Quản trị hành vi tổ chức - Chương 4
lượt xem 265
download
Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên, nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm. Thấy được sự ảnh hưởng của sự thay đổi về vai trò cá nhân, chuẩn mực nhóm, tính liên kết, quy mô và thành phần nhóm đến hành vi cá nhân trong nhóm. Giải thích tác động của tư duy nhóm đối với việc ra quyết định và lựa chọn phương pháp ra quyết định hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản trị hành vi tổ chức - Chương 4
- PHẦN 3: QUẢN TRỊ HÀNH VI CẤP ĐỘ NHÓM CHƯƠNG 4 CƠ SỞ CỦA HÀNH VI NHÓM
- YÊU CẦU Phân biệt được nhóm chính thức và nhóm không chính thức. Lý giải các nguyên nhân khiến người lao động tham gia vào các nhóm. Thấy được sự ảnh hưởng của sự thay đổi về vai trò cá nhân, chuẩn mực nhóm, tính liên kết, quy mô và thành phần nhóm đến hành vi cá nhân trong nhóm. Giải thích tác động của tư duy nhóm đối với việc ra quyết định và lựa chọn phương pháp ra quyết định hiệu quả.
- I. Khái niệm và phân laọi nhóm •1.1. Khái niệm Nhóm là một tổ chức gồm 2 hay nhiều cá nhân tương tác và phụ thuộc lẫn nhau nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể. 1.2. Phân loại Nhóm chính thức Nhóm không chính thức
- II. Lý do hình thành nhóm LÝ do an toàn: Mọi người cảm thấy mạnh mẽ • và tự tin hơn khi họ thuộc vào một nhóm nào đó •Lý do hội nhập: Các nhóm có thể đáp ứng nhu cầu xã hội. Mọi người có thể phát triển mối quan hệ khi là thành viên nhóm. •Lý do tạo sức mạnh: Điều gì một cá nhân riêng lẽ không thể đạt được lại thường có thể đật được thông qua hành động nhóm
- III. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi cá nhân trong nhóm 3.1. Vai trò của cá nhân trong nhóm 3.2. Chuẩn mực nhóm 3.3. Tính liên kết nhóm 3.4. Quy mô nhóm 3.5. Thành phần nhóm 3.6. Địa vị cá nhân trong nhóm
- 3.1. Vai trò của cá nhân trong nhóm Mỗi người có nhiều vai trò Hành vi của con người thay đổi theo vai trò của họ trong nhóm Khả năng chuyển đổi vai trò một cách nhanh chóng khi nhận thấy tình huống và nhu cầu cần phải có những thay đổi. Sự sung đột về vai trò khi việc tuân thủ một yêu cầu về vai trò này lại xung đột với một yêu cầu của vai trò khác
- 3.2. Chuẩn mực nhóm Là các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân thủ Ở đây ta chỉ xét các chuẩn mực liên quan đến công việc Các chuẩn mực khi được nhóm nhất trí và chấp thuận, thì chúng có ảnh hưởng lớn đến hành vi của các thành viên trong nhóm
- 3.2. Chuẩn mực nhóm tt Các nhóm thường gây áp lực đối với thành viên của mình để đưa hành vi của họ vào khuôn khổ những chuẩn mực của nhóm N/c Hawthorne: xác định mối quan hệ môi trường vật chất (độ chiếu sáng và điều kiện làm việc khác) và năng suất lao động==> cường độ ánh sáng chỉ là một nhân tố ảnh hưởng thứ yếu trong số nhiều nhân tố tác động đến năng suất N/c tại Western Electric: cách ly một nhóm phụ nữ
- 3.2. Chuẩn mực nhóm tt N/c tại Western Electric: cách ly một nhóm phụ nữ khỏi môi trường làm việc bình thường và giám sát hành vi của họ chặt chẽ hơn. Cuộc quan sát kéo dài trong nhiều năm ==> năng suất lao động của nhóm này tăng liên tục bởi ý nghĩ về địa vị “đặc biệt” bởi những người phụ nữ
- 3.2. Chuẩn mực nhóm tt N/c nhóm nhân viên làm việc tại ngân hàng để xem tác động của việc áp dụng chế độ lương và thưởng và chuẩn mực nhóm đối với hành vi của người lao động ==> Năng suất lao động không tăng
- 3.2. Chuẩn mực nhóm tt Kết luận Hành vi và tình cảm của một nhân viên có liên quan mật thiết Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi cá nhân Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên, nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm
- 3.2. Chuẩn mực nhóm tt N/C Solomon Asch: Nhóm có thể có áp lực buộc các thành viên phải thay đổi thái độ và hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mực của nhóm
- 3.3. Tính liên kết nhóm Là mức độ mà các thành viên gắn kết với nhau và nó có ảnh hưởng đến năng suất của nhóm Mối liên hệ giữa tính liên kết – năng suất nhóm phụ thuộc vào các chuẩn mực có liên quan đến kết quả mà nhóm đã thiết lập ra. Tính liên kết càng cao thì các thành viên càng tuân theo các mục tiêu của nhóm. Nếu mục tiêu có liên quan đến kết quả thực hiện công việc mà nhóm đặt ra ở mức độ cao, nhóm liên kết sẽ tỏ ra năng suất hơn
- 3.3. Tính liên kết nhóm tt Biện pháp Giảm quy mô nhóm Khuyến khích các thành viên đồng tình ủng hộ các mục tiêu nhóm Tăng lượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau Tăng địa vị của nhóm và tầm quan trọng được là thành viên trong nhóm Thúc đẩy cạnh tranh với các nhóm khác Trao phần thưởng cho nhóm chứ không phải cho các thành viên
- 3.4. Quy mô nhóm Có ảnh hưởng đến hành vi tổng thể của nhóm. – Nhóm nhỏ: hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn nhóm lớn – Nhóm lớn: thường đạt điểm cao hơn nhóm nhỏ Nguyên nhân dẫn đến tình trạng ỷ lại. Ỷ lại là xu hướng mà các cá nhân khi làm việc tập thể ít nổ lực hơn so với khi làm việc một mình
- 3.4. Quy mô nhóm tt Dự đoán kết quả n/c của Ringelmann: nỗ lực của nhóm ít ra cũng ngang bằng với tổng nổ lực của từng cá nhân trong nhóm Kết quả tìm được khác hẳn: nhóm 3 người: chỉ bỏ 1 nổ lực lớn gấp 2,5 lần; nhóm 8 người: nổ lực Vịêc gia tăng quy mô nhóm có quan hệ nghịch với thành tích cá nhân
- 3.5. Thành phần nhóm Hoạt động nhóm đòi hỏi nhiều kỷ năng và kiến thức khác nhau nhóm không đồng nhất sẽ hiệu quả hơn các nhóm đồng nhất Nhóm không đồng nhất về mặt giới tính, tính cách, quan điểm có nhiều khả năng là nhóm đó có những đặc điểm cần thiết để hoàn thành một cách có hiệu quả các nhiệm vụ của mình
- 3.5. Thành phần nhóm tt Sự khác biệt về chủng tộc cũng ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của nhóm, ít nhất là trong thời gian ngắn trước mắt. Thuận lợi của đa dạng văn hóa: nhân tố quý báu để thực hiện những công việc đòi hỏi nhiều cách nhìn khác nhau Khó khăn: trong học cách làm việc với nhau và giải quyết vấn đề
- 3.6. Địa vị cá nhân trong nhóm Địa vị: là sự phân bậc trong phạm vi 1 nhóm Có thể đạt được một cách chính thức: do tổ chức quyết định, thông qua các chức vụ nhất định Gắn liền với lợi ích: lương cao, quyền quyết định nhiều hơn, lịch trình làm việc dễ chịu hơn
- 3.6. Địa vị cá nhân trong nhóm tt Có thể đạt được không chính thức nhờ những đặc điểm cá nhân như trình độ giáo dục, tuổi tác, giới, kỷ năng hay kinh nghiệm được những người khác trong nhóm đánh giá cao Địa vị không chính thức cũng quan trong như địa vị chính thức ===> Là nhân tố quan trọng trong việc hiểu biết hành vi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản trị hành vi tổ chức - Chương 1
19 p | 1502 | 483
-
Quản trị hành vi tổ chức - Chương 8
17 p | 620 | 299
-
Quản trị hành vi tổ chức - Chương 2
27 p | 674 | 290
-
Quản trị hành vi tổ chức - Chương 3
12 p | 552 | 289
-
Quản trị hành vi tổ chức - Chương 5
22 p | 661 | 281
-
Quản trị hành vi tổ chức - Chương 7
27 p | 760 | 264
-
Quản trị hành vi tổ chức - Chương 6
26 p | 479 | 203
-
Bài giảng Hành vi tổ chức. Bài 8
14 p | 340 | 153
-
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 p | 533 | 144
-
Bài giảng Hành vi tổ chức.
19 p | 387 | 140
-
Bài giảng Hành vi tổ chức. Bài 2
15 p | 329 | 133
-
Bài giảng Hành vi tổ chức.Bài 4
18 p | 264 | 112
-
Bài giảng Hành vi tổ chức. Bài 3
17 p | 228 | 100
-
Bài giảng Hành vi tổ chức.Bài 6
15 p | 201 | 91
-
Tổng quan hành vi tổ chức
33 p | 281 | 69
-
Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 1 - Ths. Nguyễn Văn Chương
6 p | 140 | 21
-
Bài giảng Hành vi tổ chức: Chương 3 - Ths. Nguyễn Văn Chương
4 p | 266 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn