intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý xuất nhập cảnh, hộ tịch, hộ khẩu và những quy định của pháp luật Trung Quốc: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

107
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu pháp luật Trung Quốc của bạn đọc, Nhà xuất bản Tư pháp sẽ xuất bản một số đầu Tài liệu giới thiệu các quy định thuộc các lĩnh vực khác nhau của Trung Quốc. Trong Tài liệu này, Nhà xuất bản giới thiệu tới bạn đọc một số quy định về quản lý xuất, nhập cảnh, hộ tịch, hộ khẩu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung Tài liệu Những quy định của pháp luật Trung Quốc về quản lý xuất nhập cảnh, hộ tịch, hộ khẩu qua phần 2 sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý xuất nhập cảnh, hộ tịch, hộ khẩu và những quy định của pháp luật Trung Quốc: Phần 2

  1. NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRUNG QUỐC vê QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, HỘ TỊCH, HỘ KHẨU THÔNG Tư S ố 53 [1994] NGẢY 07/3/1994 CỦAB ộ CỒNGAN. cục QUẢNLÝ HẢNHCHÍNH CÔNG THƯỜNG NHÀ Nước vể vấn dế xin làm hộ chiếu đl nước ngoài của doanh nghiệp tư nhán, hô kinh doanh cá thể K ín h gửi: ' C ụ c Q u ả n tý h à n h c h í n h c ô n g t h ư ơ n g ; • S ỏ C ông a n th u ộ c các tỉn h , k h u t ự trị, th à n h phô" t r ự c t h u ộ c t r u n g ư ơ n g . Từ khi cải cách mỏ cửa đến nay. kinh t ế cá thê và tư n h â n của T ru n g Quôc không ngừng p h á t triển, đến cuôl năm 1993 hộ công thương cá th ế tr ê n toàn T rung Quốc đã lên tôi 17.669.000 hộ, số người làm việc ỉà 29.393.000 ngưòi; các doanh nghiệp tư nhân là 23.800 d oan h nghiệp, số người làm việc )à 37.260.000 người. Cùng với sự p h át triển theo chiều sâ u của cái cách mở cứa và sự mở rộng của quan hệ ngoại giao, ngày càng có nhiều n h á n viên của các 104
  2. Phấnl Quy định về quản lý xuất nhập cành doanh nghiệp tư n h ả n và hộ công thương cá th ể có n h u cầu ra nưdc ngoài đế học tập. kháo sát, tim đôi tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, dế xúc tiến sự ph át triển lành m ạnh của kinh tê cá th ể và kinh tế tư nhân, dể giúp kinh t ế cá thể và kinh tê tư nhân bước vào thị trưòng quốc tế, qua nghiên cứu thực tê và đi đến quyết định sau: hội viên hiệp hội ngưòi lao động cá th ế và hội viên hiệp hội doanh nghiệp tư nhán. ra nưỏc ngoài vì còng việc kinh doanh hay vì việc riêng, sẽ do hiệp hội ngưòi lao động cá th ể và hiệp hội doanh nghiệp tư n h â n phụ trá ch đưa ra ý kiên. Quy dịnh cụ th ể như sau: 1. Cá n h ân hoặc đoàn thê trong hội công t)iương cá thể, doanh nghiệp tư nhân muôn ra nưỏc ngoài đẽ kinh doanh, học tập, khảo sát, đào tạo ngắn hạn, giao lưu kỷ th u ậ t thì nêu đề xuất vói ngành q u ả n lý xuất n h ậ p cảnh thuộc cd quan Công an huyện, th à n h phố sỏ tại theo pháp luật; 2. Đối với những hộ công thương cá thế. n h â n viên thuộc các doanh nghiệp iư nhân xin ra nưóc ngoài, hiệp hội nguòi lao động cá thế và hiệp hội doanh nghiệp tư nhân chủ vếu thẩm tra xem họ có thuộc 105
  3. NHỮNG QUY 0ỊNH CỦA PHÂP LƯẬT TRUNG QUỐC VÉ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, H ộ TỊCH. Hộ KHẨU diện n ẳ m trư ò n g hỢp k h ô n g dược p h é p x u ấ t c á n h m à p h á p lu ậ t quv đ ịn h h a y không, có t r a n h c h ấ p k i n h t ế hoặc có liên q u a n đến việc v a y nỢ n g â n h àng, v à nộp thuê hav không: 3. Nơi quản lý hộ k h ẩ u củ a n h â n vién thuộc các doanh nghiệp tư n h ả n và hộ công thương cá th ế xin ra nước ngoài không ở cùng nơi họ th a m gia hiệp hội ngưòi lao động cá thê hoặc hiệp hội doanh nghiệp tư nhân thì theo quv định của p h á p lu ậ t phải làm th ủ tục xin ra nước ngoài tại cơ q u a n Công a n nơi q u á n lý hộ khẩu; 4. Nơi nào chưa th à n h lập hiệp hội doanh nghiệp tư n h â n thì n h â n vién doanh nghiệp tư n h á n ra nưỏc ngoài sẽ do hiệp hội người lao động cá th ê cho ý kiến; 5. Hiệp hội người lao động cá th ê huvện, th à n h phô’ và hiệp hội doanh nghiệp tư n h ả n phải chỉ định người chuyên chịu trách nhiệm về công tác nàv và chịu trách nhiệm pháp luật. Con dấu, m ẫ u dấu phải báo cho ngành quản lý x u ấ t n h ậ p c ả n h của cd q u a n Công an huyện, th à n h p h ố sở tại; 6. Cơ quan Công an, hiệp hội ngưòi lao động cá thể huvện, th à n h phô’và hiệp hội doanh nghiệp tư n h ả n 106
  4. P hắnl Quy định về quàn lý xuất nhập cành phái phòì hợp với nhau, kịp thòi phê duyệt th ủ tục đầv dủ theo quy định cùa pháp luật; 7- N hán viên thuộc các doanh nghiệp tư nhân, những hộ công thương cá thể thuộc hội viên hội công thương có n h u cầu đi nưóc ngoài vì nhiệm vụ công việc thì lâm t h ủ tục theo Thòng tư sô' 73 (1993) của Bộ Công an và Bộ Thống n h ất Mặt trậ n trung ưdng về việc hội viên hội công thương ra nước ngoài tiến h à n h hoạt động thương mại xin làm hộ chiếu phổ thông vì việc riêng. 107
  5. NHCíNG QUY ĐỊNH CÙA PHẢP LUẬT TRUNG QUỐC VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, Hộ TỊCH. HỘ KHẨU Ý KIẾN CỦA Bộ CÔNG AN VỀ VIỆC QUẢN LÝ NGƯỜI N ư ớc NGOÀI TRONG DOANH NGHIỆP 0ÁU T ư N ư ớ c NGOẢI (Ngày 23/5/1994) Đế phù hợp với hình thức cải cách mở cửa, tăn g cường quản lý ngưòi nước ngoài trong doanh nghiệp đầu tư nưóc ngoài, căn cứ vào "Luật Quản lý xuất nhập cánh đôĩ với người nước ngoài của nước Cộng hoà nhản dán Trung Hoa" và p h á p lu ậ t hùu quan, nay đưa ra ý kiến về việc q u ả n lý ngưòi nưóc ngoài trong doanh nghiệp đầu tư nưâc ngoài n h ư sau: 1. ĐỐI TƯỢNG VẢ PHẠM VI QUẢN LÝ 1. Tiến h à n h quản lý ngưòi nưóc ngoài trong doanh nghiệp đầu tư nưóc ngoài theo quv định của pháp luật; 1.1. Nám tình hình cơ bản của người nước ngoài 108
  6. Phầnl Quy định về quản lý xuất nhập cành trong doanh nghiệp đáu tư nưốc ngoài, gồm: sô nguòi, họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, chức vụ, nơi tạ m trú; 1.2. Nắm một sô’ tình hình cơ bản của doanh nghiệp đầu tư nưổc ngoài, gồm; tên gọi, địa chi, nưỏc sở thuộc của doanh nghiệp, thòi h ạ n kinh doanh, đơn vị phê chuẩn, p h ạ m vi kinh doanh, thòi gian th à n h lập doanh nghiệp; 1.3. Làm t h ủ tục tạ m tr ú theo quv định của pháp lu ật cho n h â n viên thường trú trong doanh nghiệp đ ầu tư nưổc ngoài m ang quốc tịch nước ngoài. Thòi h ạ n giấv phép tạ m trú cho người nước ngoài thường không vượt q u á 01 nâm . mỗi lần gia h ạ n không quá 01 năm . Đối với n h ữ n g trường hợp thực sự có nhu cầu trong 01 nâm ký nhiều lần thị thực nghê' nghiệp, có th ể căn cứ vào tìn h hình thực t ế để giải quyết. Những trư ờ n g hỢp q u a t h ẩ m t r a k h ô n g t h ề xác n h ặ n là m a n g quôc tịch nước ngoài thi không cấp giấy phép tạ m trú. Đồng thòi, thô n g báo tình hình hữu q u a n vỏi ban, ng àn h phê c h u ẩ n cho phép th à n h lập doanh nghiệp đầu tư nưâc ngoái và b an qu ản lý h à n h chính cóng thương. Đê t r á n h việc cấp nhiểu lần giấy phép tạm tr ú cho người nước ngoài, sau khi cấp giấy phép tạm 109
  7. NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRUNG QUỐC VẾ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, HỘ TỊCH. HỘ KHẨU trú cho nhân viên thường tr ú quốc tịch nước ngoài trong doanh nghiệp đầu tư nưóc ngoài, phía dưỡi cùa giấv phép tạm trú đóng dấu vuông cd 6 X 1,2 cm ghi “Giấy phép tạm trú người nước ngoài đã cấp ở thành phò hoặc huyện X X '. Nếu ỏ nđí khác vì nhu cầu công tác cần thưòng tr ú có thẻ ghi thêm địa điếm tạm trú. 1.4. Q uàn lý n h ân viên quốc tịch nưỏc ngoài mà doanh nghiệp đ ầ u tư nước ngoài th u ê theo quy định cùa pháp luật. Lưu học sinh tốt nghiệp và ngưòi nước ngoài tạ m thòi đến T ru n g Quốc tìm việc trong doanh nghiệp đầu tư nưdc ngoài, sau khi xin được giấy phép làm việc của Bộ Lao động, mới được cấp giấy phép tạm trú. Đối vỏi n h â n viên quản lý quô”c tịch nước ngoài (Phó Chủ tịch Hội đồng quán trị, Phó Tổng Giám đô”c trỏ lên) của doanh nghiệp đầu tư nưóc ngoài đến T rung Quốc m à chưa có thị thực nghề nghiệp (thị thực Z), có th ể trực tiếp thay đổi thị thực và cấp giấy phép tạ m t r ú theo quy định; 1.5. Mỗi nám tiến h à n h kiêm tra một lần đôi với những ngưòi nưốc ngoài thường tr ú trong doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. 2. Tiến hành q u ả n lý địa điểm của doanh nghiệp 110
  8. Phần I Quy dịnh về quàn lý xuất nhập cánh đầu tư nưốc ngoài, ký túc xá cúa ngưói nước ngoài, văn phòng irụ sỏ theo quy định của pháp luật- Tiến hành hạn chế theo luật định nếu thấy họ có khả nảng làm nguv hại đến an ninh quôc gia, triật tự xã hội. lợi ích công cộng; nếu đã có bàng chứng, lệnh cho họ trong thòi gian quy định phải đòi đến nơi khác. 3. Xù lý hoặc hỗ trỢ xử lý những vụ án, vụ việc có lièn q u a n tới người nước ngoài trong doanh nghiệp đầu tư nước ngoài theo quy định cúa pháp luật. 4. Bảo vệ quyền lợi hdp pháp cho ngưòi nước ngoài tr o n g d o a n h n g h iệ p đ ầ u tư nưóc ngoài theo q u y định cùa pháp luật. II. BIỆN PHẢPQUẢNLÝ 1. Các địa phương có th ể kết hợp với tình hình thực tê của địa phương mình, vận dụng các phương thức dưới đây để nấm tình hình cơ bản của doanh nghiệp đầu tư nưóc ngoài: 1.1. Thông qua cơ quan lập pháp dịa phương để ban h à n h pháp quy, diều lệ quv dinh của địa phương, quy định doanh nghiệp đầu tư nưỏc ngoài sau khi 111
  9. NHCÍNG QUY OỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRUNG QUỐC VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH. Hộ TỊCH. Hộ KHẨU nhận giấv phép kinh doanh ở Ban quán lý h à n h chính công thương trong vòng 10 ngàj' phài đến ngành quản lý xu ất n h ậ p cảnh cơ quan Còng an sở tại để dảng ký lập hồ sơ, mổi có thể làm các việc licn quan đến xu ất n h ậ p cảnh cho n h â n viên quốc tịch nước ngoài của doanh nghiệp mình. 1.2. Xâv dựng chê độ liên hệ công tác vối ng àn h thưdng mại và Đan q u à n lý h à n h chính công thương, đế nghị ngành thương mại và Ban quản lý h à n h chính công thương định kỳ thông báo tình h ìn h cớ bản của doanh nghiệp đầu tư nưóc ngoài và phê chuẩn, ký giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. 1.3. Xây dựng chê độ liên hệ trong công tác q u á n lý ngưòi nưóc ngoài vái n gàn h quản lý trị an cơ q u a n Công an. Theo quy định quản lý của từng ngành nghề, đế nghị n gàn h q u ả n lý trị an kịp thòi thông báo thời gian kiểm tra tìn h hình doanh nghiệp đ ầ u tư nước ngoài. 2. Làm tôt công tác tuy ên truyền pháp luật, pháp quy. Phái tiến h à n h tu yên truyền pháp luật định kỳ cho người nưổc ngoài trong các doanh nghiệp d ầ u tư 112
  10. Phấnl Quy định vế quàn lý xuất nhập cành nước ngoài, vừa phải tuyên truyền nội dung bảo vệ quyển lợi hợp pháp cho người nưỏc ngoài cùa Chính phủ Trung Quốc, đổng thòi cùng đưa ra những yêu cầu và chú thích cụ th ẻ cho họ hiếu, làm cho họ tự • 4 • ế giác lu â n th ủ pháp luật, pháp quy cuf\ Trung Quốc. 3. Xâv dựng chê độ lién lạc viên trong còng tác q u ả n lý ngưòi nưỏc ngoài, tăng cưòng hệ thông th ô n g tin. Đế đấy m ạnh liên hệ với doanh nghiệp đ ầ u iư nước ngoài, kịp thòi nắm bàt tình hình ngưòi nước ngoài trong doanh nghiệp đầu tư nưỏc ngoài, n â n g cao hiệu s u ấ t lâm việc, có thè cõng khai th à n h lập hệ thông liên lạc viên quản lý ngưòi nưác ngoài ở các doanh nghiệp đ ầ u tư nước ngoài có nhiều ngưòi nước ngoài làm việc, Két hỢp cùng cơ q uan Công a n tuyên tru vền pháp luật, pháp quv có liên q u a n , làm các loại giấy chứng n h ậ n tnà ngưòi nưóc ngoài cùa doanh nghiệp cần. kịp thòi thông báo thông tin và p h ả n ánh tình hinh. Ban q uán lý x u ấ t n h ậ p cảnh cơ q u a n Công an chỉ đạo và giúp đỏ liên lạc viên triển khai công tác liên lạc quán lý ngưòi Iiưởc ngoài, nh ữ ng liên lạc viên làm tốt sẽ được biểu dương, khen thưởng. NQOCPLTQ-8 113
  11. NHŨMG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRUNG QUỐC VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, Hộ TỊCH. HỘ KHẨU II. TANG CƯỜNG LIỂN HỆ VẢ HỢP TÁC VỚI CẢC NGÀNH HỮU QUAN Phải t ả n g cường liên hệ và phôi hợp chật chẽ vói các ngành thương mại. cóng thương, thuê vụ. đối ngoại, ngân hàng; đồng thòi thường xuvên thông báo tình hìn h cho nh au, trao đối thông tin. kịp thòi nghiên cứu n h ữ n g v ấ n đề p h á t sinh, giải quyết thoả đ án g , t ả n g cưòng hỢp tá c ph ôi hỢp vỏi các n g à n h nghiệp vụ của cơ q u a n Công an, bảo vệ chính trị. bảo vệ k in h tế, trị an. điểu tra . giao thông, phòng cháy chữa cháy, kịp thòi thông báo tìn h hình, phát huy đầy đ ủ tác đụng cơ sở h ạ tầ n g của cơ q u a n Công an thuộc quyển q u ả n lý của đ ịa phướng, phải lưu giử tư liệu, lập hồ sơ về công tác q u ả n lý người nước ngoài trong doanh nghiệp đ ầ u tư nước ngoài. IV. ĐÓI VỚI HOA KIỂU, ĐÓNG BÀO HÓNG KỔNG, DẢI LOAN, MA CAO TRONG DOANH NGHIỆP ĐAU tư NUỨC ngoài cổ THỂ THAM KHẢO CAC Ý KIẾN TRÊN ĐỂ TIẾN HẢNH QUẢN LÝ Đôi vỏi Hoa kiều, đồng bào Hồng Kông, Ma Cao có th ể căn cứ vào yêu cầu cùa hỢp đồng đê ký, cấp giấy phép tạm trú tạ m thòi vái thòi h ạ n 03 tháng, 06 114
  12. Phầnl Quy dịnh vé quàn lý xuất nhập cảnh tháng, 01 nàm trở lên; đốì với đồng bào Đài Loan có thê căn cứ vào ‘‘Giải p h á p quản lý cõng dâ n Trung Quốc đến khu vực Đài L o a n ' và quy định h ữ u q u a n để tiên hành làm th ủ tục tạ m trú, cấp thị thực qua lại nhiều lần với thòi h ạ n trong vòng 01 nâm. 115
  13. NHONG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRUNG QUỐC VẾ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH. HỘ TỊCH. Hộ KHẨU QUY 0ỊNH CỦA HẢI QUAN NƯỚC CỘNG HOẢ NHÂN DẨN TRUNG HOA ĐỐI VỚI KHÁCH DU LỊCH QUA CỬA KHẨU KHI XUẤT NHẬP CẢNH (Tồng Cục Hài quan ban hành ngày 25/12/1995) Đ iể u 1 Quy định này được ban h à n h cản cú theo "Luật Hải quan nước Cộng hoà nhăn dán Trung Hoa" và những quy định, pháp quy có liên quan. Đ iể u 2 "Qua cừa khẩu" trong Quy định này chi việc khách du lịch xuất n h ậ p cảnh phải khai báo vỏi hải quan, hái quan kiểm tra h ành lý theo quy định của pháp luật và làm th ủ tục thư t h u ế hoặc miễn th u ê dôi vổi hàng hoá xuất n h ậ p cảnh, hoậc làm các t h ú tục quản lý giám sát khác. “Khai báo" trong quy định này chỉ việc khách du 116
  14. Phấn I Quy dịnh vế quản lý xuát nhập cành lịch xuất nhập cánh thực hiện nghĩa vụ pháp luật, pháp quy của Luật Hái quan nước Cộng hoà nhản dán T rung Hoa, làm tò khai dũng sự thực về h à n h lý, hàng hoá mang theo khi xuất nhập cành đẻ nộp cho hải quan. D iề u 3 Khi khách du lịch xuất nhập cánh làm th ủ tục khai báo hài quan theo quv định, trước hết phải nộp cho hải quan “Tờ khai hành lý của khách du lịch xuất nhập cánh hái quan nước Cộng hoà nhăn dán Trung Hoa" hoặc nhũng tờ khai khác mà hái quan quy định, khai báo chính xác những hành lý mang theo. Khách du lịch xuất nhập cảnh trình báo những hành lý m ang theo bàng các hình thức khác vào thòi gian, địa điểm khác ngoài quy dịnh trên đểu không coi là "khai báo". Đ iề u 4 Thủ tục khai báo phái do chính khách du lịch kê khai vào tò khai và nộp cho hái quan, nếu nhò ngưòi khác kê khai thì khách du lịch phái ký vào tò khai đó. Ngưòi chịu trách nhiệm ủy thác là m thù tục khai báo, p h ải t u â n t h ủ n h ừ n g quy định dôi vỏí ngưòi đưỢc ủy 117
  15. NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÂP LUẬT TRUNG QUỐC VẾ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, Hộ TỊCH, HỘ KHẨU thác trong quy định này, đồng thòi chịu trách nhiệm pháp luật tưđng ứng. Đ iề u 5 Khi khách du lịch khai báo với hải quan, phải chủ động xu ất trình giấy chứng n h ậ n xuất n h ậ p cảnh du lịch, chứng minh thư; đồng thời nộp chứng nhận, hoá đơn m ua bán h à n g hoá được phép xuất n h ậ p cành và các giấy tò khác do ngành chú quản hữu quan của nước Cộng hoà n h â n dân T rung Hoa cấp. Đ iề u 6 Bản sao tò khai hoặc giấy chửng n h ận khai báo chuyên dùng sau khi hải quan làm th ủ tục và đóng dấu giao cho khách du lịch tự bảo quản trong thòi gian còn hạn hoặc trong thòi hạn giám sá t của hài quan, khách du lịch phải bảo quản cẩn thận, khi lây hành lý hoặc mua hàng miễn th u ê hav làm các thủ tục khác, phái chủ động xuất trình vổi hải quan. Đ iể u 7 Tại nơi giám sát, quản ỉý của hài quan, phải bô tri một bàn chuyên dùng, dành cho khách du ỉịch làm thủ tục khai báo hàng hoá x u ất n h ập cảnh hữu quan. 118
  16. Phắn I Quy định về quản lý xuấỉ nhập cảnh Tại nơi giám sá t quán lý cùa hái quan, được sự phê c h u ẩ n của Tông Cục Hài quan niíỏc Cộng hoà n h â n dân T rung Hoa, thực hiện chê độ hai làn đưòng: dưòng "khai háo" (gọi là dưòng màu đỏ), đưàng "không khai báò' (gọi là đưòng màu xanh) đê khách du lịch xuất nhập cảnh cán cứ vào tình hình của mình đẽ lựa chọn dưòng di. Đ iể u 8. K h á c h d u lịc h n h ậ p c á n h th u ộ c các tr ư ờ n g hợp dư ới d â y p h ả i k h a i báo với h ả i q u a n và n ộ p tờ k h a i đ ê h à i q u a n là m th ủ tụ c n h ậ p c ả n h h à n g hoá: 1. Khách du lịch mang theo hàng hoá loại 2. 3, 4 (khòng bao gồm thuôc lá. rượu trong giói hạn miễn thuẽ) trong báng phân loại hàng hoá hành lý xuất nhập cảnh cùa khách du lịch cản được hái q u a n thu thuê hoặc hạn chế sô’ lượng miễn thuê; 2. Khách du lịch khòng phái cư dân và những khách du lịch là cư dàn có thị thực tái nhập cảnh của các nưóc. các khu vực đả đi qua có mang theo những vật dụng cần thiết cho du lịch như máv ảnh. máy ghi ám cỡ nhỏ, máy quav phim cõ nhò. máy ghi chụp xách tay. máv xử lý vAn bán xách tav... với sỏ’ lượng vượt 119
  17. NHŨNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRUNG QUỐC VÉ QUẢN LỸ XUẤT NHẬP CẢNH. HỘ TỊCH. HỘ KHẨU quả phạm vi mỗi loại một chiếc: 3. Khách du lịch m ang theo 6.000 N hán d â n tệ hoặc 50 gam vàng, sản phàm bằng vàng trỏ lẻn; 4. Khách du lịch không phải cư dân m ang theo ngoại tệ tưdng đương 5.000 USD trở lén; 5. Khách du lịch cư d â n m ang theo ngoại tệ tương đưdng 1.000 USD trở lên; 6. Khách du lịch m an g theo lượng hàng hoá. h à n g mẫu vượt quá phạm vi h à n h lý cá n h â n được phép mang theo khi đi du lịch; 7. Khách du lịch m an g theo động, thực vật và sản phẩm làm từ động, thực vật mà pháp luật vể kiểm dịch T rung Quốc quy định quản chế, gồm cả n hủng vật phẩm phải làm th ủ tục kiểm tra. Đ iể u 9. N h ữ n g k h á c h d u lịc h x u ấ t c ả n h d ư ở i đ á y p h ả i k h a i báo với h ả i q u a n và n ộ p tờ k h a i cho h ả i q u a n là m th ù tụ c x u ấ t c ả n h h à n g hoá: 1. Khách du lịch m an g theo đồ dùng cho chuvến đi du lịch (đã mang theo k hi nhập cảnh) gồm máy ảnh, máv ghi âm cờ nhỏ. máy quay phim câ nhỏ, máy ghi chụp xách tav. máv xử lý văn bản xách tav...; 120
  18. P tiắnl Quy định vể quản lý xuất nhập cánh 2. Khách du lịch chưa mang ihpo dồ dùng cần m ang khi xuất cành hoậc mang theo những h àng hoá tạm thòi miễn thuê khi nhập cánh ma chưa làm xong th ủ tục hài quan; 3. Khách du lịch mang theo ngoại tệ. vàng, chế phẩm chưa có chửng nhận cho phép xuất cành hữu quaiì hoặc vượt quá sô lưỢng khai báo nhập cảnh; 4. Khách du lịch mang theo 6,000 N hân d â n tệ trờ lên; 5. Khách du lịch mang theo văn hoá phẩm; 6- Khách du lịch mang theo vật phẩm, hàng mầu: 7. Khách du lịch mang theo hàng hoá xuất cảnh có sô Iượng vượt q u á quv định của hái q u a n hoặc vượt quá phạm vi quy định hạn chê khác; 8. Khách du lịch mang theo động, thực vật và các sản phẩm làm từ động thực vật mà pháp luật về kiểm dịch Trung Quò’c quv định quản ché vã nhùng hàng hoá cần phải làm th ù tục kiêm định. D iể u 10 Khách du lịch thuộc Irưòng hợp quy định tại Điểu 8, Điểu 9. phải di theo làn đường "khai báo" tại 121
  19. NHŨNG QUY ĐỊNH CỦA PHÂP LUẬT TRUNG QUỐC VẾ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH, HỘ TỊCH. HỘ KHẨU nơi giám sát quản lý cùa hải quan thi h à n h chè độ hai làn đưòng. Đ iề u 11 Khách du lịch không hiểu rõ quv định của hải quan hoặc không biết chọn đưòng đi nào thì phái đi vào làn đưòng "khai b á ò \ làm th ù tục khai báo vói hải quan. Đ iể u 12 Khách du lịch không thuộc trường hợp quy định tại các điểu 8. 9 và 11 có thể không cần làm th ủ tục khai báo hải quan. Tại nơi giám sát quản lý của hải quan thi h ành chê độ hai làn đưòng sẽ đi theo làn đường "không khai báo" để nhập cảnh hoặc xuất cảnh. Đ iể u 13 Khách du lịch không phải là cư dân x u ấ t nhập cảnh mang theo th ị thực ngoại giao, thị thực ưu tiên mà ngành chủ q u à n Chính phủ nước Cộng hoà nhăn dân Trung Hoa cấp, và nhũng khách đu lịch được hải quan cho phép được ưu tiên không phải kiểm tra, khi qua cừa khẩu phải chủ động xuất trình hộ chiếu (hoặc các giấy tò xuất nhập cảnh hữu hiệu khác) và 122
  20. Phấn I Quy dịnh vế quản lý xuất nhập cành chửng minh thư. D iề u 14 Khách du lịch khi xuất n h ậ p cánh phải tu â n thủ quy định này và các quy định bô sung khác mà Tổng Cục Hái quan nưốc Cộng hoà n h â n dản T ru n g Hoa đà ban h à n h và công bô”thi hành. D iề u 15 Khách đu lịch m ang theo vặt phẩm, hàng hoá x u ất nhập cánh chưa kh ai báo hái quan theo quy đ ịnh, k h ách du lịch là trư ờ n g hỢp quy đ ịn h tại các điểu 8, 9 và 11 chưa chọn đưòng qua cửa k h ẩ u theo quy định, hải q u a n sẽ căn cứ vào quy định hữu quan trong "Luật Hài quan nứởc Cộng hoà nhản dân Trung Hoa" và "Quy định thi hành x ử phạt hành chính của Luật Hải quan nước Cộng hoà nhân dán Trung H oa' để xử lý. Đ iề u 16 Quy định này có hiệu lực từ ngàv 01/01/1996. 123
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2