intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 143/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

36
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 143/2019/QĐ-UBND ban hành “Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025”.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 143/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC NINH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 143/QĐ­UBND Bắc Ninh, ngày 29 tháng 3 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ­CP NGÀY  07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT  TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019­2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015; Căn cứ Nghị quyết số 26­NQ/TW ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành  động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36­NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban  Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ   thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Căn cứ Nghị quyết 17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp  trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số  17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển  Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở,  ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Văn phòng Chính phủ (b/c); ­ Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c); ­ TTTU, TTHĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ; ­ TT các Huyện ủy, TT thị ủy Từ Sơn, TT thành ủy Bắc Ninh (p/h  chỉ đạo); ­ Văn phòng UBND tỉnh: XDCB, VX, KTTH, NC, KSTTHC, các  PCVP, CVP; Nguyễn Tiến Nhường ­ Lưu: VT, XDCB.   KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ­CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ  NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN  2019­2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
  2. Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải  pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng đến 2025, Ủy ban  nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 17/NQ­CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một  số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019­2020, định hướng  đến 2025 2. Yêu cầu ­ Kế thừa, phát triển các chương trình, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền  điện tử của tỉnh Bắc Ninh theo chỉ đạo của Chính phủ phù hợp với tình hình hiện nay; ­ Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị là đầu mối chỉ đạo thống  nhất, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tại cơ quan, đơn vị bảo  đảm hiệu quả, tiến độ, chất lượng theo yêu cầu; ­ Đổi mới phương thức phục vụ, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, lấy sự hài lòng  của cá nhân, tổ chức là thước đo quan trọng trong phát triển Chính phủ điện tử; bảo đảm gắn  kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối,  phương thức làm việc, xác định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc  đẩy cải cách hành chính; ­ Dựa trên thiết kế tổng thể, thực hiện tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ  sở dữ liệu, tạo ra các dịch vụ nền tảng dùng chung tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh  Bắc Ninh; ­ Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức; không để lộ lọt thông tin  thuộc phạm vi bí mật nhà nước; ­ Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đặc biệt là nguồn lực quốc tế về xây dựng  Chính quyền điện tử, thành phố thông minh và chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận  thức của toàn xã hội trong xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử. II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU 1. Mục tiêu Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ  máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính  quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã  hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; đến năm 2020, nâng xếp hạng chỉ số ICT  index trong nhóm 10 tỉnh/thành phố đứng đầu cả nước. 2. Các chỉ tiêu chủ yếu a) Giai đoạn 2019­2020 ­ Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ­TTg  ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan  trong hệ thống hành chính nhà nước; ­ Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ của mạng WAN nội tỉnh, Trung tâm dữ liệu thành phố  thông minh và xác định đây là hạ tầng kỹ thuật căn bản trong kết nối, triển khai các hệ thống  thông tin Chính quyền điện tử;
  3. ­ 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử  được xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của chính quyền  từ tỉnh đến xã; ­ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng  sở, ban, ngành, địa phương đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ  3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được  thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử; ­ Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; Cổng dịch vụ công tỉnh cung  cấp giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho  người dân, doanh nghiệp; Công khai 100% mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ  công trực tuyến; 100% Cổng thông tin điện tử các bộ, ngành, địa phương công khai thông tin đầy  đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ­CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ  công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50%  dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động  nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu  quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp; ­ 100% các cơ quan, đơn vị sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành; 90% văn bản trao  đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện  tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ  công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có  nội dung mật); ­ Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống  thông tin báo cáo quốc gia; ­ Rút ngắn từ 30%­50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ  thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh; ­ 100% cơ quan nhà nước từ cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các  cơ quan Đảng, Nhà nước; ­ Tiếp tục nâng cao chỉ số sẵn sàng về mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của  tỉnh Bắc Ninh, phấn đấu đến hết năm 2020, chỉ số ICT Index của tỉnh Bắc Ninh nằm trong  nhóm 10 tỉnh dẫn đầu của cả nước. b) Giai đoạn 2021­2025 ­ 100% Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, chia sẻ  dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến,  liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia;  100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công và hệ thống thông tin một  cửa điện tử cấp tỉnh được xác thực điện tử; ­ 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác  thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp  chính quyền từ trung ương đến địa phương; ­ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50%  trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức  độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công  quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành  chính;
  4. ­ 60% các hệ thống thông tin của địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa  vào vận hành, khai thác được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin  của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không  phải cung cấp lại; ­ 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại  cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung  mật); ­ 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước  được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động  quản lý, chỉ đạo, điều hành; ­ Triển khai nhân rộng hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc; đến cuối năm 2025,  phấn đấu 100% cấp tỉnh và 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp  của UBND tỉnh; ­ Tiếp tục nâng cao chỉ số sẵn sàng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Bắc  Ninh. III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH 1. Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai xây dựng Chính  quyền điện tử a) Sửa đổi quy định Phân cấp quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn  ngân sách nhà nước sau khi Chính phủ ban hành quy định mới về quản lý đầu tư công nghệ  thông tin; b) Ban hành đơn giá, định mức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo  hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; 2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử phù hợp với tình hình hiện nay a) Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ  điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0); triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được ban hành; b) Tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh thông qua Trục  liên thông văn bản quốc gia; c) Kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công quốc  gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai trong giai đoạn 2019­2020, tiếp tục phát triển  hoàn thiện trong giai đoạn 2021­2025; d) Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh theo hướng tập trung, phát huy hiệu quả của  trung tâm dữ liệu thành phố thông minh (dựa trên công nghệ điện toán đám mây), mở rộng hệ  thống mạng WAN nội tỉnh bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các  hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu. đ) Phối hợp với các cơ quan trung ương xây các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên  ngành đáp ứng việc triển khai xây dựng Chính phủ điện tử của Việt Nam. 3. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công  nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân  và doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội  số a) Tổ chức triển khai, nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính  phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
  5. b) Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của  Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; c) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đưa  vào vận hành trong giai đoạn 2019­2020; d) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung  cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông  tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần; 4. Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an  ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân a) Phối hợp với các cơ quan trung ương triển khai giải pháp chữ ký số cho các hệ thống thông  tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ,  công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 2019­2020, hoàn thiện trong giai  đoạn 2021­2025; b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an ninh mạng cho các thiết bị công nghệ thông tin,  các hệ thống công nghệ thông tin tại Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh. 5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ  công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn  vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều  kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử; b) Lựa chọn thí điểm giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch  vụ; hợp tác công tư (PPP),…) để triển khai các dự án xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố  thông minh; c) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên  chức về Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi  trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp) d) Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành  vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử. e) Nghiên cứu, triển khai hợp tác quốc tế, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện  tử với các thành phố lớn trên thế giới bảo đảm đúng pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm phù  hợp với thế mạnh của các đối tác, không phụ thuộc vào một đối tác duy nhất, đặc biệt trong  vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm  chủ công nghệ và mã nguồn hệ thống. 6. Cơ chế bảo đảm thực thi Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển  Chính quyền điện tử. Chủ tịch UBND tỉnh là Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử  tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan tham mưu, giúp việc chính bảo đảm gắn kết chặt  chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Thông tin và Truyền thông a) Là đầu mối tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch hành động này; b) Chủ trì về mặt kỹ thuật đối với nội dung kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của tỉnh Bắc Ninh  với các cơ quan trung ương;
  6. c) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán đảm bảo việc  thực hiện kế hoạch hành động này. d) Chủ trì, hàng quý tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của các cơ quan, đơn vị  trên địa bàn tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Chủ trì tham mưu, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan lựa  chọn thí điểm giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp  tác công tư (PPP),…) để triển khai các dự án xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông  minh của tỉnh. b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, bố trí nguồn vốn đầu tư của tỉnh để  triển khai các dự án xây dựng chính quyền điện tử. 3. Sở Tài chính Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, bố trí kinh phí triển khai dự án xây dựng  chính quyền điện tử theo quy định 4. Các sở, ban, ngành ­ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đối với các nội dung được giao tại Phụ lục đính  kèm; ­ Là đầu mối phối hợp với các bộ, ban, ngành có liên quan theo phân công tại Phụ lục đính kèm  và hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo đúng tiến độ của Chính phủ. Báo cáo UBND tỉnh qua  đầu mối Sở Thông tin và Truyền thông; ­ Hàng quý (thời gian chốt số liệu báo cáo quý I từ ngày 15/12 năm trước tới 14/3, quý II từ ngày  15/3 đến ngày 14/6, quý III từ ngày 15/6 đến ngày 14/9, quý IV từ ngày 15/9 đến ngày 14/12), gửi  báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của cơ quan, đơn vị về Sở Thông tin và Truyền  thông để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. ­ Giám đốc các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh  về báo cáo đúng theo thời gian nêu trên. 5. UBND các huyện, thị xã, thành phố ­ Phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai các nội dung của chương trình hành động tại địa  phương; ­ Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng; ­ Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong  quản lý và điều hành công việc đặc biệt là sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành,  phần mềm dịch vụ công trực tuyến tích hợp hệ thống một cửa./.   PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ  TỈNH BẮC NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐ­UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) TT Tên nhiệm vụ, đề án Cơ quan  Cơ quan  Thời gian thực  Thời gian  chủ trì đầu mối  hiện, hoàn  thực hiện,  phối hợp thành hoàn 
  7. thànhGhi  chú 2019 ­  2021 ­    2020 2025 I Xây dựng các văn bản  hướng dẫn về phương pháp  xác định chi phí thuê dịch vụ  công nghệ thông tin, mẫu  hợp đồng thuê dịch vụ công  Bộ Thông  Sở Thông  nghệ thông tin và văn bản  tin và  tin và  Tháng  1     hướng dẫn xác định đơn giá  Truyền  Truyền  7/2019 nhân công trong quản lý chi  thông thông phí đầu tư công nghệ thông  tin, phù hợp với thực tế và  đặc thù ngành công nghệ  thông tin Xây dựng Nghị định về  Bộ Thông  Sở Thông  quản lý, kết nối, chia sẻ dữ  tin và  tin và  Tháng  2     liệu và các văn bản hướng  Truyền  Truyền  9/2019 dẫn thông thông Xây dựng Nghị định về định  Bộ Thông  Sở Thông  danh và xác thực điện tử cho  tin và  tin và  Tháng  3     cá nhân, tổ chức và các văn  Truyền  Truyền  9/2019 bản hướng dẫn thông thông Xây dựng Nghị định về bảo  Bộ Công  Công an  Tháng  4 vệ dữ liệu cá nhân, tổ chức      an tỉnh 9/2019 và các văn bản