YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định 4595/2019/QD-UBND tỉnh Long An
11
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định 4595/2019/QD-UBND Công bố kèm theo quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định 4595/2019/QD-UBND tỉnh Long An
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LONG AN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 4595/QĐUBND Long An, ngày 05 tháng 12 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 48/2013/NĐCP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; Căn cứ Quyết định số 902/QĐLĐTBXH ngày 24/6/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1861/TTrSLĐTBXH ngày 25/11/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (Kèm theo 06 trang phụ lục). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Như Điều 3; Cục KS TTHC (VPCP); CT.UBND tỉnh; Trung tâm PVHCC tỉnh; Trung tâm CNTT (STT&TT);
- Phòng THKSTTHC; Lưu: VT. Trần Văn Cần THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ (Ban hành kèm theo Quyết định số 4595/QĐUBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An) PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TTHC thực hiện qua bưu chính TTHC công thực íchTT hiện qua HC Địa Phí, lệ bưu thực Thời hạn điểm phí chính STT Tên TTHC Căn cứ pháp lý công ích hiện giải quyết thực qua hiện (nếu có) dịch vụ công trực tuyến Tiếp Trả nhậ kết n hồ quả sơ 1 Hồ sơ, thủ tục 25 ngày, kể TTPVH Không Điều 7 Thông thực hiện chế từ ngày HC tỉnh tư số độ trợ cấp nhận đủ hồ 18/2018/TT một lần đối sơ BLĐTBXH ngày với thân nhân 30/10/2018 của người hoạt Bộ Lao động động kháng Thương binh và chiến được Xã hội sửa đổi, tặng huân bổ sung một số chương, huy điều của các chương chết thông tư liên quan
- trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng đến thủ tục hành chế độ ưu đãi. chính thuộc phạm vi chức (Tên cũ: Thủ năng quản lý của tục thực hiện Bộ Lao động chế độ trợ Thương binh và cấp một lần Xã hội. đối với thân nhân người Quyết định số hoạt động 902/QĐ kháng chiến LĐTBXH ngày giải phóng dân 24/6/2019 của Bộ tộc, bảo vệ Lao động Tổ quốc và Thương binh và làm nghĩa vụ Xã hội. quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết) PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Hồ sơ, thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi a) Trình tự thực hiện * Bước 1: Nộp và thẩm định hồ sơ Đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên bản ủy quyền gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TTBLĐTBXH ngày 30/7/2014. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý. * Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TTBLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Trung tâm Hành chính công cấp huyện để chuyển Phòng Lao động Thương binh và Xã hội xử lý. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TTBLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để chuyển Sở Lao động Thương binh và Xã hội xử lý. Sở Lao động Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TTBLĐTBXH ngày 30/7/2014. * Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có). Người nộp hồ sơ mang theo biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định) Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp. c) Thành phần, số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ (1) Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT BLĐTBXH ngày 30/7/2014; (2) Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết; (3) Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại Thông tư số 05/2013/TTBLĐTBXH: * Đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Khoản 2 Điều 35 Thông tư số 05/2013/TTBLĐTBXH) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết
- thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua Khen thưởng cấp huyện * Đối với người có công giúp đỡ cách mạng (Khoản 2 Điều 37 Thông tư số 05/2013/TT BLĐTBXH): Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng. * Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ. d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trong đó: UBND cấp xã không quá 05 ngày. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội không quá 10 ngày. Sở Lao động Thương binh và Xã hội không quá 10 ngày. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Lao động Thương binh và Xã hội. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp một lần. h) Lệ phí: Không. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của đại diện thân nhân theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT BLĐTBXH ngày 30/7/2017. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 31/2013/NĐCP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TTBLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân; Thông tư 16/2014/TTBLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; Thông tư số 18/2018/TTBLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Mẫu 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc BẢN KHAI CÁ NHÂN Thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng 1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ cách mạng Họ và tên: ……………………………………………. Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ……… Nguyên quán: ................................................................................................... Đã chết ngày ... tháng ... năm ... Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm Được Nhà nước tặng:..................................................................................…. Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của ........... 2. Phần khai của thân nhân Họ và tên: …………………………………………… Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ……….. Nguyên quán: ................................................................................................... Trú quán: ..........................................................................................................
- Là ….(*)….. của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng. .... ngày... tháng... năm... .... ngày ... tháng ... năm ... Người khai Xác nhận của xã, phường (Ký, ghi rõ họ và tên) ……………… Ông (bà) ………………………hiện cư trú tại …………………………………… TM. UBND (Ký tên, đóng dấu) Họ và tên Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn