Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 9: 724-734 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(9): 724-734<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC NGỌT<br />
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG<br />
Nguyễn Hữu Xuân1*, Nguyễn Thị Minh Hiền2<br />
1<br />
Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao xã Mỹ Đức, huyện An Lão, Hải Phòng<br />
2<br />
Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
*<br />
Tác giả liên hệ: nguyenhuuxuan79hp@gmail.com<br />
<br />
Ngày nhận bài: 25.09.2019 Ngày chấp nhận đăng: 11.11.2019<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Với mục tiêu đánh giá vai trò của quản lý nhà nước trong phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn<br />
thành phố Hải Phòng, nghiên cứu đã tiến hành điều tra 136 cơ sở nuôi trồng thủy sản và 28 cán bộ quản lý. Phương<br />
pháp phân tổ thống kê, thống kê mô tả, so sánh đã được sử dụng để phân tích số liệu, thông tin. Kết quả cho thấy,<br />
hiện nay quản lý nhà nước trong nuôi trồng thủy sản ở Hải Phòng còn nhiều hạn chế, đặc biệt là việc quản lý quy<br />
hoạch, quản lý các dịch vụ cung cấp đầu vào và thị trường tiêu thụ các sản phẩm nuôi trồng thủy sản nước ngọt.<br />
Các hoạt động quản lý khác như quản lý cung cấp các dịch vụ công cho nuôi trồng thủy sản, quản lý các quy trình<br />
nuôi trồng thủy sản đã được thực hiện tương đối tốt. Để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành<br />
phố Hải Phòng, trong thời gian tới cần tập trung nâng cao hơn nữa vai trò của các cấp chính quyền địa phương<br />
trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt.<br />
Từ khóa: Quản lý nhà nước, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng thủy sản nước ngọt, Hải Phòng.<br />
<br />
<br />
State Management in Development of Freshwater Aquaculture in Hai Phong City<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
With the aim of evaluating the role of state management in freshwater aquaculture development in Hai Phong<br />
city, 136 aquaculture farms and 28 managers involving in freshwater aquaculture in Hai Phong were conducted.<br />
Statistical disaggregation, descriptive statistics and comparison were applied to analyze data and information. The<br />
results showed that besides some activities such as public service and production process management have been<br />
rather well-performed, other activities such as planning, management of input supply services and product markets<br />
were still faced with many shortcomings. In the coming years to develop freshwater aquaculture in Hai Phong, it is<br />
necessary to focus more on enhancing the role and capacity for local authorities at all levels.<br />
Keywords: State management, aquaculture, freshwater, Hai Phong.<br />
<br />
<br />
sân xuçt chung cûa ngành thûy sân (Chi cýc<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thống kê Hâi Phòng, 2018). Theo quy hoäch<br />
Nuôi trồng thûy sân (NTTS) nþĆc ngọt là phát triển NTTS cûa Hâi Phñng đến nëm 2025,<br />
một ngành sân xuçt quan trọng trong sân xuçt đðnh hþĆng 2030, NTTS nþĆc ngọt cûa thành<br />
nông nghiệp nói chung và NTTS nói riêng cûa phố sẽ phát triển theo hþĆng bền vĂng, áp dýng<br />
Hâi Phòng. Theo quy hoäch đến nëm 2030, diện các tiến bộ khoa học kč thuêt mĆi vào sân xuçt,<br />
tích NTTS nþĆc ngọt cûa Hâi Phòng gæn bìng đặc biệt là phát triển NTTS nþĆc ngọt kč thuêt<br />
tổng diện tích NTTS nþĆc mặn và nþĆc lĉ cao. Do đò quân lċ Nhà nþĆc đối vĆi phát triển<br />
(UBND thành phố Hâi Phòng, 2016). Sân lþĉng NTTS nþĆc ngọt hết sĀc quan trọng.<br />
NTTS nþĆc ngọt nëm 2018 đät gæn 38 nghìn Trong thąi gian qua, hoät động quân lý nhà<br />
tçn, đòng gòp hĄn 2 nghìn tČ đồng vào giá trð nþĆc trong NTTS nþĆc ngọt ć Hâi Phòng còn<br />
<br />
724<br />
Nguyễn Hữu Xuân, Nguyễn Thị Minh Hiền<br />
<br />
<br />
<br />
nhiều bçt cêp nhþ: việc quân lý con giống và vêt tổng hĉp tÿ các số liệu cûa Cýc Thống kê Hâi<br />
tþ đæu vào cho NTTS còn bó ngó; hoät động Phòng, Sć NN & PTNT Hâi Phòng, Chi cýc<br />
quân lċ các quy trình NTTS chþa đþĉc quan Thûy sân Hâi Phòng. Các thông tin số liệu mĆi<br />
tâm; công tác quy hoäch và NTTS nþĆc ngọt còn đþĉc thu thêp tÿ 136 cĄ sć NTTS (gồm 126 hộ<br />
lóng lẻo,… Chính điều này đã làm cho să phát và 10 trang träi NTTS) và 28 cán bộ quân lý<br />
triển cûa NTTS nþĆc ngọt ć Hâi Phòng có nhiều trên đða bàn thành phố Hâi Phòng (gồm 8 cán<br />
biến động, bçt ổn gây thiệt häi cho ngành nuôi bộ và lãnh đäo cûa Sć NN & PTNT; Chi cýc<br />
trồng thûy sân nþĆc ngọt cûa đða phþĄng. Thûy sân, Trung tâm Khuyến nông khuyến ngþ;<br />
Các nghiên cĀu cûa một số tác giâ gæn đây 6 lãnh đäo UBND và 14 cán bộ và các Phòng<br />
nhþ Nguyễn Thð QuĊnh Anh (2014), Træn Khíc NN & PTNT, Träm Khuyến nông,… các huyện<br />
Xin (2014), Viện Kinh tế và Quy hoäch thûy sân Vïnh Bâo, Tiên Lãng, Kiến Thýy, Thûy Nguyên,<br />
(2015), Lê Quốc Bang (2019) cüng đã chî ra vai An Lão) bìng phþĄng pháp điều tra khâo sát<br />
trò quan trọng cûa NTTS và să cæn thiết cûa theo méu phiếu, thâo luên nhóm và phóng vçn<br />
quân lċ nhà nþĆc trong nuôi trồng thûy sân sâu. Các thông tin sau khi thu thêp đþĉc tổng<br />
đâm bâo să phát triển bền vĂng ngành NTTS. hĉp và phân tích bìng các phþĄng pháp phån tổ<br />
Tuy nhiên, chþa cò các nghiên cĀu nào đi såu<br />
thống kê, thống kê mô tâ và so sánh để làm rõ<br />
vào nghiên cĀu về cûa quân lċ nhà nþĆc đối vĆi<br />
thăc träng và các kết quâ quân lċ nhà nþĆc<br />
phát triển NTTS nþĆc ngọt ć Hâi Phòng.<br />
trong NTTS nþĆc ngọt ć đåy.<br />
Mýc tiêu cûa nghiên cĀu này là nhìm đánh<br />
giá thăc träng và yếu tố ânh hþćng đến quân lý<br />
nhà nþĆc đối vĆi phát triển NTTS nþĆc ngọt, tÿ 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
đò đề xuçt các giâi pháp nhìm tëng cþąng quân 3.1. Khái quát về thực trạng nuôi trồng<br />
lċ nhà nþĆc hþĆng tĆi să phát triển bền vĂng thủy sân nước ngọt trên địa bàn thành phố<br />
NTTS nþĆc ngọt ć Hâi Phòng trong thąi gian tĆi.<br />
Hâi Phòng<br />
<br />
Thành phố Hâi Phòng có mäng lþĆi sông<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
ngñi dày đặc, diện tích ao hồ nhó cûa Hâi Phòng<br />
Nghiên cĀu sā dýng cách tiếp cên có să vào khoâng 6.700 ha, vĆi diện tích mặt nþĆc lĆn<br />
tham gia để đánh giá các hoät động quân lý nhà 2.300 ha; diện tích ruộng trüng cò khâ nëng<br />
nþĆc đối vĆi phát triển NTTS nþĆc ngọt. Các chuyển đổi sang NTTS khoâng 4.000 ha. Các<br />
thông tin số liệu về công tác quân lċ nhà nþĆc, vùng cò điều kiện thuên lĉi phát triển NTTS<br />
thăc träng phát triển nuôi trồng thûy sân nþĆc nþĆc ngọt là huyện Vïnh Bâo, Tiên Lãng, Kiến<br />
ngọt ć Hâi Phòng trong thąi gian quan đã đþĉc Thýy, Thûy Nguyên, An Lão, An DþĄng...<br />
<br />
<br />
Bâng 1. Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sân nước ngọt thành phố Hâi Phòng<br />
TĐPT BQ<br />
Nội dung ĐVT 2014 2015 2016 2017 2018<br />
(%)<br />
<br />
Tổng diện tích NTTS nước ngọt Ha 5.701,4 5.912,8 6.203,6 6.139,3 6.191,0 102,1<br />
<br />
Tổng sản lượng NTTS nước ngọt Tấn 33.000 26.200 31.500 34.700 37.900 184,1<br />
<br />
Diện tích NTTS nước ngọt theo VietGAP Ha 05 05 05 165 175 243,2<br />
<br />
Số cơ sở sản xuất giống thủy sản nước ngọt Cơ sở 11 18 18 18 18 113,1<br />
<br />
Số hợp tác xã sản xuất NTTS nước ngọt HTX 4 5 5 5 5 105,7<br />
<br />
Số trang trại NTTS Trang trại 89 90 68 53 53 87,8<br />
<br />
Giá trị sản xuất thủy sản (gồm nuôi trồng và dịch vụ) Tỷ đồng 2.194,1 1.893,2 1.830,5 2.127,5 2.333,2 101,5<br />
<br />
Nguồn: Cục Thống kê thành phố Hải Phòng (2014, 2015, 2016, 2017, 2018);<br />
Sở Nông nghiệp và PTNT Hải Phòng (2014, 2015, 2016, 2017, 2018).<br />
<br />
<br />
725<br />
Quản lý nhà nước đối với phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng<br />
<br />
<br />
<br />
Trong giai đoän 2014-2018, diện tích NTTS Nhà nþĆc, Chính phû để cý thể hóa và ban hành<br />
nþĆc ngọt cûa Hâi Phòng không có să biến động nhiều nhiều chû trþĄng, chính sách phát triển<br />
nhiều, nhþng thăc tế diện tích NTTS bð giâm kinh tế thûy sân, nhìm hỗ trĉ giâi quyết khó<br />
khoâng 1.000 ha do thăc hiện các dă án giao khën trong sân xuçt và đąi sống cûa ngþ dån,<br />
thông, khu công nghiệp, khu dån cþ, nhþng trong đò cò lïnh văc nuôi trồng thûy sân nþĆc<br />
cüng trong thąi gian này thành phố đã xin ngọt nhþ: Nghð quyết số 06-NQ/TU ngày<br />
Chính phû chuyển đổi đþĉc 762,7 ha diện tích 20/10/2006 cûa Ban thþąng vý Thành ûy thành<br />
cçy lúa trüng, nëng suçt thçp sang NTTS. Các phố Hâi Phòng về đèy mänh phát triển kinh tế<br />
diện tích đçt lúa chuyển đổi đþĉc têp trung thûy sân giai đoän 2006-2010, đðnh hþĆng đến<br />
thành vùng sân xuçt quy mô lĆn (21 vùng sân 2020; Kết luên cûa Ban thþąng vý Thành ûy số<br />
xuçt). Trong đò, täi huyện Kiến Thýy, có 6 vùng<br />
81-TB/TU ngày 31/5/2012 về sĄ kết 5 nëm thăc<br />
chuyển đổi vĆi diện tích 260 ha, Tiên Lãng có 3<br />
hiện Nghð quyết số 06-NQ/TU đèy mänh phát<br />
vùng vĆi diện tích 200 ha, Vïnh Bâo có 8 vùng,<br />
triển kinh tế thûy sân giai đoän 2006-2010,<br />
quên Kiến An 5 vùng, quên Đồ SĄn 4 vùng,<br />
đðnh hþĆng đến nëm 2020; Nghð quyết<br />
quên DþĄng Kinh 1 vùng rộng 10 ha. Cùng vĆi<br />
14/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 cûa HĐND<br />
đò các huyện còn tích căc trĉ giúp ngþąi dân lêp<br />
thành phố Hâi Phòng về cĄ chế, chính sách<br />
dă án, xin kinh phí hỗ trĉ xây dăng cĄ sć hä<br />
tæng vùng nuôi theo quy đðnh cûa Nghð quyết khuyến khích phát triển nông nghiệp, thûy sân<br />
10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018. Sau khi thành phố Hâi Phñng giai đoän 2011-2015;<br />
chuyển đổi thành công, đþĉc să hỗ trĉ kðp thąi Nghð quyết số 25/2015/NQ-HĐND ngày<br />
cûa thành phố và các đða phþĄng, ngþąi dân 18/12/2015 cûa HĐND thành phố về việc thông<br />
mänh dän đæu tþ vốn, Āng dýng khoa học kč qua quy hoäch phát triển kinh tế thûy sân cûa<br />
thuêt vào nuôi thåm canh. Ngþąi dân chọn nuôi thành phố Hâi Phñng giai đoän 2016-2025, đðnh<br />
các giống thûy sân cho nëng suçt, chçt lþĉng và hþĆng đến nëm 2030; Nghð quyết 13/2017/NQ-<br />
thu nhêp cao nhþ cá rô phi đĄn tính, cá trím HĐND ngày 20/7/2017 cûa HĐND thành phố về<br />
có… đät nëng suçt bình quân 12 tçn/ha, tëng ban hành cĄ chế, chính sách hỗ trĉ phát triển<br />
gçp 2 læn so vĆi nuôi quâng canh. Diện tích nuôi nông nghiệp, thûy sân, kinh tế nông thôn, nâng<br />
thâm canh gæn 500 ha, nuôi bán thâm canh gæn cao thu nhêp nông dân thành phố Hâi Phòng<br />
2.500 ha. Cùng vĆi đò, thành phố cüng cò nhiều giai đoän 2017-2020, đðnh hþĆng đến nëm 2025;<br />
chính sách hỗ trĉ Āng dýng khoa học kč thuêt Quyết đðnh số 538/QĐ-UBND ngày 01/04/2016<br />
vào NTTS và hỗ trĉ xây dăng phát triển các khu cûa UBND thành phố Hâi Phóng về việc phê<br />
NTTS công nghệ cao. duyệt quy hoäch phát triển kinh tế thûy sân<br />
Tuy tổng sân lþĉng NTTS nþĆc ngọt tëng tÿ thành phố Hâi Phñng giai đoän 2016-2025, đðnh<br />
nëm 2015 đến nay nhþng giá trð sân xuçt thûy hþĆng đến nëm 2030; Quyết đðnh số 1274/QĐ-<br />
sân nþĆc ngọt tÿ nëm 2014 đến nëm 2016 cò xu UBND ngày 13/8/2012 cûa UBND thành phố về<br />
hþĆng giâm xuống và tÿ nëm 2016 đến nëm việc phê duyệt chþĄng trình giống cây trồng<br />
2018 mĆi cò xu hþĆng tëng lên. Nhþ vêy, có thể nông, lâm nghiệp, giống vêt nuôi và giống thûy<br />
thçy trong giai đoän 2014-2018 ngành NTTS sân thành phố Hâi Phñng giai đoän 2012- 2020;<br />
nþĆc ngọt cûa thành phố Hâi Phòng phát triển<br />
Quyết đðnh số 1007/QĐ-UBND ngày 09/6/2016<br />
không ổn đðnh.<br />
cûa UBND thành phố phê duyệt đề án, nhiệm<br />
vý, giâi pháp tái cĄ cçu ngành Nông nghiệp,<br />
3.2. Thực trạng ban hành chính sách trong<br />
nâng cao sĀc cänh tranh, giá trð gia tëng và<br />
quân lý nhà nước đối với phát triển nuôi<br />
phát triển bền vĂng đến nëm 2030, đðnh hþĆng<br />
trồng thủy sân nước ngọt trên địa bàn<br />
đến nëm 2030; Kế hoäch số 2587/QĐ-UBND<br />
thành phố Hâi Phòng<br />
ngày 27/10/2016 cûa UBNĐ thành phố Ban<br />
Trong nhĂng nëm qua, Thành ûy, HĐND hành kế hoäch thăc hiện đề án nhiệm vý, giâi<br />
và UBND thành phố Hâi Phñng cën cĀ vào các pháp tái cĄ cçu ngành nông nghiệp, nâng cao<br />
Nghð quyết, Nghð đðnh, Quyết đðnh cûa Đâng, sĀc cänh tranh, giá trð gia tëng và phát triển<br />
<br />
726<br />
Nguyễn Hữu Xuân, Nguyễn Thị Minh Hiền<br />
<br />
<br />
<br />
bền vĂng đến nëm 2020, đðnh hþĆng đến nëm và Sć NN & PTNT Hâi Phñng ban hành. Các cĄ<br />
2030; Kế hoäch số 149/KH-UBND ngày quan quân lý cçp thành phố sẽ ban hành các<br />
17/07/2017 cûa UBND thành phố về việc quan vën bân hþĆng dén và tổ chĀc thi hành pháp<br />
tríc môi trþąng nuôi trồng thûy sân trên đða luêt về thûy sân theo thèm quyền quy đðnh. Các<br />
bàn thành phố Hâi Phñng giai đoän 2017- cĄ quan quân lý cçp quên, huyện thăc hiện<br />
2020,… Cùng vĆi đò là nhiều quyết đðnh cûa nhiệm vý quân lċ nhà nþĆc về nuôi trồng thûy<br />
UBND thành phố về việc thanh kiểm tra, xā lý sân trên đða bàn theo phân cçp hoặc đþĉc ûy<br />
các vi phäm trong nuôi trồng thûy sân trên đða quyền. Triển khai thăc hiện nội dung, biện pháp<br />
bàn thành phố. Các vën bân pháp luêt đã ban quân lý trong hoät động thûy sân trên đða bàn<br />
hành cĄ bân đáp Āng đþĉc yêu cæu quân lý nhà theo quy đðnh cûa pháp luêt và cûa UBND<br />
nþĆc về lïnh văc nuôi trồng thûy sân; phù hĉp thành phố. Các cĄ quan quân lý cçp xã, phþąng<br />
vĆi chû trþĄng, đþąng lối, chính sách cûa Đâng, thăc hiện chî đäo và hþĆng dén cûa UBND cçp<br />
Nhà nþĆc; các cĄ chế, chính sách đã đþĉc triển quên, huyện và các cĄ quan cò trách nhiệm<br />
khai, áp dýng vào thăc tiễn sân xuçt để phát trong công tác quân lý, quân lý quy hoäch, triển<br />
triển NTTS nþĆc ngọt và nâng cao hiệu quâ khai các kế hoäch, cĄ chế chính sách về phát<br />
kinh tế, xã hội trong NTTS, góp phæn nâng cao triển NTTS.<br />
thu nhêp, đâm bâo cuộc sống cûa ngþąi dân<br />
NTTS, tÿng bþĆc phát triển kinh tế xã hội cûa 3.3.1. Công tác quy hoạch và quân lý<br />
đða phþĄng trong thąi kĊ mĆi. quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sân<br />
nước ngọt<br />
3.3. Thực trạng quân lý nhà nước đối với UBND thành phố giao cho các cĄ quan<br />
phát triển nuôi trồng thủy sân nước ngọt chuyên môn cûa thành phố lêp phþĄng án, đề án<br />
Quân lċ nhà nþĆc đối vĆi NTTS nþĆc ngọt quy hoäch NTTS cûa thành phố. Theo quy hoäch<br />
có thể hiểu là să tác động có chû đích cûa Nhà đþĉc UBND thành phố phê duyệt đến nëm 2020<br />
nþĆc thông qua pháp luêt, cĄ chế, chính sách, và 2030 thì diện tích NTTS nþĆc ngọt cûa thành<br />
lăc lþĉng vêt chçt và tài chính lên tçt câ các phố sẽ giâm gæn 900 ha. Nhþng sân lþĉng thûy<br />
hoät động sân xuçt, kinh doanh, mua bán, trao sân gæn nhþ ít thay đổi (hĄn 37,8 nghìn tçn),<br />
đổi nhìm mýc tiêu NTTS nþĆc ngọt đät nëng điều này cho thçy NTTS nþĆc ngọt cûa thành<br />
suçt, hiệu quâ hþĆng tĆi să phát triển bền vĂng phố trong thąi gian tĆi sẽ phát triển về chiều sâu<br />
cûa ngành. Chû thể quân lý ć đåy là UBND theo hþĆng thåm canh, tëng cao nëng suçt nuôi,<br />
thành phố Hâi Phòng và giao trăc tiếp cho Sć đþa các tiến bộ kč thuêt mĆi vào sân xuçt. Tiến<br />
NN & PTNT là cĄ quan chuyên môn cao nhçt tĆi hình thành các vùng NTTS têp trung vĆi quy<br />
cûa thành phố quân lý. UBND các huyện, mô lĆn ć huyện Vïnh Bâo, Tiên Lãng, Thûy<br />
Phòng NN & PTNT các huyện, các phòng ban có Nguyên, An Lão và Kiến Thýy và 4 vùng NTTS<br />
liên quan chðu trách nhiệm thi hành các chính chçt lþĉng cao ć Vïnh Bâo, Kiến Thýy, Thûy<br />
sách, quy đðnh cûa Nhà nþĆc, UBND thành phố Nguyên và quên DþĄng Kinh.<br />
<br />
<br />
Bâng 2. Quy hoạch diện tích nuôi trồng thủy sân nước ngọt thành phố Hâi Phòng đến 2030<br />
Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030<br />
Chỉ tiêu<br />
Số lượng (ha) Tỷ lệ (%) Số lượng (ha) Tỷ lệ (%) Số lượng (ha) Tỷ lệ (%)<br />
Tổng diện tích 5.350 100,0 5.300 100,0 5.300 100,0<br />
Thâm canh 1.600 29,9 1.650 31,1 1.750 33,0<br />
Bán thâm canh 2.450 45,8 2.450 46,2 2.450 46,2<br />
Quảng canh và quảng canh cải tiến 1.300 24,3 1.200 22,6 1.100 20,8<br />
<br />
Nguồn: UBND thành phố Hải Phòng (2016).<br />
<br />
<br />
727<br />
Quản lý nhà nước đối với phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng<br />
<br />
<br />
<br />
UBND thành phố chî đäo các cĄ quan ban xuçt cá giống truyền thống tuy đáp Āng đû về số<br />
ngành ć cçp quên, huyện phâi tổ chĀc quân lý lþĉng song chþa đáp Āng kðp thąi vý. Các cĄ sć<br />
quy hoäch NTTS đþĉc phê duyệt phâi gín vĆi sân xuçt giống đþĉc cçp phép này sẽ do trăc tiếp<br />
các quy hoäch khác cûa đða phþĄng nhþ quy Sć NN & PTNT Hâi Phòng quân lý.<br />
hoäch thûy lĉi, quy hoäch sā dýng đçt, quy Hiện nay trên đða bàn thành phố còn rçt<br />
hoäch du lðch, quy hoäch các khu đô thð, khu nhiều cĄ sć sân xuçt, kinh doanh giống nhó lẻ,<br />
công nghiệp... và tuyên truyền phổ biến cho đặc biệt là giống cá ć trong các hộ nông dån chþa<br />
ngþąi dån trên đða bàn thành phố phát triển kiểm soát đþĉc. Nguyên nhân chû yếu là do các<br />
NTTS theo quy hoäch chung, bâo đâm phát hộ này sân xuçt tă phát, nhó lẻ, không đëng kċ<br />
triển bền vĂng hài hòa lĉi ích cûa các lïnh văc,<br />
sân xuçt kinh doanh nên rçt khó quân lý theo<br />
các ngành trong nền kinh tế. Cçp xã, phþąng<br />
quy đðnh, chính quyền đða phþĄng (cçp xã,<br />
thăc hiện theo chî đäo và hþĆng dén cûa UBND<br />
phþąng và cçp quên huyện) cüng không đû<br />
cçp huyện và các cĄ quan cò trách nhiệm trong<br />
nguồn lăc để quân lý và giám sát hết các cĄ sć<br />
công tác quân lý, quân lý quy hoäch, triển khai<br />
này. HĄn nĂa, trong quy đðnh về quân lý giống<br />
các kế hoäch, cĄ chế chính sách về phát triển<br />
thûy sân cüng chþa quy đðnh rõ trách nhiệm về<br />
nuôi trồng thuČ sân. Tuy nhiên qua khâo sát thì<br />
quân lý cûa tÿng cçp đối vĆi quân lċ các cĄ sć sân<br />
đa phæn ngþąi NTTS (hĄn 85%) chþa ním đþĉc<br />
xuçt giống không đëng kċ kinh doanh và sân<br />
quy hoäch phát triển NTTS cûa thành phố.<br />
xuçt nhó lẻ này (vì đa phæn các cĄ sć này đều tă<br />
Cùng vĆi đò quy hoäch NTTS chþa đồng bộ vĆi<br />
sân xuçt giống cho chính họ, hoặc bán cho các hộ<br />
các quy hoäch về phát triển kinh tế xã hội<br />
nông dân khác nên không cæn đëng kċ và cçp<br />
chung cûa thành phố, quy hoäch cĄ sć chế biến,<br />
phép sân xuçt, kinh doanh giống thûy sân). Do<br />
quy hoäch thð trþąng tiêu thý, quy hoäch môi<br />
đò, trong thąi gian tĆi Hâi Phòng cæn có các quy<br />
trþąng nuôi, quy hoäch cĄ sć hä tæng phýc vý<br />
đðnh chính sách thiết thăc hĄn nĂa để cý thể hóa<br />
quá trình phát triển,… nên dén đến phát triển<br />
Thông tþ 16/VBHN-BNNPTNT nëm 2014 cûa Bộ<br />
NTTS nþĆc ngọt ć Hâi Phòng còn manh mún, tă<br />
NN & PTNT trong quân lý giống thûy sân.<br />
phát, chþa phát triển đồng bộ, làm cho NTTS<br />
nþĆc ngọt ć Hâi Phòng trong nhĂng nëm vÿa b. Quản lý nhà nước về thức ăn thủy sản<br />
qua phát triển chþa bền vĂng. Do đò, trong thąi Việc quân lý kinh doanh thĀc ën thûy sân<br />
gian tĆi UBND thành phố cæn có các chính sách trên đða bàn thành phố Hâi Phòng còn khá lóng<br />
để thăc hiện tốt quy hoäch NTTS nþĆc ngọt. lẻo, tČ lệ cĄ sć kinh doanh đþĉc thanh kiểm tra<br />
3.3.2. Quân lý nhà nước về đầu vào cho rçt nhó. TČ lệ các cĄ sć kinh doanh vi phäm các<br />
điều kiện về kinh doanh thĀc ën thûy sân vén<br />
nuôi trồng thủy sân nước ngọt<br />
chiếm tČ lệ rçt lĆn. Cùng vĆi đò, việc thanh<br />
a. Quản lý nhà nước về con giống kiểm tra chû yếu mĆi chî dÿng läi ć việc kiểm<br />
Hiện nay Bộ NN & PTNT đã cò Thông tþ tra điều kiện sân xuçt kinh doanh cûa các cĄ sć,<br />
16/VBHN-BNNPTNT nëm 2014 quy đðnh về còn việc kiểm tra chçt lþĉng các méu thĀc ën<br />
quân lý giống thûy sân. Theo thông tþ này các thûy sân xem cò đúng vĆi các thành phæn đþĉc<br />
cĄ sć sân xuçt giống thûy sân phâi có giçy công bố trên bao bì, nhãn mác còn nhiều hän<br />
chĀng nhên đëng kċ kinh doanh hoặc giçy chế. Việc quân lċ các cĄ sć kinh doanh thĀc ën<br />
chĀng nhên đæu tþ về giống thûy sân. Qua thûy sân sẽ do Sć NN & PTNT phối hĉp vĆi các<br />
nghiên cĀu thì trên đða bàn thành phố mĆi có 11 cĄ quan cò liên quan để quân lý, ć cçp quên<br />
cĄ sć sân xuçt giống thûy sân và 25 cĄ sć kinh huyện, sẽ do thòng NN & PTNT, hoặc thòng<br />
doanh dðch vý con giống. Hæu hết các cĄ sć sân kinh tế phối hĉp vĆi các ban ngành có liên quan<br />
xuçt, kinh doanh giống thûy sân nþĆc ngọt đã tiến hành quân lý về các điều kiện kinh doanh<br />
xây dăng tÿ nhiều nëm nên bð xuống cçp, hä theo tÿng đĉt thanh tra chuyên ngành và liên<br />
tæng và trang thiết bð läc hêu, đàn giống bố mẹ ngành. Còn ć cçp xã, phþąng gæn nhþ không cò<br />
chêm thay thế theo quy đðnh nên nëng lăc sân thèm quyền gì trong việc quân lċ các cĄ sć này.<br />
<br />
<br />
728<br />
Nguyễn Hữu Xuân, Nguyễn Thị Minh Hiền<br />
<br />
<br />
<br />
Bâng 3. Đánh giá của cán bộ về khó khăn trong quân lý sân xuất giống thủy sân<br />
Chỉ tiêu Số lượng (ý kiến) Tỷ lệ (%)<br />
Sản xuất tự phát khó kiểm soát 16 61,54<br />
Không đăng ký sản xuất, kinh doanh nên không kiểm soát được 23 88,46<br />
Không đủ nguồn lực để quản lý các đối tượng này 22 84,62<br />
<br />
<br />
<br />
Bâng 4. Kết quâ kiểm tra các cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sân<br />
trên địa bàn thành phố Hâi Phòng giai đoạn 2016 - 2018<br />
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018<br />
Tổng số cơ sở đăng ký kinh doanh cơ sở 894 1163 1232<br />
Tổng số cơ sở kiểm tra cơ sở 59 78 84<br />
Tỷ lệ cơ sở được kiểm tra % 6,60 6,71 6,82<br />
Có giấy phép đăng ký kinh doanh % 22,03 10,26 0,00<br />
Cửa hàng có biển hiệu, địa chỉ rõ ràng % 6,78 3,85 1,19<br />
Nơi bày bán thức ăn thủy sản đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thức ăn thủy sản % 13,56 11,54 13,10<br />
theo quy định<br />
Có bảng niêm yết giá % 22,03 12,82 10,71<br />
Có sổ ghi chép quá trình kinh doanh, hóa đơn chứng từ % 27,12 16,67 11,90<br />
Thiết bị phục vụ quá trình kinh doanh được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo theo quy định % 44,07 30,77 26,19<br />
<br />
Nguồn: Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng (2018).<br />
<br />
<br />
Trên đða bàn thành phố cò 5 cĄ sć sân xuçt Kết quâ kiểm tra các cĄ sć kinh doanh, buôn<br />
thĀc ën công nghiệp phýc vý NTTS, 28 loäi thĀc bán thuốc thûy sân cho thçy tČ lệ vi phäm về<br />
ën đã đþĉc công bố tiêu chuèn chçt lþĉng; bþĆc các điều kiện kinh doanh thuốc thûy sân có<br />
đæu cung cçp đû nhu cæu thĀc ën cho nuôi cá giâm nhþng số lỗi vi phäm phâi xā lý vén còn<br />
nþĆc ngọt trong thành phố và một số tînh lân nhiều. Cùng vĆi đò, việc quân lý về chçt lþĉng<br />
cên. Tuy nhiên, câ 5 cĄ sć sân xuçt thĀc ën công thuốc thûy sân lþu hành trên thð trþąng còn gặp<br />
nghiệp này đều là các công ty nþĆc ngoài, việc rçt nhiều khò khën trong việc lçy méu, phân<br />
lçy méu và kiểm soát chçt lþĉng thĀc ën thûy tích và đánh giá hoät chçt trong thuốc thûy sân.<br />
sân läi không thuộc thèm quyền cûa Sć NN & Vì vêy, cæn tëng cþąng công tác thanh kiểm tra,<br />
PTNT, cùng vĆi đò đåy là các công ty nþĆc ngoài giám sát để giâm thiểu các vi phäm nêu trên<br />
nên chþa kiểm soát đþĉc giá thành, chçt lþĉng, trong nhĂng nëm tĆi, góp phæn câi thiện chçt<br />
nguồn gốc cûa thĀc ën cüng nhþ khâ nëng và lþĉng các loäi thuốc thûy sân lþu thông trên đða<br />
các phþĄng thĀc cung cçp. Đåy là một trong bàn, täo điều kiện cho phát triển NTTS nþĆc<br />
nhĂng yếu tố tác động đến phát triển bền vĂng ngọt cûa thành phố.<br />
trong NTTS.<br />
Cüng giống nhþ quân lý thĀc ën thûy sân,<br />
c. Quản lý nhà nước về thuốc thủy sản việc quân lċ các cĄ sć kinh doanh thuốc thûy sân<br />
Hiện nay, hæu hết các loäi thuốc hóa chçt sẽ do Sć NN & PTNT phối hĉp vĆi các cĄ quan cò<br />
sā dýng trong NTTS là nhêp khèu và lþu thông liên quan, tþĄng tă nhþ cçp quên, huyện sẽ do<br />
trên đða bàn thành phố qua hệ thống các đäi lý phòng NN & PTNT hoặc phòng kinh tế phối hĉp<br />
kinh doanh, nhà phân phối độc quyền. Việc vĆi các đĄn vð chuyên môn khác (công an, quân lý<br />
kiểm soát và quân lċ nhà nþĆc về thuốc thûy thð trþąng,…) thanh kiểm tra và quân lý về các<br />
sân đþĉc giao cho thanh tra cûa Sć NN & PTNT điều kiện sân xuçt kinh doanh trong các đĉt<br />
thành phố phý trách thông qua các hoät động kiểm tra chuyên ngành, liên ngành và đột xuçt.<br />
thanh kiểm tra chuyên ngành và liên ngành. Còn cçp xã, phþąng chî có vai trò phối hĉp vĆi các<br />
<br />
729<br />
Quản lý nhà nước đối với phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng<br />
<br />
<br />
<br />
cĄ quan này trong các đĉt kiểm tra các cĄ sć trên phþąng đề xuçt vĆi UBND cçp quên huyện để<br />
đða bàn mình quân lý. xem xét và bổ sung vào các đề án phát triển ć<br />
Nhþ vêy, trong nhĂng nëm tĆi Hâi Phòng đða phþĄng để trình UBND thành phố xem xét<br />
cæn có các biện pháp cý thể hĄn nĂa trong việc và phê duyệt. Khi thăc hiện các dă án đæu tþ<br />
quân lý thĀc ën thûy sân và thuốc thûy sân, đặc này thì các cçp đða phþĄng sẽ tham gia cùng để<br />
biệt là việc kiểm tra chçt lþĉng, nguồn gốc, hàm quân lý, giám sát việc thăc hiện các häng mýc<br />
lþĉng các loäi thĀc ën thûy sân đþĉc bày bán đæu tþ này. Theo đánh giá cûa ngþąi NTTS, hệ<br />
trên thð trþąng chĀ không chî têp trung vào việc thống cĄ sć hä tæng ć Hâi Phòng vén còn nhiều<br />
kiểm tra điều kiện sân xuçt, kinh doanh cûa các bçt cêp. Hệ thống cçp thoát nþĆc phýc vý cho<br />
cĄ sć kinh doanh thĀc ën thûy sân nhþ hiện nay. NTTS cûa các hộ không thuên lĉi, gặp nhiều<br />
3.3.3. Quân lý nhà nước về các dịch vụ công khò khën, phâi phý thuộc vào hệ thống thuČ lĉi<br />
cûa nông nghiệp. Chçt lþĉng các con đþąng<br />
cho nuôi trồng thủy sân<br />
xuống cçp gây nhĂng trć ngäi cho quá trình vên<br />
a. Cơ sở hạ tầng chuyển, lþu thông các đæu vào phýc vý cho công<br />
Trong nhĂng nëm qua, việc đæu tþ cĄ sć hä tác nuôi trồng và các sân phèm làm ânh hþćng<br />
