intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản trị kênh phân phối tại Cty COXIVA - 5

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

101
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dự báo về nhu cầu tiệu thụ xi măng trong các năm đến là rất cao.Chính phủ đã có quy hoạch phát triển ngành công nghịệp xi măng trong giai đoạn 2010 và đến 2020. Vì thế dự án nhà máy xi măng Cam Ranh trực thuộc Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng là bước đầu tư đúng hướng trong bối cảnh giá cả vận chuyển tăng cao, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Cùng với sự phát triển của hai đầu đất nước, thì trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản trị kênh phân phối tại Cty COXIVA - 5

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dự báo về nhu cầu tiệu thụ xi măng trong các năm đến là rất cao.Chính phủ đã có quy ho ạch phát triển ngành công nghịệp xi măng trong giai đoạn 2010 và đến 2020. Vì thế dự án nhà máy xi măng Cam Ranh trực thuộc Công ty xi măng VLXD xây lắp Đà Nẵng là bước đ ầu tư đúng hướng trong bối cảnh giá cả vận chuyển tăng cao, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Cùng với sự phát triển củ a hai đầu đất nước, thì trong những năm qua và trong thời gian tới, khu vực kinh tế ở các tỉnh Miền Trung Tây Nguyên cũng được chú trọng để phát triển, vì thế nhu cầu tiêu thụ xi măng cho thị trường này là rất tiềm năng.Từ đó Công ty xác định việc giữ vững thị phần và không ngừng phát triển thi trường này là phù hợp 1.6. Nguồ n lực công ty: 1.6.1 Cơ cấu lao động trong Công ty Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 10/10/2008 là 516 người với cơ cấu như sau: Cơ cấu lao động của Công ty tạ i thời điểm 10/10/2008 Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ I. Phân theo trình độ 516 100% 1. Đại học và trên đại học 104 20,2% 2. Cao đẳng, Trung cấp 73 14,1% 3. Công nhân kỹ thu ật & phổ thông 339 65,7% II. Phân theo tính chất hợp đồng lao độ ng 516 100%
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1. Hợp đồng không xác định th ời h ạn 361 70% 2. Hợp đồng lao động có thời hạn từ 1-3 năm 150 29,1% 3. Lao động thuộc diện không ký HĐLĐ 5 0,9% 4. Lao động hợp đồng ngắn hạn dư ới 1 năm 0 0% Công ty kinh doanh trên rất nhiều lĩnh vực,doanh thu chủ yếu tới 90% là từ hoạt động kinh doanh ximăng,tuy nhiên lực lượng lao động trong lĩnh vực này không nhiều ,chủ yếu n ắm giữ những vị trí lãnh đ ạo,còn lại ph ần lớn là lực lượng lao động bên lĩnh vực sản xuất sản ph ẩm :gạch ,vỏ b ao ximăng,.. 1 .6.2 Cơ sở hạ tầ ng: Văn phòng công ty: Nơi đặt trụ sở chính của Công ty, có văn phòng làm việc củ a Hội đồng Quản trị, Ban Giám đố c và các phòng ban nghiệp vụ gồm: Phòng kế ho ạch th ị trường, Phòng tài chính kế toán, Phòng tổ chức lao động tiền lương, Phòng k ỹ thu ật sản xuất. Địa chỉ: Số 15 Lê Hồng Phong – Q. Hải Châu – TP Đà nẵng  Các Xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp KDXM VLXD Đà Nẵ ng Địa chỉ: 255 Phan Châu Trinh - q uận Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng. Xí nghịêp có: 21 nhà phân phối cấp 2 Xí nghiệp gạch Lai Nghi Địa chỉ: xã Điện nam, huyện Điện bàn, tỉnh Qu ảng Nam. Nhà máy gạch An Hoà
