trong 1 hệ thống Unix, thì đường dẫn đến website của bạn có thể là /home/httpd/customerwikiweb/wwwưp nhưng với hệ thống Windows thì lại là D:\WebSites\CustomerWiki\DocumentRoot. Điều này sẽ gây ra chút khó khăn khi bạn muôn viết code để xử lý dấu / hoặc \ và lo lắng về tên của ổ đĩa May mắn thay, thông thường dữ liệu chúng ta lấy vào từ database còn các file và thư mục thì cũng không quá xa với nơi đặt file PHP. Thêm nữa, hầu hết các hàm về file và thư mục trong Windows sẽ tự hiểu / và \. Chính vì vậy thay vì dùng các đường dẫn tuyệt đối, chúng ta chỉ cần sử dụng các đường dẫn tương đối và quên cấu trúc thư mục trên nó. Các biến của server Chìa khóa để ta hiểu thêm về server của mình là mảng "siêu" toàn cục $_SERVER đã giới thiệu từ trước. Có rất nhiều phần tử trong mảng này, ta sẽ tìm hiểu về 1 vài phần tử thường được sử dụng PHP_SELF Giả sử người sử dụng truy cập vào http://www.domain.com/php/test.php thì $_SERVER["PHP_SELF"] sẽ trả về kết quả là /php/test.php Chú ý: nếu truy xuất giá trị này từ trong đoạn mã đã được include bởi 1 đoạn mã khác thì giá trị thu được sẽ là của đoạn mã đã thực hiện include SERVER_NAME Phần tử này sẽ trả lại tên của server mà không có phần http:// ví dụ như www.domain.com. SERVER_SOFTWARE Cái tên nói lên tất cả! Khi được gọi, phần tử $_SERVER["SERVER_SOFTWARE"] sẽ trả về tên của phần mềm mà server sử dụng. Có thế là Microsoft-IIS/5.1 hoặc Apache/1.3.33
  2. (Unix) P PHP/5.0.4 mod_ssl/2.8 m 8.22 OpenSS SL/0.9.7f. S này sẽ c một vài h đặc biệ ta Sau có hàm ệt, sẽ phải l thông số này trước khi sử dụn vì nó chỉ chạy trên 1 phần mềm nhất định (ví lấy ố ng m dụ như c chạy trê Apache, c trên IIS thì báo lỗi chỉ ên còn S i) PHP Code:
  3. Have fun! mr.paint(UDS) Một ví dụ của PHP_SELF: Khi bạn muốn form sau khi submit được thực thi bằng chính các lệnh PHP trong file chứa form đó đó, bạn có thể sử dụng đoạn code sau: PHP Code:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1