tæng phýc vý cho NTTS sân nþĆc ngọt đã đþĉc đến chçt lþĉng con giống và chçt lþĉng sân<br />
các cçp chính quyền đða phþĄng quan tåm và phèm. Hệ thống điện cung cçp cho vùng nuôi<br />
đæu tþ, đặc biệt là việc đæu tþ hệ thống thûy lĉi, còn nhiều yếu kém. Nguyên nhân là do các vùng<br />
hệ thống điện, hệ thống đþąng giao thông cho NTTS thþąng ć ngoài khu dån cþ, các đþąng dây<br />
các vùng NTTS, nhçt là các vùng NTTS têp điện chû yếu là cuối nguồn và do ngþąi dân tă<br />
trung. Việc đæu tþ này sẽ do UBND cçp xã, kéo nên điện áp thþąng không đâm bâo.<br />
<br />
<br />
Bâng 5. Kết quâ kiểm tra các cơ sở kinh doanh thuốc thủy sân trên địa bàn<br />
thành phố Hâi Phòng giai đoạn 2016 - 2018<br />
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018<br />
Tổng số cơ sở đăng ký kinh doanh cơ sở 1132 1238 1293<br />
Tổng số cơ sở kiểm tra cơ sở 143 165 182<br />
Tỷ lệ cơ sở được kiểm tra % 12,63 13,33 14,08<br />
Các vi phạm của cơ sở kiểm tra<br />
- Không có chứng chỉ hành nghề % 13,29 5,45 1,65<br />
- Bán thuốc ngoài luồng % 6,29 6,67 6,04<br />
- Thiếu giấy phép kinh doanh % 11,89 10,91 8,79<br />
- Thiếu bảng giá % 17,48 19,39 10,99<br />
- Thiếu kho chứa thuốc thủy sản % 15,38 10,30 8,79<br />
- Thiếu sổ ghi chép quá trình kinh doanh, hóa đơn chứng từ % 20,28 12,73 11,54<br />
- Vi phạm về nhãn mác % 19,58 16,97 11,54<br />
<br />
Nguồn: Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng (2018).<br />
<br />
Bâng 6. Đánh giá của người nuôi trồng thủy sân về hệ thống cơ sở hạ tầng<br />
trên địa bàn thành phố Hâi Phòng<br />
Thuận lợi Bình thường Khó khăn<br />
Chỉ tiêu<br />
Số lượng (Ý kiến) Tỷ lệ (%) Số lượng (Ý kiến) Tỷ lệ (%) Số lượng (Ý kiến) Tỷ lệ (%)<br />
Hệ thống thủy lợi 39 28,68 48 35,29 49 36,03<br />
Hệ thống giao thông 67 49,26 49 36,03 20 14,71<br />
Hệ thống điện 42 30,88 44 32,35 50 36,76<br />
<br />
<br />
730<br />
Nguyễn Hữu Xuân, Nguyễn Thị Minh Hiền<br />
<br />
<br />
<br />
Xuçt phát tÿ thăc tế trên, để phát triển NTTS Theo đðnh hþĆng phát triển cûa Hâi Phòng,<br />
nþĆc ngọt ć Hâi Phñng trong tþĄng lai UBND trong thąi gian tĆi NTTS cûa thành phố sẽ<br />
thành phố cæn huy động các nguồn lăc, đặc biệt là chuyển dæn theo hþĆng Āng dýng các tiến bộ kč<br />
nguồn lăc tài chính để đæu tþ phát triển cĄ sć hä thuêt mĆi vào nuôi trồng, phát triển NTTS công<br />
tæng cho các vùng NTTS, đặc biệt là các vùng nghệ cao. Tuy nhiên, theo đánh giá cûa các cĄ sć<br />
NTTS nþĆc ngọt têp trung đã đþĉc quy hoäch. NTTS trên đða bàn thành phố, các hoät động<br />
b. Dịch vụ khuyến ngư, chuyển giao tiến bộ khuyến ngþ (têp huçn, mô hình trình<br />
kỹ thuật diễn, chuyển giao tiến bộ kč thuêt,…) cho ngþąi<br />
nông dån chþa thăc să hiệu quâ và còn nhiều<br />
Đåy là một hoät động dðch vý công cûa các cĄ<br />
hän chế.<br />
quan quân lý nhìm chuyển giao các tiến bộ kč<br />
thuêt cho ngþąi sân xuçt thông qua các lĆp têp Qua khâo sát cho thçy đánh giá cûa các hộ<br />
huçn kč thuêt. Các cĄ quan cûa thành phố sẽ về công tác têp huçn kč thuêt là chþa cao (Đồ<br />
thăc hiện công tác nghiên cĀu đề tài khoa học, thð 1). Nguyên nhân một phæn là do công tác<br />
hþĆng dén phổ biến thông tin, Āng dýng tiến bộ khuyến ngþ täi đða phþĄng cñn yếu, chþa thăc<br />
kč thuêt, giám sát chuyển giao công nghệ. Sau să phát huy đþĉc hiệu quâ giúp cho các hộ<br />
khi các tiến bộ kč thuêt mĆi đþĉc khâo nghiệm NTTS nång cao đþĉc kiến thĀc và kč thuêt<br />
thì sẽ tiến hành chuyển giao cho ngþąi NTTS NTTS. Hiện nay số lĆp têp huçn kč thuêt,<br />
thông qua các cçp chính quyền đða phþĄng bìng chuyển giao công nghệ cho ngþąi nuôi NTTS rçt<br />
các lĆp têp huçn kč thuêt, mô hình trình diễn,… ít, không đáng kể, trong khi läi có nhiều buổi<br />
Các hoät động này chû yếu do phòng NN & hội thâo cûa các công ty về thĀc ën thûy sân mć<br />
PTNT hoặc phòng kinh tế, các hoät động khuyến ra. Công tác tþ vçn và cung cçp dðch vý, cĄ sć<br />
nông ć cçp quên, huyện triển khai. Các cçp quân hêu cæn cho các hộ NTTS cñn chþa phát huy<br />
lý ć xã, phþąng sẽ phối hĉp täo điều kiện chuèn đþĉc hiệu quâ. Ngþąi NTTS chþa cò să quan<br />
bð hội trþąng và mąi ngþąi NTTS ć đða bàn mình tåm cüng nhþ chþa hiểu biết về các dðch vý<br />
lên tham gia các lĆp têp huçn. khuyến ngþ khi cæn thiết.<br />
<br />
<br />
<br />
70,00 63,97<br />
<br />
60,00<br />
47,79<br />
50,00 44,85<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
40,00<br />
31,62<br />
<br />
30,00 25,74<br />
<br />
<br />
20,00<br />
<br />
10,00<br />
<br />
0,00<br />
Nâng cao kỹ Nâng cao kỹ Biết áp dụng Biết sơ bộ các Tiếp cận được<br />
thuật nuôi trồng năng phòng trừ các tiến bộ kỹ chủ trương với các chính<br />
thủy sản dịch bệnh thuật mới vào chính sách của sách hỗ trợ<br />
sản xuất nhà nước về NTTS<br />
NTTS<br />
<br />
<br />
Đồ thị 1. Đánh giá của hộ nuôi trồng thủy sân về nhận thức<br />
sau khi được tham gia các lớp tập huấn<br />
<br />
731<br />
Quản lý nhà nước đối với phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng<br />
<br />
<br />
<br />
3.3.4. Quân lý nhà nước các quy trình nuôi các kênh tiêu thý, buôn bán sân phèm để hỗ trĉ<br />
trồng thủy sân nước ngọt ngþąi nông dân phát triển sân xuçt.<br />
<br />
Hàng nëm, Sć NN & PTNT đã thăc hiện Cùng vĆi đò, do hệ thống quân lċ cñn sĄ sài<br />
việc tuyên truyền phổ biến và khuyến khích các nên thông tin về giá câ chû yếu đþĉc các hộ<br />
cĄ sć sân xuçt NTTS áp dýng nhĂng tiêu chuèn, nông dân thu thêp tÿ các hộ NTTS khác, hoặc<br />
tham khâo giá tÿ các thþĄng lái khác, ngþąi<br />
quy chuèn trong NTTS đã đþĉc ban hành nhþ:<br />
nông dån cüng không ním đþĉc để sân xuçt<br />
BMP, GMP, GAP, CoC, VietGAP... vào sân<br />
theo nhu cæu cûa thð trþąng, làm cho sân phèm<br />
xuçt, tuy nhiên hiện nay diện tích NTTS đþĉc<br />
đôi khi làm ra chþa đáp Āng đúng tiêu chuèn và<br />
cçp giçy chĀng nhên VietGAP toàn thành phố<br />
yêu cæu cûa ngþąi tiêu dùng, nhçt là các cĄ sć,<br />
mĆi chî có 123 ha. Việc triển khai áp dýng đối<br />
doanh nghiệp thu mua sân phèm về chế biến.<br />
vĆi các cĄ sć sân xuçt NTTS còn hän chế, khó<br />
Điều này, gåy khò khën cho việc tiêu thý sân<br />
khën do các cĄ sć sân xuçt nhó lẻ, thiếu vốn câi<br />
phèm bìng các hình thĀc hĉp đồng, hay các<br />
täo hệ thống ao NTTS phù hĉp vĆi tiêu chuèn,<br />
chuỗi giá trð khép kín, mà các sân phèm chû yếu<br />
ngþąi dân không quen vĆi việc ghi chép, nhên<br />
bán cho thþĄng lái và ngþąi tiêu dùng cuối cùng<br />
thĀc và têp quán cûa ngþąi sân xuçt và tiêu<br />
theo phþĄng thĀc tă do. Việc mua bán tă do này<br />
dùng về sân phèm an toàn. Hiện nay, các hoät<br />
làm cho ngþąi nông dân läi thiệt thòi nhçt và<br />
động quân lċ này chþa đþĉc triển khai xuống<br />
gặp nhiều rûi ro. Do vêy, Hâi Phòng cæn kðp<br />
các cçp ć đða phþĄng, chû yếu là do cçp thành<br />
thąi có các chính sách trong quân lý thð trþąng<br />
phố quân lċ và hþĆng dén một số cĄ sć NTTS tiêu thý sân phèm thûy sân nþĆc ngọt.<br />
điển hình trên đða bàn thành phố. Các hoät<br />
động về phổ biến các quy trình NTTS này ć cçp 3.4. Giâi pháp tăng cường quân lý nhà nước<br />
quên, huyện và xã, phþąng mĆi chî dÿng läi ć đối với phát triển nuôi trồng thủy sân trên<br />
các buổi tuyên truyền, phổ biến và giĆi thiệu địa bàn thành phố Hâi Phòng<br />
quy trình NTTS an toàn đến vĆi ngþąi dân Dăa trên phân tích thăc träng việc ban<br />
thông qua việc lồng ghép vĆi các lĆp têp huçn hành chính sách và thăc träng quân lċ nhà nþĆc<br />
NTTS trên đða bàn. Do đò, trong tþĄng lai Hâi đối vĆi phát triển NTTS nþĆc ngọt trên đða bàn<br />
Phòng cæn cò các chính sách đèy mänh phát thành phố Hâi Phòng trong thąi gian qua, các<br />
triển NTTS công nghệ cao, áp dýng các tiến bộ chính sách cûa Hâi Phòng cæn têp trung vào các<br />
kč thuêt, các quy trình NTTS an toàn cho ngþąi nội dung sau để tëng cþąng quân lċ nhà nþĆc<br />
NTTS và quân lý tốt các quy trình sân xuçt này đối vĆi phát triển NTTS trên đða bàn thành phố<br />
để ngành NTTS nþĆc ngọt cûa Hâi Phòng phát Hâi Phòng trong thąi gian tĆi.<br />
triển theo chiều sâu và bền vĂng.<br />
3.4.1. Tăng cường quân lý quy hoạch nuôi<br />
3.3.5. Quân lý thị trường tiêu thụ sân phẩm trồng thủy sân nước ngọt<br />
thủy sân nước ngọt Cæn gín kết chặt chẽ quy hoäch NTTS vĆi<br />
Hệ thống chĉ bán buôn thûy sân nþĆc ngọt các quy hoäch trong ngành nông nghiệp và các<br />
trên đða bàn thành phố Hâi Phñng chþa phát ngành khác cûa thành phố để bâo đâm phát<br />
triển. Phæn lĆn các sân phèm thûy sân đþĉc các triển bền vĂng hài hòa lĉi ích cûa các lïnh văc,<br />
hộ mua buôn đến tên ao cûa hộ để mua, sau đò các ngành trong nền kinh tế. Tëng cþąng công<br />
vên chuyển đi tiêu thý ć các huyện khác trong tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, xā lý các vi<br />
tînh và các tînh thành lân cên. Do đò việc quân phäm trong quy hoäch NTTS trên đða bàn<br />
lý thð trþąng tiêu thý các sân phèm thûy sân thành phố.<br />
nþĆc ngọt cñn đang bó ngó và các cĄ quan quân Công bố rộng rãi nội dung quy hoäch đến<br />
lċ nhà nþĆc tÿ cçp thành phố đến cçp quên, tÿng đða phþĄng, ngþąi dân và xây dăng kế<br />
huyện và cçp cĄ sć (xã, phþąng) chþa thể hiện hoäch cüng nhþ các biện pháp triển khai thăc<br />
đþĉc vai trò nhiều trong việc quân lý hệ thống hiện quy hoäch cý thể.<br />
<br />
732<br />
Nguyễn Hữu Xuân, Nguyễn Thị Minh Hiền<br />
<br />
<br />
<br />
3.4.2. Tăng cường quân lý nhà nước về dịch têp và nång cao trình độ, nhên thĀc trong<br />
vụ đầu vào cho nuôi trồng thủy sân NTTS, đặc biệt là việc tuyên truyền hþĆng dén<br />
Tëng cþąng quân lċ nhà nþĆc trong quân lý ngþąi dân NTTS theo các quy trình mĆi nhþ<br />
chçt lþĉng vêt tþ đæu vào trong NTTS, đặc biệt VietGAP.<br />
là quân lý con giống. Cæn theo dõi thông tin quan tríc môi<br />
Triển khai tìm kiếm, nghiên cĀu sân xuçt trþąng và giám sát dðch bệnh vùng nuôi để lăa<br />
giống thûy sân bân đða có giá trð kinh tế nhìm chọn thąi điểm lçy nþĆc phù hĉp. Thăc hiện xā<br />
tìm ra một số đối tþĉng chû lăc trong NTTS lċ môi trþąng nþĆc cçp và thþąng xuyên theo<br />
nþĆc ngọt, mặt khác cæn bâo tồn quč gen các đối dõi các yếu tố môi trþąng (nhiệt độ, ôxy hòa tan,<br />
tþĉng thûy sân bân đða. pH, độ kiềm...) nþĆc ao nuôi để có biện pháp xā<br />
lý kðp thąi khi có biến động môi trþąng.<br />
Cæn có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ<br />
việc cung Āng thĀc ën thûy sân và thuốc thûy 3.4.5. Tăng cường quân lý thị trường tiêu<br />
sân trên đða bàn thành phố, đặc biệt là đánh giá thụ sân phẩm<br />
chçt lþĉng thĀc ën và thuốc thûy sân đþĉc kinh<br />
Chính quyền đða phþĄng cæn cò các chþĄng<br />
doanh, buôn bán trên đða bàn thành phố. Xā lý<br />
trình, hội thâo để täo cĄ hội cho các tác nhân<br />
nghiêm các trþąng hĉp kinh doanh, buôn bán<br />
trong chuỗi NTTS có thể gặp, trao đổi và ký kết<br />
các loäi chçt cçm trong NTTS và các loäi thĀc<br />
hĉp đồng tiêu thý sân phèm vĆi các doanh<br />
ën, thuốc kém chçt lþĉng.<br />
nghiệp, nhà hàng, khách sän. Cùng vĆi đò, gín<br />
3.4.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quâ các trách nhiệm cûa các tác nhân trong chuỗi theo<br />
dịch vụ công cho nuôi trồng thủy sân phþĄng thĀc hĉp đồng.<br />
<br />
Cæn có các chính sách hỗ trĉ xây dăng đồng Cæn có các chính sách, khuyến khích đæu<br />
bộ cĄ sć hä tæng vùng nuôi, đặc biệt là hệ thống tþ, xåy dăng và phát triển NTTS nþĆc ngọt theo<br />
thûy lĉi cçp và thoát nþĆc cho vùng NTTS nþĆc các chuỗi giá trð khép kín.<br />
ngọt. Đồng thąi có các chính sách khuyến khích,<br />
tþ vçn, hỗ trĉ ngþąi NTTS đæu tþ hä tæng kč 4. KẾT LUẬN<br />
thuêt hệ thống ao chĀa líng xā lċ nþĆc cçp, ao<br />
nuôi, khu văc chĀa và xā lý chçt thâi. Trong giai đoän 2014-2018, NTTS nþĆc<br />
ngọt ć Hâi Phòng phát triển không bền vĂng,<br />
Cûng cố läi bộ máy khuyến ngþ tÿ cçp<br />
đặc biệt là nëng suçt, sân lþĉng có nhiều să<br />
thành phố đến cçp quên/huyện, cçp xã/phþąng<br />
biến động qua các nëm. Nguyên nhân chính là<br />
để täo ra hệ thống khuyến ngþ đồng bộ toàn<br />
do quân lċ nhà nþĆc về NTTS nþĆc ngọt ć Hâi<br />
thành phố.<br />
Phòng còn nhiều hän chế: công tác quy hoäch và<br />
Cæn xây dăng kế hoäch đào täo, bồi dþĈng quân lý quy hoäch NTTS nþĆc ngọt chþa đồng<br />
cán bộ khuyến ngþ để nång cao trình độ quân bộ, NTTS ć Hâi Phòng còn phát triển mang tính<br />
lý, nghiệp vý khuyến ngþ, trình độ kč thuêt và tă phát, manh mún,...; việc quân lċ đæu vào cho<br />
kinh nghiệm thăc tiễn. NTTS nþĆc ngọt còn lóng lẻo, đặc biệt là việc<br />
quân lý vêt tþ đæu vào (thĀc ën, thuốc thûy<br />
3.4.4. Tích cực chuyển giao các tiến bộ kỹ<br />
sân,...); các dðch vý nhþ đæu tþ cĄ sć hä tæng cho<br />
thuật mới vào nuôi trồng thủy sân phát triển NTTS chþa đþĉc đæu tþ đúng mĀc,<br />
Phổ biến và đèy mänh áp dýng quy phäm các dðch vý khuyến ngþ chuyển giao tiến bộ kč<br />
thăc hành NTTS tốt (VietGAP) và các tiêu thuêt hoät động chþa thăc să hiệu quâ,... đặc<br />
chuèn khác cûa các thð trþąng nhêp khèu để biệt trong việc tiêu thý sân phèm NTTS thûy<br />
bâo vệ môi trþąng sinh thái, hän chế dðch bệnh, sân nþĆc ngọt chþa thể hiện đþĉc vai trò quân<br />
đâm bâo an toàn thăc phèm, nâng cao chçt lý cûa các cĄ quan nhà nþĆc trong việc tiêu thý<br />
lþĉng sân phèm, hþĆng tĆi phát triển bền vĂng. và điều tiết thð trþąng.<br />
Tëng cþąng các lĆp têp huçn kč thuêt, xây Các giâi pháp quân lċ nhà nþĆc trong phát<br />
dăng mô hình trình diễn,... cho ngþąi dân học triển NTTS nþĆc ngọt trên đða bàn thành phố<br />
<br />
733<br />
Quản lý nhà nước đối với phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt trên địa bàn thành phố Hải Phòng<br />
<br />
<br />
<br />
Hâi Phòng trong thąi gian tĆi cæn têp trung: (i) Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2014). Giải pháp kinh tế và<br />
Tëng cþąng quân lý quy hoäch NTTS nþĆc ngọt; quản lý môi trường cho phát triển NNTS các huyện<br />
phía nam thành phố Hà Nội. Luận án Tiến sĩ kinh<br />
(ii) Tëng cþąng quân lċ nhà nþĆc về dðch vý đæu<br />
tế, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.<br />
vào cho NTTS; (iii) Nâng cao chçt lþĉng, hiệu<br />
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng<br />
quâ trong việc cung cçp các dðch vý công cho<br />
(2014, 2015, 2016, 2017, 2018). Báo cáo tổng kết<br />
NTTS; (iv) Tích căc chuyển giao các tiến bộ kč tình hình phát triển ngành thủy sản thành phố Hải<br />
thuêt mĆi vào NTTS; (v) Tëng cþąng quân lý thð Phòng các năm, từ 2014 đến 2018.<br />
trþąng tiêu thý sân phèm. Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải<br />
Phòng (2018). Báo cáo kết quả thanh tra ngành<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO thủy sản năm 2018.<br />
Trần Khắc Xin (2014). Hỗ trợ NTTS xuất khẩu ở khu<br />
Chi cục Thống kê Hải Phòng (2015). Niên giám thống<br />
vực Nam Trung Bộ. Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học<br />
kê thành phố Hải Phòng năm 2014. Nhà xuất bản<br />
Thống kê, Hà Nội. viện Chính trị Quốc gia.<br />
Cục Thống kê Hải Phòng (2014, 2015, 2016, 2017, 2018). UBND thành phố Hải Phòng (2016). Quy hoạch phát<br />
Số liệu thống kê về ngành nuôi trồng thủy sản thành triển kinh tế thủy sản thành phố Hải Phòng giai<br />
phố Hải Phòng các năm, từ năm 2014 đến 2018. đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.<br />
Lê Quốc Bang (2019). Quản lý nhà nước về kinh tế Viện Kinh tế và quy hoạch thủy sản (2015). Quy hoạch<br />
biển của tỉnh Thanh Hóa. Luận án Tiến sĩ kinh tế, phát triển NTTS các tỉnh miền Trung đến năm<br />
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 2020 và định hướng đến năm 2030.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
734<br />