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Địa chỉ: xã Duy phú , huyện Duy xuyên , tỉnh Qu ảng Nam. Xí nghiệp sả n xuất vỏ bao xi măng Đà Nẵ ng Địa chỉ: Lô C4 đường số 09, khu Công nghiệp Hoà Khánh, Tp. Đà nẵng. Xí nghiệp đá ố p lát và vật liệu trang trí Địa chỉ: 227 Lê Văn Hiến, quận Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng Nhà máy xi măng Cam Ranh Địa chỉ: Quốc lộ1A, phường Ba ngòi, th ị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà 1 .6.3 Máy móc thiết b ị: Năm sản Nơi sản Th ời gian sử Tên máy móc thiết bị Giá mua xuất xuất dụng còn lại Máy tạo sợi Starex 13 năm 2004 Áo 9.493.627.699 Máy cu ốn sợi ngang 13 năm 2004 Áo 2.936.005.605 lạnh Máy làm 6 năm 2004 Ý 773.473.900 165.000kcal/h Máy d ệt tròn Stacoloom 12.604.060.262 13 năm 2004 Áo SL61 Máy đùn tráng màng 12.445.964.006 13 năm 2004 Áo Stacotec Máy làm lạnh 112.000 6 năm 2004 Ý 576.930.111 kcal/h Máy tạo ống, in 3 màu, cắt 2004 Nhật Bản 13 năm 7.440.918.421
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 15MCB Máy may bao 12N-DSM- Nhật bản 5 năm 2004 2.663.169.786 11N Máy may đ ể b àn DN-2HS Nhật Bản 5 năm 2004 100.135.285 Nhật Bản 7 năm Xe nâng hàng Komatsu 2004 820.515.588 Nhật Bản 7 năm Xe nâng hàng Komatsu 2004 820.515.588 Cáp + tủ điện 7 năm 2004 Áo 1.476.114.399 Đức 7 năm Máy nén khí 2004 292.563.110 ổn áp 450KVA 8 năm 2004 Ý 1.095.166.671 Thiết bị lò nung Việt Nam 1.985.299.492 7 năm 1995 Thiết bị hầm sấy Việt Nam 765.413.378 3 năm 1995 Máy nghiền sa luân và cấp Việt Nam 502.253.280 3 năm 1995 liệu đĩa Trạm biến áp 560KVA Việt Nam 211.603.577 4 năm 1995 Máy cán m ịn Việt Nam 182.360.766 3 năm 1995 Máy cắt gạch tự động Việt Nam 28.571.429 2 năm 2000 Máy nén khí nhào 2 trục Việt nam 4 năm 2002 134.500.000 NL520 Máy nhào đùn chân không 4 năm 2002 Ucraina 545.000.000 CMK502 Máy cắt tự động băng tải Việt Nam 41.854.440 2 năm 1995 Lò nung liên tục kiểu đứng 2005 Việt Nam 408.701.535 8 năm
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hệ dây chuyền máy cán Việt Nam 144.372.294 9 năm 2005 m ịn 2 năm Máy LG4 1993 Ý 1.053.007.285 Máy xẻ đá JYL 1800 Trung 2 năm 1995 352.744.330 Quốc Máy xẻ SG số 1 Việt Nam 99.357.200 2 năm 1991 Máy xẻ SG số 2 Việt Nam 99.357.200 2 năm 1993 Máy cắt cạnh Việt Nam 32.525.082 2 năm 1998 Hầu như là máy móc sản xuất từ năm 2004,2005 đáp ứng yêu cầu công nghệ cho năng su ất cao.Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn nhiều máy móc cũ sản xuất từ năm 1995, công ty cần thay thế b ằng những thiết b ị mới đảm bảo hệ thống máy móc vận hành tố t nh ất khai thác được tối đa công suất,nâng cao hiệu quả sản xuất. 1.6.4. Nguồn lực tài chính: Phân tích tình hình tài chính sẽ cho thấy m ột cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động củ a doanh nghiệp:Cơ sở vật chất,khả năng thanh toán,dòng lưu chuyển tiền tệ…các thông số tài chính phản ánh rõ nét “sứ c khoẻ”doanh n ghiệp, qua đó mới có cơ sở để ra các quyết định đúng đắn và tạo uy tín với các tổ chức khác. Tài sản công ty: TÀI SẢN Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tài sản ngắn h ạn 161.246.175.214 213.578.161.787 223.869.298.262 Tiền và các kho ản tương 39.430.770.873 57.258.623.203 19.537.514.474
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đương tiền Các khoản đầu tư tài chính 70.824.549.109 68.683.936.793 60.437.971.500 ngắn hạn Các khoản ph ải thu 21.354.060.518 59.589.865.053 100.338.387.183 Hàng tồn kho 28.451.693.316 26.705.016.122 41.424.467.892 Tài sản ngắn h ạn khác 1 .185.101.398 1.340.720.616 2.130.957.213 Tài sản dài hạn 110.859.242.375 124.585.204.662 150.556.886.467 Tài sản cố định 96.252.124.740 113.120.824.911 143.836.098.337 Tài sản cố định hữu hình 71.001.869.847 64.787.751.372 58.572.495.389 - Nguyên giá 107.952.295.391 110.113.157.879 111.767.683.384 - Giá trị hao mòn lũy kế (36.950.425.544) (45.325.406.507) (53.195.187.995) Tài sản cố định vô hình 119.858.156 11.710.660.264 11.691.821.612 - Nguyên giá 150.000.000 11.759.640.760 11.759.640.760 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) (30.141.844) (48.980.496) (67.819.148) Chi phí xây dự ng cơ bản d ở 73.571.781.336 dang 25.130.396.737 36.622.413.275 Tài sản dài hạn khác 14.607.117.635 11.464.379.751 6.720.788.130 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 272.105.417.589 338.163.366.44 9 374.426.184.729 Khấu hao tài sản: - Nhà cửa, vật kiến trúc 05 - 25 năm - Máy móc, thiết bị 06 - 12 năm - Phương tiện vận tải 06 - 10 năm - Thiết bị văn phòng 03 - 05 năm - Ph ần mềm kế toán 05 năm
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua b ảng trên thấy thời gian khấu hao tương đố i nhanh,chứng tỏ các máy móc thiết bị đảm bảo được yêu cầu công nghệ và công suất ổn định. - Trong tài sản ngắn h ạn : năm 2007 tăng 32.2% so với năm 2006.Năm 2008 tăng 4.7% so với năm 2007.Ta có th ể đánh giá như sau:Năm 2007 khoản ph ải thu khách hàng tăng 180%,như vậy doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều khiến kh ả n ăng lưu chuyển tiền giảm,và n ợ phải trả tăng.Trong khi năm 2007 nhu cầu ximăng tăng lượng hàng tồn kho giảm,Có thể nói chính sách thanh toán của doanh nghiệp chưa chặt chẽ .Tuy nhiên đến năm 2008,chính sách thanh toán của công ty đ ã được cải thiện, khoản phải thu đã giảm m ạnh so với năm 2007 nhưng vẫn ở mộ t con số khá cao 68%.Trong năm 2008,ngành ch ịu ảnh hưởng mạnh m ẽ từ khủng hoảng kinh tế do đó sản lư ợng tiêu thụ giảm mạnh và lượng hàng tồn kho đã tăng vọt lên 46% so với năm 2007 Tài sản dài h ạn:Chi phí xây d ựng cơ bản dở dang tăng dần qua các năm,đặc biệt năm 2008 tăng 102% so với năm 2007.Qua đó có thể thấy công ty đang đầu tư mạnh vào xây dựng cở sở hạ tầng,nổi trội nhất là đ ầu tư mạnh vào nhà máy ximăng Camranh để có thể đưa vào ho ạt động cuối năm 2008. Nguồn vốn NGUỒN VỐ N Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Nợ phải trả 165.818.646.858 233.847.824.956 269.849.805.782 Nợ ngắn hạn 136.363.397.822 166.300.612.553 85.399.881.044 Nợ dài hạn 29.455.249.036 67.547.212.403 184.449.924.738 Vố n chủ sở hữu 106.286.770.731 104.315.541.493 104.576.378.947
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vố n chủ sở hữu 100.853.201.966 104.130.712.832 103.962.259.267 Nguồn kinh phí và qu ỹ khác 5.433.568.765 184.828.661 614.119.680 TỔ NG CỘNG NGUỒN VỐ N 272.105.417.589 338.163.366.449 374.426.184.729 Nguốn vốn: Nợ phải trả n ăm 2007 tăng 22%,nhưng năm 2008 th ì giảm tới 48% lý do là công ty đã đưa ra chính sách thu nợ hợp làm khoản ph ải thu giảm,từ đó nguồn tiền mặt luân chuyển tăng.Đáng chú ý là nợ dài hạn củ a công ty tăng mạnh:từ 56.7% lên 174.6% do công ty đ ầu tư vào dự án nhà máy ximăng Camranh -có khả năng thu hồi vốn trong dài hạn:Công ty đ ã ký HĐ tín dụng số 01/2006/HĐTD-XMCR ngày 02/11/2006 với Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hoà (Ngân hàng đầu mối) với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nha Trang (Ngân hàng đồng tài trợ) với tổng số tiền cam kết vay là: 338.776.000.000 đồng (trong đó, vay b ằng VNĐ: 211.904.800.000 đồng; vay bằng ngoại tệ: 7.438.290 USD) để thự c hiện dự án Nhà máy xi măng Cam Ranh với tổng mức đ ầu tư của dự án là: 450.715.000.000 đồng,bên cạnh đó công ty trang bị mộ t số thiết b ị máy móc với công nghệ hiện đại nhằm nâng cao kh ả năng cạnh tranh. Phân tích mộ t số thông số tài chính khác: Thông số TC Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Nợ rên vốn chủ 1 .55 2 .24 2 .58 Nợ trên tài sản 0 .6 0 .69 0 .72
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ dài hạn 0 .21 0 .39 0 .64 LN ròng biên 1 .72% 1 .03% 0 .90% Vòng quay tổng TS 4 .17 3 .19 2 .29 TN trên vốn chủ 18.40% 10.60% 7 .60% Kỳ thu tiền(ngày) 7 58 42 -Nợ trên vốn chủ cho ta biết được một đồng vốn chủ đang đảm bảo được bao nhiêu đồng vốn vay.Con số n ày tăng d ần qua các năm tại công ty, chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn vay nhiều .Nhưng qua đây cũng có thể thấy được uy tín củ a công ty trong việc huy động vốn . - Nợ trên tài sản:Thông số này cho thấy tài sản được tài trợ bằng nguồn vốn vay như th ế nào.Công ty đang sử dụng vốn vay ngày càng tăng để đầu tư cho tài sản.Con số này duy trì quá cao ,dẫn đ ến sự tiềm ẩn về rủ i ro nhất là trong tình hình tài chính không ổn định như ngày nay. -Nợ dài hạn: Nợ d ài h ạn tăng:công ty đang sử dụng vốn vay dài hạn từ ngân hàng đầu tư cho tài sản cố định h ữu hình - dự án ximăng có khả năng thu hồi vốn sau một thời gian d ài. - Vòng quay tài sản giảm d ần do tồn nhiều ở tồn kho và ph ải thu khách hàng . - Lợi nhu ận ròng biên ,thu nhập trên vốn chủ giảm dần do doanh số giảm dân bởi các yếu tố:nhu cầu giảm ,giá xăng dầu tăng làm chi phí vận chuyển tăng. II. HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH: 2.1 Ho ạt độ ng Marketing
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiện nay Công ty chưa có phòng Marketing, các hoạt động Marketing được phòng Kế ho ạch – Thị trường đảm nhiệm. Phòng Kế hoạch – Th ị trường có nhiệm vụ theo dõi tổng h ợp, phân tích tình hình thị trường các khu vực, toàn đ ịa bàn, xây dựng các chương trình khuyến mại cho từng khu vực và toàn địa bàn, triển khai các dịch vụ sau bán hàng. * Chính sách sản phẩm: Chất lượng: Công ty hiện tại kinh doanh các mặt hàng xi măng của Tổng công ty đã có thương hiệu trên thị trường như Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Bút Sơn, Hoàng Mai, tất cả các sản phẩm xi măng được kinh doanh tại Công ty đều đạt tiêu chuẩn TCVN 6260 – 1997, TCVN 2682 – 1999. * Chính sách giá: - Công ty áp dụng chính sách giá linh hoạt theo từng thời đ iểm và theo chính sách giá của nhà cung cấp. - Giá bán của Công ty trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh tương đương hoặc cao hơn tuy nhiên xi măng do Công ty phân phối có ưu th ế về chất lượng so với đối thủ cạnh tranh. - Có chính sách chiết khấu theo khố i lượng tiêu thụ cho khách hàng và luôn được điều chỉnh phù hợp theo mùa vụ để khuyến khích khách hàng tiêu thụ với khối lượng lớn. * Chính sách phân phối:
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Xi măng Công ty tiêu thụ tại đ ịa bàn thông qua hệ thống 139 nhà phân phối cấp 2 bao phủ toàn Miền Trung và bán trực tiếp đến các công trình xây dựng tại địa bàn. - Sản phẩm Công ty cung cấp đáp ứng kịp thời nhu cầu xi măng tại địa bàn. - Công ty có chính sách hỗ trợ chi phí vận chuyển tu ỳ theo đố i tượng khách hàng. * Chính sách khuyếch trương sản phẩm: - Thự c hiện qu ảng cáo bằng pano ngoài trời tại các khu vực - Tặng áo mũ cho khách hàng. - Trang b ị bảng hiệu cho các nhà phân phố i cấp 2, điểm bán hàng kinh doanh xi măng Công ty. - Có chính sách thưởng hàng năm cho các nhà phân phố i cấp 2, du lịch nước ngoài… 2.2 Sả n lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm Họat động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty là kinh doanh các loại xi măng với các thương hiệu nổ i tiếng do các đơn vị sản xu ất xi măng trực thuộ c Tổng công ty xi măng sản xu ất như: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Bút Sơn, Hoàng Mai….với doanh thu hàng năm hơn 1000 tỷ đồng và chiếm hơn 90% tổng doanh thu của toàn công ty. Ngoài ra công ty còn sản xuất các lo ại gạch nung quy tiêu chuẩn với sản lượng hàng năm đ ạt hơn 30 triệu viên QTC/năm, sản xuất vỏ bao xi măng đạt hơn 20 triệu vỏ bao/năm. Để giảm giá các yếu tố đầu vào nhằm tăng kh ả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2