intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp xác định khả năng chịu nén – uốn danh nghĩa của cột tiết diện thay đổi theo tiêu chuẩn AISC

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu xây dựng phương pháp tính toán khả năng chịu nén danh nghĩa và khả năng chịu uốn danh nghĩa của cột tiết diện chữ H thay đổi với bụng đặc hoặc không đặc trong khung thép một tầng, một nhịp theo tiêu chuẩn AISC (American Institute of Steel Construction). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp xác định khả năng chịu nén – uốn danh nghĩa của cột tiết diện thay đổi theo tiêu chuẩn AISC

  1. Công nghiệp rừng PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU NÉN – UỐN DANH NGHĨA CỦA CỘT TIẾT DIỆN THAY ĐỔI THEO TIÊU CHUẨN AISC Phạm Văn Thuyết1 1 Trường Đại học Lâm nghiệp TÓM TẮT Nghiên cứu xây dựng phương pháp tính toán khả năng chịu nén danh nghĩa và khả năng chịu uốn danh nghĩa của cột tiết diện chữ H thay đổi với bụng đặc hoặc không đặc trong khung thép một tầng, một nhịp theo tiêu chuẩn AISC (American Institute of Steel Construction). Việc tính toán khả năng chịu nén uốn danh nghĩa của cột tiết diện thay đổi là rất cần thiết vì đây chính là những khả năng làm việc chủ yếu của cột thép trong công trình xây dựng thực tế. Thông qua phương pháp nghiên cứu để đưa ra phương pháp tính toán về khả năng chảy dẻo của cánh nén, mất ổn định do xoắn bên, mất ổn định cục bộ của cánh nén, chảy dẻo của cánh kéo. Đây là cơ sở tính toán phục vụ cho cho quá trình thiết kế, thi công công trình sử dụng cột thép có tiết diện thay đổi đảm bảo yêu cầu kinh tế và kỹ thuật. Với những phân tích trên thì bài báo này giới thiệu về lý thuyết tính toán khả năng chịu nén – uốn danh nghĩa của cột tiết diện thay đổi theo tiêu chuẩn AISC. Qua đó rút ra kết luận về phương pháp tính toán để áp dụng trong thực tế. Từ khóa: AISC, chịu nén danh nghĩa, chịu uốn danh nghĩa, mất ổn định cục bộ. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Nội dung nghiên cứu Trong thời gian gần đây khung thép nhẹ tiết Nội dung nghiên cứu bao gồm việc tính toán diện đặc chữ I, H tổ hợp hàn với kết cấu bao che khả năng chịu nén danh nghĩa và khả năng chịu được sử dụng rất rộng rãi trong các công trình uốn danh nghĩa của cột tiết diện chữ H thay đổi xây dựng dân dụng và công nghiệp ở trong nước với bụng đặc hoặc không đặc trong khung thép và trên thế giới. Phổ biến nhất cho kết cấu chịu một tầng, một nhịp theo tiêu chuẩn AISC. lực chính của nhà là các khung ngang một nhịp, 2.2. Phương pháp nghiên cứu có chiều cao tiết diện thay đổi tuyến tính dọc Nghiên cứu sử dụng phương pháp lý thuyết chiều dài cấu kiện thành dạng vát. bằng cách sử dụng các kiến thức đã được đào Các cấu kiện khi làm việc thực tế thì trong tạo, nghiên cứu để tính toán và phân tích các nội mỗi cấu kiện chỉ có một hoặc một số ít các tiết dung nghiên cứu. Bên cạnh đó có sử dụng diện chịu nội lực lớn nhất, nếu giữ nguyên các phương pháp kế thừa qua việc tham khảo các tài kích thước này để chế tạo cho mọi tiết diện trên liệu và các kết quả nghiên cứu đã có trong nước toàn chiều dài cấu kiện thì sẽ gây lãng phí. Vì cũng như ngoài nước để xây dựng cơ sở lý luận, vậy, nhằm tiết kiệm vật liệu thép thì nên giảm từ đó xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp kích thước tiết diện tại vị trí có nội lực nhỏ hơn và phương án nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu để phù hợp với biểu đồ nội lực. Việc thay đổi là phương pháp tính toán khả năng chịu nén – tiết diện cấu kiện thì tiết kiệm được kim loại uốn danh nghĩa của cột thép có tiết diện thay đổi nhưng sẽ làm tăng chi phí chế tạo, nên nó chỉ có theo tiêu chuẩn AISC. hiệu quả kinh tế đối với những cấu kiện lớn và 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN chế tạo nhiều. 3.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột Hiện nay Việt Nam chưa có tiêu chuẩn, quy (Trần Thị Thôn, 2014; Phạm Văn Thuyết, 2016) định cụ thể về việc tính toán cột thép có tiết diện Kích thước tiết diện cột: thay đổi. Điều này đòi hỏi phải có những nghiên - Chọn mặt cắt cột có tiết diện chữ I tổ hợp cứu, khảo sát để đánh giá hiệu quả của việc áp hàn. dụng phương pháp tính toán cột thép có tiết diện - Xác định các kích thước tiết diện cột theo thay đổi theo tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp với yêu cầu cấu tạo: điều kiện trong nước. Do đó mà việc tìm hiểu + Xác định chiều cao bản bụng: tiêu chuẩn AISC để xây dựng phương pháp tính  1 1  toán khả năng chịu nén – uốn danh nghĩa của h    L (1) cột thép có tiết diện thay đổi là cần thiết.  30 40  2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong đó: L – chiều dài nhịp khung ngang, cm. 132 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021
  2. Công nghiệp rừng + Chiều rộng bản cánh: bf = (18 ÷ 30) cm d.b 3f h.b3f h.t 3f +Chiều dày bản bụng: Iy    (4) 12 12 12  1 1  - Bán kính quán tính đối với trục x-x: tw    h (2)  100 150  Ix + Chiều dày bản cánh: tf = tw + (0,2 ÷ 0,6) cm. ix  (5) A  Đặc trưng hình học tiết diện cột: - Bán kính quán tính đối với trục y-y: - Diện tích tiết diện: A = h.tw + 2.bf.tf (cm2) - Mô men quán tính đối với trục x-x: Iy 3 3 3 iy  (6) b .d b f .h t .h A Ix  f   f (3) 12 12 12 - Mô men tĩnh đối với trục x-x: - Mô men quán tính đối với trục y-y: h h h Sx  .t w .  bf .t f . 0 (7) 2 4 2 d h0 x y y bf tw x tf h=hc tf Hình 1. Minh họa các kích thước tiết diện cột a) b) Pr Mr hlon ´ hlon ´ H H hnho hnho Hình 2. Minh họa các ký hiệu nội lực trong cột a) Cột chịu nén; b) Cột chịu mômen (uốn) TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021 133
