B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B TÀI CHÍNH
HC VIN TÀI CHÍNH
VŨ THỊ HNG NGA
QUN TR RI RO TÀI CHÍNH TI CÁC DOANH NGHIP
THUC TẬP ĐOÀN ĐIỆN LC VIT NAM
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã s : 9.34.02.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NI, 2024
Công trình đưc hoàn thành ti:
HC VIN TÀI CHÍNH
Ngưi hưng dn khoa hc: 1. TS. Đặng Phương Mai
2. TS. Bạch Đức Hin
Phn bin 1: ……………………………………………….
…………………………………………….
Phn bin 2: ……………………………………………….
…………………………………………….
Phn bin 3: ……………………………………………….
…………………………………………….
Lun án s đưc bo v trưc Hội đồng chm lun án cp Hc vin hp
ti Phòng bo v lun án tiến sĩ, Học vin Tài chính, Hà Ni.
Vào hồi ………. ngày ….. tháng …. năm 2024.
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quốc gia;
- Thư viện Học viện Tài chính.
1
LI M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
T cui những năm 1940 đầu những m 1950, quản tr ri ro doanh nghiệp đã
được xác định mt phn chính thc ca quá trình ra quyết định trong các doanh nghip.
Tuy nhiên, khái nim qun tr ri ro doanh nghip mi ch xut hin k t gia nhng năm
1990, đặc bit ph biến là sau s sụp đổ ca các tập đoàn kinh tế ln trên thế gii trong cuc
khng hong tài chính toàn cu năm 2008. Nhiều nghiên cu đã chỉ ra rng, mt trong
nhng nguyên nhân gây ra cuc khng hong tài chính toàn cu là do nhng điểm yếu trong
qun tr ri ro doanh nghiệp, trong đó quản tr rủi ro tài chính. Do đó, qun tr ri ro tài
chính đang ngày càng đưc quan tâm hơn tại các tập đoàn kinh tế trên thế gii.
Vit Nam, khái nim qun tr ri ro tài chính tr nên ph biến muộn hơn, chủ yếu
sau khi mt s văn bản quy phm pháp lut được ban hành ng dn của các công ty tư
vấn được thc hin. Nhn thc được li ích to ln mà công tác qun tr ri ro tài chính hiu
qu có th mang li, mt s tập đoàn kinh tế Việt Nam đã triển khai quy trình qun tr ri ro
tài chính, trong đó Tập đoàn Điện lc Vit Nam (EVN). Vic nghiên cu qun tr ri ro
tài chính ti các DN thuộc EVN để t đó tìm ra các giải pháp tăng cường qun tr ri ro tài
chính ti các DN này là mt yêu cu cp thiết xut phát t mt s do sau:
Th nht, xut phát t vai trò của ngành điện nói chung ca EVN nói riêng trong
nn kinh tế. Điện lc Vit Nam mt ngành kinh tế trọng điểm của đất nước, đóng vai t
ch đạo trong cung cp điện cho phát trin kinh tế - hội, đảm bảo an ninh ng lượng
quốc gia. Trong đó, EVN đơn vị ch cht trong hoạt động sn xuất điện, thay mt Nhà
nước để qun toàn b h thng truyn ti điện thc hin phân phối điện năng. th
nói, EVN là nòng cốt để ngành Đin lc Vit Nam phát trin nhanh và bn vng, cnh tranh
và hi nhp kinh tế quc tế có hiu qu.
Th hai, xut phát t tính đặc thù trong hot động sn xut kinh doanh ca EVN.
Hiện nay, EVN không còn đc quyn trong khâu sn xuất điện ch nm gi trc tiếp
gián tiếp khong 37,6% công suất điện toàn h thng, phn còn li trên 62% EVN vn phi
mua t các ch s hu nguồn điện khác như Tập đoàn Dầu khí Vit Nam, Tập đoàn Than và
Khoáng sn Việt Nam, các nhà đầu BOT nhân. Tuy nhiên, khâu truyn ti và
phân phối điện, EVN vn nm hu hết h thng truyn ti phân phi cho 92% khách
hàng dưới s qun của Nhà nước (theo Luật Điện lc 2022). Giá bán l điện trong khâu
phân phi vẫn do Nhà nước điều tiết trong khi chi psn xuất điện tăng vọt do biến đng
giá nguyên vt liu t giá đã ảnh ng nghiêm trọng đến kết qu kinh doanh ca EVN.
Vi những đặc điểm v nhu cu s dng vốn, cấu ngun vn, kh năng thanh toán ca
các DN thuc EVN nhng biến động bất thưng ca các yếu t trên th trưng, các DN
luôn phải đối mt vi nhiu loi ri ro tài chính y ra nhng hu qu xu v tài chính như
2
ri ro lãi sut, ri ro t giá, ri ro thanh khon, ri ro biến động giá nguyên vt liu, ri ro
tín dụng thương mại, ri ro đòn by tài chính hay nghiêm trọng hơn là rủi ro phá sn.
Th ba, xut phát t thc tin qun tr ri ro tài chính ca các DN thuộc EVN. Năm
2018, EVN đã ban hành Quy chế qun tr trong Tập đoàn Điện lc Quc gia Vit Nam”,
trong đó đưa ra yêu cầu, ni dung, quy trình qun tr ri ro nói chung qun tr ri ro i
chính i riêng. Tuy nhiên, vic thc hin tại các đơn vị thành viên vẫn chưa được ràng,
thng nhất đồng b. Bên cạnh đó, việc thc hin các ni dung ca qun tr ri ro tài
chính ti các DN còn nhiu hn chế như: chưa chú trọng đến việc xác định khu v ri ro tài
chính, vic nhn din ri ro tài chính ch yếu da vào kinh nghim ca nhà qun trị, chưa
s dụng các phương pháp k thuật để đo lường đánh giá rủi ro tài chính hay vic x
ri ro tài chính còn khá b động…Vì vậy, rt cn thiết phải tăng ờng hơn nữa công tác
qun tr ri ro tài chính ca Tập đoàn và các DN thuộc Tp đoàn.
Xut phát t nhng do nêu trên nhn thức được vai trò quan trng ca qun tr
ri ro tài chính trong vic thc hin các mc tiêu chiến lược ca EVN, vi mục đích làm rõ
thêm v lun, thc trạng đề xut mt s gii pháp nhm tăng ng công tác qun tr
ri ro tài chính ti các DN thuc EVN, NCS la chọn đề tài Qun tr ri ro tài chính ti
các doanh nghip thuc Tập đoàn Điện lc Vit Namlàm đề tài nghiên cu cho lun án
ca mình.
2. Nhng kết quả nghiên cứu trong và ngoài nưc có liên quan đến luận án
2.1. Nhng kết quả nghiên cứu ngoài ớc
Trên thế gii, h thng các nghiên cu v lun thc tin v ri ro tài chính
qun tr ri ro tài chính trong doanh nghiệp đãnhững phát trin rõ rt trong thi gian qua.
Các nghiên cứu đi sâu vào làm rõ cho các vn đề sau:
Mt là, các nghiên cu v lý thuyết ri ro tài chính và qun tr ri ro tài chính
Các nghiên cu ca Peter Moles (1998), Steven Li (2003), Napp (2011), Eichhorn
(2014), Li Zhea & cng s (2012) của công ty Standard & Poor’S (2009) đã đưa ra
nhng vấn đề cơ bản v ri ro tài chính và qun tr ri ro tài chính.
Hai là, các nghiên cu v các yếu t ảnh hưởng đến qun tr ri ro tài chính
Tác gi Anne Kleffner cng s (2003), tp th giảng viên trường đại hc
AARHUS (Đan Mạch) đã nghiên cứu mt s nhân t quan trng ảnh hưởng đến qun tr ri
ro tài chính như nhận thức, trình độ ca nhà qun tr nhân viên trong doanh nghip, công
tác đo lưng ri ro trong doanh nghip.