  3. Công nghiệp rừng 3.2. Xác định khả năng chịu nén danh nghĩa + Tại chân cột, chiều cao tiết diện chân cột của cột (AISC, 2005) là: hc (cm) và mômen quán tính là: Ix,nhỏ (cm4) 3.2.1. Xác định Pex (Richard C. Kaehler et al., + Tại đỉnh cột dưới, chiều cao tiết diện đỉnh 2011; Phạm Văn Thuyết, 2016) cột là: hd (in.) xà mômen quán tính là: Ix,lớn (cm4) Vì cấu kiện xét có tiết diện vát với mặt phẳng Tính mômen quán tính Ix’ tại vị trí cách chân không đổi; Pr (kN) cột một khoảng x, với: bT 4 dL d0 3 4 IT 2 32 x x l1 l y y y y 1 1 I0 L x x h=hd h=hc Hình 3. Minh họa các ký hiệu cho cột để xác định hệ số chiều dài tính toán Tỷ số chiều cao của tiết diện tại mặt cắt 2-2 b T . I0 và mặt cắt 1-1: Hệ số hiệu chỉnh: GT  (9) l1 . I T (d L  d 0 )  (8) Từ giá trị γ và GT ta tra đồ thị hình 4, ta xác d0 định được hệ số chiều dài tính toán là: Kγ. Hình 4. Biểu đồ tra hệ số chiều dài tính toán Kγ + Chiều cao bản bụng: Từ đó ta có khoảng cách x tính từ mặt cắt x 1-1 là: h '0  h c  .(h d  h c ) (11) , l1 I , ỏ x = 0,5. L.  2 . E . I 'x I (10) Vậy ta có: Pex  (12) ,ớ (K  .L) 2 134 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021
  4. Công nghiệp rừng Với Ix’ là mômen quán tính của tiết diện tại Tính toán hệ số về khả năng ổn định danh vị trí x. nghĩa γn1, sử dụng ứng suất yêu cầu frmax tại vị 3.2.2. Tính Fn1 , ứng suất giới hạn danh nghĩa, trí mà trong đó Fn1 được tính như sau: bỏ qua ảnh hưởng của phần tử mảnh (Richard Dựa vào phương pháp thiết kế theo hệ số tải C. Kaehler et al., 2011) trọng và hệ số độ bền LRFD (Load and Kiểm tra phần tử dưới tác dụng của lực dọc, vị Resistance Factor Design) ta có: trí có tỷ số ứng suất lớn nhất tại mặt cắt 1-1: Pr Ag = 2.tf . bt + tw.h (13) f r max  (16) Ag Pex Fe  (14) Fn1 Ag  n1  (17) f r max  F F y  3.2.3. Diện tích hữu hiệu (Trần Thị Thôn, Do đó: Fn1   0,658 e  . Fy (15)   2014; Phạm Văn Thuyết, 2016)   d tf h tf h0 a a x x h/6 y tw y y tw y bfc bf bfc 1 2 x x h=hc tfc Hình 5. Minh họa các ký hiệu kích thước tiết diện cột 1 – Chiều dài chịu nén hiệu dụng của bản bụng; 2 – Bản cánh nén - Bề rộng hữu hiệu của bản bụng: h E he = h nếu:  1, 4 (18) tw f E  0,34 E h E h e  1,92.t w . . 1  .   h , nếu:  1, 4 (19) f  (h / t w ) f  tw f - Diện tích tiết diện hữu hiệu: 3.2.4. Hệ số giảm khả năng chịu lực (Richard Ae = 2.tf . bt + tw.he (20) C. Kaehler et al., 2011; Trần Thị Thôn, 2014) - Diện tích tiết diện nguyên: - Hệ số giảm khả năng chịu nén của cánh mảnh: Ag = 2.tf . bt + tw.h (21) b E.k c Qs =1 nếu:  0, 64. (22) t Fy  b  Fy E.k c b E.k c Q s  1, 415  0, 65.   nếu: 0, 64.   1,17. (23)  t f  E.k c Fy t Fy 0,9.E.k c b E.k c Qs  2 nếu:  1,17. (24) b t Fy Fy .   t - Hệ số giảm khả năng chịu nén của bụng mảnh: Ae Qa  (25) Ag TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021 135
  5. Công nghiệp rừng 3.2.5. Kiểm tra độ mảnh của cột (Richard C.   2 .E.C w  1 Kaehler et al., 2011; Trần Thị Thôn, 2014) Fe   2  G.J  . (29)  (K z .L)  Ix  Iy  KL  E - Khi    4, 71 . Với:  r m Fy Cw – hằng số vênh, với tiết diện chữ I, hằng (hoặc Fe ≥ 0,44.Fy) thì ta có: I y .h 02  F y  số Cw có thể lấy: Cw  (30) 4 Fcr  0,658 F e  . Fy (26) h0 – khoảng cách trọng tâm hai cánh;     G – môđun biến dạng cắt, G = 0,81.104  KL  E (kN/cm2); - Khi    4, 71 . E – môđun biến dạng đàn hồi, E =  r m Fy 2,1.10 (kN/cm2); 4 (hoặc Fe < 0,44.Fy) thì ta có: J – mômen quán tính xoắn, với tiết diện Fcr  0,877 . Fe (27) chữ I lấy: J  b. t 3 (31)  KL  3   – độ mảnh của cột tiết diện tổ hợp  r m Kz – hệ số chiều dài tính toán đối với mất được hiệu chỉnh ; ổn định xoắn, Kz = 1.  KL  3.2.6. Khả năng chịu nén danh nghĩa đối với   – độ mảnh của cột tiết diện tổ hợp cấu kiện chữ H tổ hợp có tiết diện đặc hoặc  r 0 không đặc (Richard C. Kaehler et al., 2011; làm việc như một thể thống nhất theo phương Trần Thị Thôn, 2014) mất ổn định đang xét. Pn = Fcr . Ag (32) Ở tiết diện chữ H tổ hợp hàn có cánh và bụng Trong đó: hàn liên tục, ta có: Fcr – ứng suất tới hạn, kN/cm2;  KL   KL  Ag – diện tích tiết diện nguyên của cấu kiện, cm2.      ;  r m  r 0 3.3. Xác định khả năng chịu uốn danh nghĩa của tiết diện chữ H với bụng đặc hoặc không  KL   KL   KL    Max đặc (AISC, 2005)     ,   (28)  r 0  r  x  r  y  3.3.1. Chảy dẻo của cánh nén (Richard C. Kaehler et al., 2011; Trần Thị Thôn, 2014)  KL  - Khả năng chịu uốn danh nghĩa: Với:   – độ mảnh của cột lấy đối với  r x Mn = Rpc . Myc (33) trục x-x; Với: Kx – hệ số chiều dài tính toán đối với trục x; Myc – mô men chảy dẻo của cánh nén theo Lx – chiều dài của cột đối với trục x; trục x: Myc = Fy . Sxc (34) rx – bán kính quán tính đối với trục x; Fy – giới hạn chảy tối thiểu của loại thép  KL  – độ mảnh của cột lấy đối với trục y- được dùng;   Sxc – mômen tĩnh tiết diện đàn hồi xét theo  r y cánh nén, lấy đối với trục x; Ta dùng cấu kiện y; chữ H có hai trục đối xứng, do đó: Ky – hệ số chiều dài tính toán đối với trục y; Sxc = Sxt = Sx (35) Ly – chiều dài của cột đối với trục y; Rpc – hệ số dẻo của bụng; ry – bán kính quán tính đối với trục y; hc Mp Fe - ứng suất tới hạn đàn hồi: Khi     pw lấy: R pc  (36) tw M yc 136 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021
  6. Công nghiệp rừng hc Khi     pw lấy: tw  Mp  Mp      pw  M p R pc     1 .    (37)  M yc  M yc     rw   pw   M yc Với: chịu uốn: rw  r  5,7. E / Fy Mp – mômen uốn dẻo, kN.cm: Mp = Zx . Fy ≤ 1,6 . Myc = 1,6 . Fy . Sxc Khả năng chịu uốn danh nghĩa theo trạng thái Zx – mô đun dẻo lấy đối với trục x; giới hạn về chảy dẻo của cánh nén: Đối với tiết diện chữ H lấy: Mn = Rpc . Myc Z = (1,1 ÷ 1,18) Sx 3.3.2. Mất ổn định do xoắn bên (Richard C. Ở đây ta sử dụng: Zx = 1,1 . Sx = 1,1 . Sxc Kaehler et al., 2011) λ – độ mảnh của bản bụng: λ = hc / tw Kiểm tra chiều dài không giằng của cột: hc , tw – chiều cao, bề dày của bản bụng; - Khi Lb ≤ Lp: không cần tính đến trạng thái λpw = λp – độ mảnh giới hạn của bản bụng đặc về mất ổn định do xoắn bên; - Khi Lp < Lb ≤ Lr: khả năng chịu uốn chịu uốn: pw  p  3,76. E / Fy danh nghĩa là: λrw = λr – độ mảnh giới hạn của bản bụng đặc   L  L   Mn  Cb . Rpc .Myc  Rpc .Myc  FL .Mxc  . Lb  Lp   Rpc .Myc (38)   r p  Khi Lb > Lr: khả năng chịu uốn danh nghĩa Mn = Fcr . Sxc ≤ Rpc . My (39) là: Fcr – ứng suất tới hạn, kN/cm2; C b . 2E J 2 Fcr  2 . 1  0, 078. .  L b / rt  (40)  L b / rt  S xc .h 0 J – mômen quán tính do xoắn, in4; S xt I yc FL  . Fy  0, 5. Fy (42) Với  0, 23 thì: J = 0 S xc Iy Lb – chiều dài giằng của cấu kiện chịu uốn, nghĩa b, t – cạnh lớn, cạnh nhỏ của các tấm phần là khoảng cách hai điểm giằng của cánh nén, cm; tử thuộc tiết diện chữ H; Lp – chiều dài không giằng giới hạn, dùng Iyc, Iy – mô men quán tính của cánh nén, cho trạng thái giới hạn về chảy dẻo; của tiết diện lấy đối với trục y, cm4; E FL – ứng suất tính toán dùng trong tính Lp  1,1. rt . (43) Fy khả năng chịu uốn, kN/cm2 S xt Với: rt – bán kính quán tính hữu hiệu khi tiết Với  0, 7 thì: FL = 0,7.Fy (41) diện mất ổn định do xoắn bên; S xc bfc S xt rt  (44) Với  0, 7 thì:  a  S xc 12. 1  w   6  TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021 137
  7. Công nghiệp rừng hc . tw Lr – chiều dài không giằng giới hạn, dùng Trong đó: aw  cho trạng thái giới hạn về mất ổn định ngoài b fc . t fc vùng đàn hồi do xoắn bên. bfc , tfc – bề rộng, bề dày của cánh nén, cm; 2 E J  E S .h  Lr  1,95. rt . . . 1  1  6,67. . xc 0  (45) FL Sxc .h 0  FL J  Với: h0 – khoảng cách trọng tâm hai cánh, cm. hạn của cánh nén bị mất ổn định cục bộ là không 3.3.3. Mất ổn định cục bộ của cánh nén cần xét đến; (Richard C. Kaehler et al., 2011; Đoàn Định - Đối với tiết diện có cánh không đặc: khả Kiến, 2010) năng chịu uốn danh nghĩa là: - Đối với tiết diện có cánh đặc, trạng thái giới     pf   Mn  R pc .M yc  R pc .M yc  FL .Sxc  .  rf  pf   (46)     - Đối với tiết diện có cánh mảnh: khả Với: Myt – mômen dẻo của cánh kéo, uốn năng chịu uốn danh nghĩa là: quanh trục x, kN.cm: 0,9.E. kc . Sxc Myt = Fy . Sxt (49) Mn  (47) Sxt , Sxc – mômen tĩnh tiết diện đàn hồi của 2 cánh nén, cánh kéo lấy đối với trục x, cm3; 4 Rpt – hệ số dẻo của bụng, ứng với trạng thái kc  và 0,35 ≤ k ≤ 0,76 h / tw giới hạn của cánh kéo chảy dẻo. Trong đó: λ = bfc / 2tfc với: bfc , tfc – bề rộng, bề dày của cánh nén, cm; hc + Với:     pw λpf = λp – độ mảnh giới hạn của cánh đặc; tw λrf = λr – độ mảnh giới hạn của cánh không đặc. Mp 3.3.4. Chảy dẻo của cánh kéo (Richard C. ta có: R pt  (50) Kaehler et al., 2011; Đoàn Định Kiến, 2010) Myt Khi Sxt ≥ Sxc: trạng thái giới hạn của cánh nén hc chảy dẻo không cần xét; + Với:     pw ta có: tw Khi Sxt < Sxc: khả năng chịu uốn danh nghĩa là: Mn = Rpt . My (48)  Mp  Mp      pw  M p R pt     1 .     (51)  M yt  M yt     rw   pw   M yt Trong đó: Mp – mô men uốn dẻo, kN.cm; cột thép có tiết diện vát trong các loại công trình Mp = Zx . Fy ≤ 1,6 . Myc = 1,6 . Fy . Sxc xây dựng trên thực tế hiện nay. Kết quả nghiên λ = hc/tw – độ mảnh của bản bụng; cứu đã đưa ra được phương pháp tính toán khả λpw = λp – độ mảnh giới hạn của bản bụng đặc ; năng chịu nén – uốn danh nghĩa của cột thép có λrw = λr – độ mảnh giới hạn của bản bụng tiết diện thay đổi theo tiêu chuẩn AISC. Tuy nhiên không đặc. phần tính toán trên đây chỉ xét đến phương pháp 4. KẾT LUẬN tính toán khả năng chịu nén danh nghĩa và khả Việc xây dựng phương pháp tính toán khả năng chịu uốn danh nghĩa của cột tiết diện thay năng chịu nén – uốn danh nghĩa của cột thép có đổi với bụng đặc hoặc không đặc mà chưa xét đến tiết diện thay đổi là cần thiết khi tính toán, thiết kế trường hợp tiết diện có bụng mảnh. 138 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021
  8. Công nghiệp rừng Phương pháp tính toán khả năng chịu nén – 2. Richard C. Kaehler, Donald W. White, Yoon Duk uốn danh nghĩa của cột thép có tiết diện thay đổi Kim. Steel design guide: Frame Design Using Web- Tapered Members. American Institute of Steel theo tiêu chuẩn AISC có thể áp dụng đối với cột Construction, Inc. 2011. thép có tiết diện thay đổi trong công trình xây 3. Đoàn Định Kiến (chủ biên), Nguyễn Song Hà dựng tại Việt Nam với yêu cầu sử dụng một số (2010), Thiết kế kết cấu thép theo quy phạm Hoa Kỳ AISC công thức tính toán tải trọng chuyển đổi từ hệ 2005. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. US sang hệ SI và bảng tra vận tốc gió cũng như 4. Trần Thị Thôn (2014), Thiết kế nhà thép tiền chế theo quy phạm Hoa Kỳ AISC 2005. Nhà xuất bản Đại học sự chuyển đổi chu kỳ lặp của tải trọng gió phù Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. hợp với điều kiện Việt Nam. 5. Phạm Văn Thuyết (2016), Nghiên cứu tính toán TÀI LIỆU THAM KHẢO khung thép nhà công nghiệp một tầng theo quy phạm Mỹ. 1. AISC (2005), Specifications for structural steel Luận văn thạc sĩ Đại học Kiến trúc. buildings, American Institute of Steel Construction, Inc, Chicago. THE CALCULATION METHOD OF NOMINAL COMPRESSIVE AND FLEXURAL STRENGTH FOR WEB–TAPERED COLUMNS ACCORDING TO AISC STANDARDS Pham Van Thuyet1 1 Vietnam National University of Forestry SUMMARY Research on the construction of the calculation method of nominal compressive and flexural strength of the H- shaped web-tapered columns with compact or non-compact sections in a single-story, one-span steel frame according to AISC standards (American Institute of Steel Construction). It is necessary to calculate the nominal compressive and flexural strength of web-tapered columns because these are the main working strength of steel columns in actual constructions. Through the research method to give the calculation method of the compression flange yielding, the lateral torsional buckling, the compression flange local buckling, the tensile flange yielding. These are the basis of calculation for the design and construction process of actual constructions using web- tapered steel columns to ensure economic and technical requirements. Base on the above analysis, this paper introduces the calculation theory of nominal compressive and flexural strength of web-tapered columns according to AISC standards. Thereby drawing conclusions about calculation method to apply in practice. Keywords: AISC, local buckling, nominal compressive strength, nominal flexural strength. Ngày nhận bài : 12/4/2021 Ngày phản biện : 20/5/2021 Ngày quyết định đăng : 31/5/2021 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 3 - 2021 139
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2