Ba là, các nghiên cu v ni dung qun tr ri ro tài chính
Các tác gi nghiên cu v ni dung qun tr rủi ro tài chính như Elena Demidenko
Patric McNutt (2010), Li Zhe & cng s (2012), Xu & Zhang (2009), Danijela miloš sprčić
(2007), Heschel (2008), Berk (2009), Jean-Philippe Bouchaud và Marc Potters (2003).
Bn là, các nghiên cu v tác đng ca qun tr rủi ro tài chính đến doanh nghip
3
Các nghiên cu cho thy mi quan h gia qun tr ri ro giá tr doanh nghip
th k đến như các nghiên cứu ca các tác gi như Allayannis Weston (2001),
Bartram, Brown & Fehle (2004), Loolman (2004), Jin & Jorrion (2004).
2.2. Nhng kết quả nghiên cứu trong ớc
Việt Nam đã một s công trình nghiên cu c v mt lun thc tin v ri
ro tài chính và qun tr ri ro tài chính. Các tài liệu liên quan đến qun tr ri ro tài chính
nghiên cu các vấn đề sau:
Mt là, các nghiên cu v lý thuyết ri ro tài chính và qun tr ri ro tài chính
Các nghiên cu của u Thị ơng Duy Hào (2006), Duy Hào Đàm
Văn Huệ (2009), Nguyễn Đình Kiệm Bạch Đức Hiển (2008), Thị Hu (2013),
Nguyn Th Bo Hin (2016), Trnh Th Phan Lan (2016), Nguyn Mai Chi (2020), Nguyn
Th Chinh Lam (2022), Đàm Thị Thanh Huyn (2022).
Hai là, các nghiên cu v các yếu t ảnh hưởng đến qun tr ri ro tài chính
Tác gi Văn Ninh Phạm Th Thanh Hòa (2017) đã phân tích các nhân t nh
hưởng đến qun tr ri ro tài chính doanh nghip theo hai nhóm nhân t khách quan ch
quan. Các tác gi Trnh Th Phan Lan (2016), Nguyn Th Bo Hiền (2016), Đàm Thị
Thanh Huyền (2022) cũng đồng quan điểm như trên. Ngoài ra còn các nghiên cu ca
Nguyn Th Chinh Lam (2022), Nguyn Quang Huy (2022).
Ba là, các nghiên cu v ni dung qun tr ri ro tài chính
Việt Nam cũng đã khá nhiu công trình nghiên cu mt trong các ni dung
qun tr ri ro tài chính hoc toàn b các ni dung qun tr ri ro tài chính trong các DN nói
chung, các DN trong mt ngành kinh tế c th hoc trong các Tập đoàn kinh tế như: Nghiên
cu của Văn Ninh Phạm Văn Bình (2012), Nguyễn Trọng Cơ Nghiêm Thị Thà
(2013), Trịnh Phan Lan (2016), Phan Thùy Dương (2020), Đàm Th Thanh Huyn (2022),
Nguyn Th Chinh Lam (2022).
Bn là, các nghiên cu v tác đng ca qun tr rủi ro tài chính đến doanh nghip
Các nghiên cứu trong nước v tác động ca ri ro tài chính, qun tr ri ro tài chính
đến hoạt động ca DN th k đến như nghiên cu ca Trnh Th Phan Lan (2016), Lưu
Hữu Đức (2018), Nguyn Thúy Anh, T Th Thanh Thy (2021), Mai Th Tuyết Nhung
(2021).
Năm là, các nghiên cứu v ri ro qun tr ri ro ti các doanh nghiệp ngành điện
Vit Nam
Nghiên cu ca Nguyn Thanh Thy (2017), Hoàng Trung Đc (2019), Lê Th Minh
Tâm (2019), Trn Thế Hùng (2010), Trn Th Nga (2020).
Khoảng trống nghiên cứu
T tng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến lun án cho thy, nhìn chung
các công trình nghiên cứu đã góp phần quan trng vào vic b sung, làm rõ nhng vn đề