hướng dẫn Xây dựng Nghị định thay thế  Nghị định số 110/2004/NĐ­ CP ngày 08/4/2004 của  Chính phủ về công tác văn  Tháng  5 Bộ Nội vụ Sở Nội vụ     thư; các văn bản quy phạm  9/2019 pháp luật về lưu trữ, quản  lý và khai thác dữ liệu điện  tử Xây dựng Nghị định sửa đổi,  bổ sung Nghị định số  138/2016/NĐ­CP ngày  01/10/2016 về ban hành Quy  Văn phòng  Văn phòng  Tháng  6     chế làm việc của Chính phủ  Chính phủ UBND tỉnh 10/2019 phù hợp với phương thức  làm việc, chỉ đạo điều hành  thông qua môi trường mạng 7 Xây dựng Nghị định quy  Bộ Lao  Sở Lao  Tháng      định Cơ sở dữ liệu quốc gia  động ­  động  10/2019 về Bảo hiểm; các văn bản  Thương  Thương  quy định về tiêu chuẩn, quy  binh và Xã  binh và Xã  chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ  hội hội
  8. liệu phục vụ kết nối, chia  sẻ thông tin Xây dựng Nghị định về thực  Văn phòng  Văn phòng  Tháng  8 hiện thủ tục hành chính trên      Chính phủ UBND tỉnh 12/2019 môi trường điện tử Sở Thông  Xây dựng Đề án Cổng Dịch  Văn phòng  tin và  Tháng  9     vụ công quốc gia Chính phủ Truyền  3/2019 thông Xây dựng Đề án về Hệ  Sở Thông  thống thông tin phục vụ họp  Văn phòng  tin và  Tháng  10 và xử lý công việc của      Chính phủ Truyền  3/2019 Chính phủ không giấy tờ  thông (eCabinet) Đề án giải pháp kết nối,  Sở Thông  chia sẻ dữ liệu và tái cấu  Văn phòng  tin và  Tháng  11 trúc hạ tầng công nghệ      Chính phủ Truyền  3/2019 thông tin tại các bộ, ngành,  thông địa phương Xây dựng Đề án về Hệ  Văn phòng  Văn phòng  Tháng  12 thống tham vấn chính sách      Chính phủ UBND tỉnh 3/2019 (eConsultation) Xây dựng Đề án Cơ sở dữ  Tháng  13 liệu cán bộ, công chức, viên  Bộ Nội vụ Sở Nội vụ     4/2019 chức Xây dựng Đề án thực hiện  nhiệm vụ lưu trữ tài liệu  Tháng  14 Bộ Nội vụ Sở Nội vụ     điện tử của các cơ quan nhà  5/2019 nước Xây dựng Đề án triển khai  các hệ thống bảo vệ thông  Sở Thông  Ban Cơ  tin thuộc phạm vi bí mật nhà  tin và  Tháng  15 yếu Chính      nước dùng mật mã đáp ứng  Truyền  7/2019 phủ yêu cầu triển khai Chính  thông phủ điện tử Xây dựng Đề án bảo đảm  Sở Thông  an ninh mạng trong xây  Bộ Công  tin và  Tháng  16     dựng và phát triển Chính  an Truyền  8/2019 phủ điện tử thông Theo Kế  Xây dựng các văn bản  hoạch được  Bộ Công  Công an  2019 ­  2021 ­  17 hướng dẫn Luật An ninh  Thủ tướng  an tỉnh 2020 2025 mạng Chính phủ  quy định 18 Nghiên cứu, đề xuất Chính  Bộ Thông  Sở Thông  Tháng      phủ, Thủ tướng Chính phủ  tin và  tin và  8/2019 ban hành quy định về sử  Truyền  Truyền  dụng phần mềm có bản  thông thông quyền (hệ điều hành, các 
  9. phần mềm soạn thảo văn  bản...) khi mua sắm máy tính  và tỷ lệ phần trăm kinh phí  dành cho duy trì cập nhật  phần mềm, bảo đảm an toàn  thông tin cho các hệ thống  thông tin được đầu tư Nghiên cứu, đề xuất xây  dựng Luật Chính phủ điện  tử, các nghị định, văn bản  hướng dẫn bảo đảm hành  lang pháp lý phát triển Chính  phủ điện tử dựa trên dữ liệu  Bộ Thông  Sở Thông  mở, ứng dụng các công  tin và  tin và  2021 ­  19     nghệ hiện đại như trí tuệ  Truyền  Truyền  2025 nhân tạo (AI), chuỗi khối  thông thông (Blockchain), Internet kết  nối vạn vật, dữ liệu lớn  (Big Data), giao diện lập  trình ứng dụng mở (Open  API).... II Bộ Thông  Sở Thông  Trình Thủ  Hoàn thành cập nhật Khung  tin và  tin và  Tháng  2021 ­  tướng Chính  1 kiến trúc Chính phủ điện tử  Truyền  Truyền  5/2019 2025 phủ phê  Việt Nam (phiên bản 2.0) thông thông duyệt Công bố và  Bộ Thông  Sở Thông  định kỳ cập  Kiến trúc tổng thể Chính  tin và  tin và  2019 ­  2021 ­  nhật hàng  2 phủ điện tử giai đoạn 2019 ­  Truyền  Truyền  2020 2025 năm trên  2025 thông thông Cổng TTĐT  của Bộ Hoàn thành xây dựng, cập  nhật Kiến trúc Chính phủ  Sở Thông  điện tử cấp bộ, Kiến trúc  Các cơ  Thường  tin và  Tháng  2021 ­  3 Chính quyền điện tử cấp  quan liên  xuyên cập  Truyền  9/2019 2025 tỉnh phù hợp với Khung kiến  quan nhật, bổ sung thông trúc Chính phủ điện tử Việt  Nam (phiên bản 2.0) Bộ Thông  Triển khai Kiến trúc Chính  Sở Thông  tin và  phủ điện tử cấp bộ, Kiến  tin và  Truyền  2019 ­  2021 ­  4   trúc Chính quyền điện tử  Truyền  thông, các  2020 2025 cấp tỉnh đã được ban hành thông cơ quan  liên quan 5 Xây dựng, phát triển Trục  Văn phòng  Sở Thông  2019 ­  2021 ­    liên thông văn bản quốc gia  Chính phủ tin và  2020 2025 theo công nghệ tiên tiến của  Truyền  thế giới làm nền tảng tích  thông
  10. hợp, chia sẻ dữ liệu giữa  các hệ thống thông tin, cơ sở  dữ liệu... và là nền tảng tích  hợp, chia sẻ dữ liệu quốc  gia Kết nối, liên thông các hệ  thống thông tin, cơ sở dữ  liệu của bộ, ngành, địa  Văn phòng  phương trong việc gửi, nhận  Sở Thông  Chính phủ,  văn bản điện tử, dịch vụ  tin và  Bộ Thông  2019 ­  2021 ­  6 công trực tuyến, thông tin    Truyền  tin và  2020 2025 báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ  thông Truyền  đạo, điều hành, thủ tục hành  thông chính, công báo điện tử...  với nền tảng tích hợp, chia  sẻ dữ liệu quốc gia Xây dựng triển khai Cơ sở  dữ liệu quốc gia về Dân cư,  Sở Thông  chia sẻ, khai thác dữ liệu với  Bộ Công  tin và  2019 ­  2021 ­  7   hệ thống Cổng Dịch vụ  an Truyền  2020 2025 công quốc gia và các hệ  thông thống thông tin khác Kết nối, chia  sẻ dữ liệu  Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu  Bộ Kế  Sở Kế  với các hệ  Tháng  2021 ­  8 quốc gia về Đăng ký doanh  hoạch và  hoạch và  thống thông  12/2019 2025 nghiệp Đầu tư Đầu tư tin của các  bộ, ngành,  địa phương Xây dựng Cơ sở dữ liệu  Bộ Tài  Sở Tài  Tháng  9     quốc gia về Tài chính chính chính 12/2022 Xây dựng Cơ sở dữ liệu  Bộ Lao  Sở Lao  quốc gia về Bảo hiểm, chia  động ­  động  sẻ dữ liệu với các hệ thống  Tháng  2021 ­  10 Thương  Thương    thông tin lĩnh vực y tế,  10/2019 2025 binh và Xã  binh và Xã  doanh nghiệp, thuế, lao  hội hội động thương binh xã hội Bộ Lao  Sở Lao  động ­  động  Xây dựng Cơ sở dữ liệu  2019 ­  2021 ­  11 Thương  Thương    quốc gia về an sinh xã hội 2020 2025 binh và Xã  binh và Xã  hội hội Tiếp tục triển khai Cơ sở dữ  Bộ Tài  Sở Tài  liệu về đất đai quốc gia kết  nguyên và  nguyên và  2019 ­  2021 ­  12 nối, chia sẻ dữ liệu với các    Môi  Môi  2020 2025 hệ thống thông tin của các  trường trường bộ, ngành, địa phương 13 Xây dựng cơ sở dữ liệu  Bộ Tài  Sở Thông  2019 ­  2021 ­    không gian địa lý quốc gia  nguyên và  tin và  2020 2025
  11. cung cấp hạ tầng dữ liệu  thiết yếu cho vận hành, phát  Môi  Truyền  triển Chính phủ điện tử, các  trường thông dịch vụ công trực tuyến,  phát triển đô thị thông minh Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ  Bộ Tư  Sở Tư  2019 ­  2021 ­  14   tịch điện tử toàn quốc pháp pháp 2020 2025 Hoàn thiện xây dựng các cơ  sở dữ liệu chuyên ngành  Bộ Tài  Sở Tài  Tháng  15 quan trọng của ngành Tài      chính chính 12/2019 chính về thuế, hải quan, kho  bạc Bộ Tài  Sở Tài  Tiếp tục xây dựng, hoàn  nguyên và  nguyên và  2019 ­  2021 ­  16 thiện cơ sở dữ liệu tài    Môi  Môi  2020 2025 nguyên và môi trường trường trường Nâng cấp Cơ sở dữ liệu về  phương tiện giao thông phục  Bộ Công  Công an  2019 ­  2021 ­  17   vụ hoạch định chính sách,  an tỉnh 2020 2025 quy hoạch đô thị Xây dựng, triển khai Hệ  Bộ Kế  Sở Kế  2019 ­  2021 ­  18 thống thông tin và cơ sở dữ  hoạch và  hoạch và    2020 2025 liệu quốc gia về quy hoạch Đầu tư Đầu tư Xây dựng, triển khai Hệ  thống thông tin và cơ sở dữ  liệu quốc gia về các dự án  Bộ Kế  Sở Kế  đầu tư; tiếp tục triển khai,  2019 ­  2021 ­  19 hoạch và  hoạch và    hoàn thiện các hệ thống  2020 2025 Đầu tư Đầu tư thông tin và cơ sở dữ liệu về  đầu tư công, giám sát đánh  giá đầu tư Nâng cấp Hệ thống mạng  đấu thầu quốc gia để thực  hiện đấu thầu, mua sắm tài  Bộ Kế  Sở Kế  2020 ­  20 sản công qua mạng, quản lý  hoạch và  hoạch và  2019   2022 thống nhất thông tin, cơ sở  Đầu tư Đầu tư dữ liệu về đấu thầu trên  phạm vi cả nước Xây dựng Cơ sở dữ liệu cán  Tháng  2021 ­  21 Bộ Nội vụ Sở Nội vụ   bộ, công chức, viên chức 6/2020 2025 Xây dựng, hoàn thiện các cơ  sở dữ liệu chuyên ngành,  kết nối liên thông, chia sẻ  Sở Thông  Các cơ  với hệ thống một cửa điện  tin và  2019 ­  2021 ­  22 quan liên    tử, Cổng Dịch vụ công cấp  Truyền  2020 2025 quan bộ, cấp tỉnh, Cổng Dịch vụ  thông công quốc gia phục vụ  người dân và doanh nghiệp 23 Thực hiện tái cấu trúc hạ  Sở Thông  Văn phòng  2019 ­  2021 ­   
  12. tầng công nghệ thông tin  của các bộ, ngành, địa  phương theo hướng kết hợp  giữa mô hình tập trung và  mô hình phân tán dựa trên  công nghệ điện toán đám  mây, tối ưu hóa hạ tầng  công nghệ thông tin theo khu  Chính phủ,  vực (thực hiện thuê dịch vụ  Bộ Thông  của các nhà cung cấp hàng  tin và  tin và  đầu tại Việt Nam hoặc đầu  Truyền  Truyền  2020 2025 tư xây dựng từ nguồn vốn  thông thông, các  vay ưu đãi) nhằm khai thác  cơ quan  sử dụng hiệu quả hạ tầng  liên quan hiện có, đồng thời tăng  cường khả năng bảo mật,  sao lưu, phòng chống thảm  họa, bảo đảm vận hành ổn  định, an toàn, an ninh của  các hệ thống thông tin, cơ sở  dữ liệu Xây dựng Trung tâm tích  Sở Thông  hợp dữ liệu phục vụ chỉ  Văn phòng  tin và  2019 ­  2021 ­  24   đạo, điều hành của Chính  Chính phủ Truyền  2020 2025 phủ, Thủ tướng Chính phủ thông Nâng cao năng lực, chất  lượng dịch vụ và mở rộng  kết nối Mạng TSLCD của  cơ quan Đảng, Nhà nước  đến các hệ thống mạng của  Bộ Thông  Sở Thông  các cơ quan Quốc hội, Mặt  tin và  tin và  2019 ­  2021 ­  25 trận Tổ quốc Việt Nam, các    Truyền  Truyền  2020 2025 tổ chức chính trị ­ xã hội,  thông thông các Tập đoàn, Tổng công ty  nhà nước; rà soát và triển  khai mở rộng, kết nối mạng  đến cấp phường, xã và các  đối tượng theo yêu cầu Triển khai các giải pháp cải  thiện xếp hạng chỉ số thành  Bộ Thông  Sở Thông  phần hạ tầng viễn thông  tin và  tin và  2019 ­  2021  26   theo phương pháp đánh giá  Truyền  Truyền  2020 ­2025 về Chính phủ điện tử của  thông thông Liên hợp quốc Xây dựng các tiêu chuẩn,  Bộ Thông  Sở Khoa  quy chuẩn kỹ thuật trong  tin và  2019 ­  2021 ­  27 học và    lĩnh vực xây dựng Chính  Truyền  2020 2025 Công nghệ phủ điện tử thông 28 Nghiên cứu, đề xuất giải  Bộ Thông  Sở Thông  Tháng     
  13. pháp hỗ trợ doanh nghiệp  viễn thông xây dựng và nâng  cao năng lực mạng lưới  viễn thông của Việt Nam,  làm nền tảng phát triển hệ  sinh thái số và đáp ứng cho  các dịch vụ mới; nâng cao  chất lượng dịch vụ, đặc biệt  là tốc độ internet, sử dụng  hiệu quả băng tần mạng di  động 4G, 5G, mở rộng vùng  tin và  tin và  phủ sóng di động 4G, 5G;  Truyền  Truyền  8/2019 nâng cao tốc độ mạng cố  thông thông định băng rộng; điều chỉnh  chính sách khuyến khích nội  địa hóa để hỗ trợ sản xuất  các sản phẩm nội địa như  thiết bị mạng, thiết bị đầu  cuối thông minh có giá thành  phù hợp với điều kiện Việt  Nam để tăng tỷ lệ người sử  dụng và khả năng truy cập  các thiết bị thông minh. III Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa  ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đ Sở Thông  ổi mới lề lối,  Thiết lập Hệ thống thông tin  Văn phòng  tin và  2019 ­  2021 ­  1. phục vụ họp và xử lý công    Chính phủ Truyền  2020 2025 việc của Chính phủ thông Tổ chức triển khai nhân  Thực hiện  rộng Hệ thống thông tin  theo hướng  phục vụ họp và xử lý công  Văn phòng  Văn phòng  2019 ­  2021 ­  2. dẫn của Văn  việc của Chính phủ tại Hội  UBND tỉnh Chính phủ 2020 2025 phòng Chính  đồng nhân dân, Ủy ban nhân  phủ dân cấp tỉnh, cấp huyện Sở Thông  Xây dựng Cổng Dịch vụ  Văn phòng  tin và  Tháng  2021 ­  3.   công quốc gia Chính phủ Truyền  11/2019 2025 thông Hoàn thiện Hệ thống thông  Sở Thông  tin tiếp nhận, trả lời phản  Văn phòng  tin và  Tháng  2021 ­  4.   ánh, kiến nghị của người  Chính phủ Truyền  11/2019 2025 dân, doanh nghiệp thông Xây dựng Hệ thống tham  Văn phòng  Văn phòng  Tháng  2021 ­  5. vấn chính sách, văn bản quy    Chính phủ UBND tỉnh 12/2019 2025 phạm pháp luật Xây dựng Cổng Dịch vụ  Sở Thông  Các cơ  công cấp bộ, cấp tỉnh và hệ  tin và  2019 ­  2021 ­  6. quan có    thống thông tin một cửa  Truyền  2020 2025 liên quan điện tử tập trung thông
  14. Xây dựng Hệ thống thông  tin báo cáo Chính phủ và  Văn phòng  Văn phòng  2019 ­  2021 ­  7. thiết lập Trung tâm chỉ đạo,    Chính phủ UBND tỉnh 2020 2025 điều hành của Chính phủ,  Thủ tướng Chính phủ Xây dựng Hệ thống thông  Sở Thông  Theo hướng  tin báo cáo bộ, ngành, địa  tin và  Văn phòng  2019 ­  2021 ­  dẫn của Văn  8. phương, kết nối với Hệ  Truyền  Chính phủ 2020 2025 phòng Chính  thống thông tin báo cáo  thông phủ Chính phủ Thực hiện kết nối mạng các  cơ sở cung ứng thuốc nhằm  tăng cường quản lý, kiểm  2019 ­  2021 ­  9. Bộ Y tế Sở Y tế   soát thuốc đối với cơ quan  2020 2025 quản lý, các cơ sở cung ứng  thuốc và cơ sở y tế Xây dựng và triển khai quản  lý hồ sơ sức khỏe điện tử  đến từng người dân, thực  2019 ­  2021 ­  10. Bộ Y tế Sở Y tế   hiện kết nối, chia sẻ thông  2020 2025 tin cơ bản với dữ liệu quốc  gia về dân cư Nghiên cứu, đề xuất, xây  Trình Thủ  dựng và triển khai Hệ thống  Bộ Tài  Sở Tài  2019 ­  2021 ­  tướng Chính  11. thông tin Ngân sách và Kế  chính chính 2020 2025 phủ quyết  toán nhà nước số định Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc,  hệ thống hóa mã định danh,  thực hiện số hóa dữ liệu và  cung cấp danh mục dữ liệu  Sở Thông  Các cơ  đã được số hóa theo quy  tin và  2019 ­  2021 ­  12. quan có    định để tổ chức tích hợp,  Truyền  2020 2025 liên quan chia sẻ giữa các hệ thống  thông thông tin của các cơ quan  nhà nước bảo đảm dữ liệu  được thu thập một lần Sở Thông  tin và  Tổ chức thực hiện mở dữ  Trình Thủ  Truyền  liệu, cung cấp dữ liệu mở  Văn phòng  2019 ­  2021 ­  tướng Chính  13. thông, Sở  của Chính phủ, tích hợp với  Chính phủ 2020 2025 phủ xem xét,  Khoa học  Hệ tri thức Việt số hóa quyết định và Công  nghệ IV Xây dựng Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an  ninh, an toàn thông tin, an ninh qu Xây d ựng các hệ thống kỹ  Bộ Thông ốc gia, b ảo vệ  thông tin cá nhân   Sở Thông thuật bảo đảm an toàn thông  tin và  tin và  2019 ­  1     tin phục vụ phát triển Chính  Truyền  Truyền  2020 phủ điện tử thông thông 2 Triển khai dịch vụ chứng  Bộ Thông  Sở Thông  2019 ­  2021 ­   
  15. thực chữ ký số, xác thực  điện tử cho các hệ thống  tin và  tin và  thông tin và các thiết bị di  Truyền  Truyền  2020 2025 động để thuận tiện cho việc  thông thông sử dụng của người dân,  doanh nghiệp Triển khai dịch vụ chứng  thực chữ ký số, xác thực  điện tử cho các hệ thống  Sở Thông  Ban Cơ  thông tin và các thiết bị di  tin và  2019 ­  2021 ­  3 yếu Chính    động để thuận tiện cho việc  Truyền  2020 2025 phủ sử dụng của cán bộ, công  thông chức, viên chức, các cơ quan  nhà nước Tiếp tục phát triển, mở rộng  hạ tầng kỹ thuật chứng thực  Sở Thông  điện tử chuyên dùng Chính  Ban Cơ  tin và  2019 ­  2021 ­  4 phủ đáp ứng yêu cầu cung  yếu Chính    Truyền  2020 2025 cấp, quản lý và sử dụng chữ  phủ thông ký số phục vụ xây dựng  Chính phủ điện tử Hướng dẫn công tác bảo  đảm an toàn thông tin cho  các hệ thống nền tảng, hệ  thống phục vụ phát triển  Bộ Thông  Sở Thông  Chính phủ điện tử; đẩy  tin và  tin và  2019 ­  2021 ­  5 mạnh triển khai các hoạt    Truyền  Truyền  2020 2025 động bảo đảm an toàn thông  thông thông tin theo quy định tại Nghị  định số 85/2016/NĐ­CP  ngày 01 tháng 7 năm 2016  của Chính phủ. V Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính phủ điện tử Huy động các nguồn lực ưu  tiên xây dựng Chính phủ  điện tử/Chính quyền điện tử  theo hình thức thuê dịch vụ  công nghệ thông tin trọn gói  do các doanh nghiệp công  Sở Kế  Các cơ  nghệ thông tin cung cấp, sử  hoạch và  2019 ­  2021 ­  1 quan có    dụng nguồn vốn ngân sách  Đầu tư, Sở  2020 2025 liên quan nhà nước theo quy định hiện  Tài chính hành, không sử dụng nguồn  vốn vay ODA có điều kiện  ràng buộc để triển khai xây  dựng hệ thống Chính phủ  điện tử. 2 Đề xuất giải pháp thí điểm  Sở Kế  Bộ Kế  Tháng  2021 ­    huy động nguồn lực (doanh  hoạch và  hoạch và  6/2019 2025
  16. nghiệp đầu tư, nhà nước  Đầu tư,  thuê dịch vụ; hợp tác công tư  Bộ Thông  (PPP); kinh phí sự nghiệp;...)  tin và  để triển khai các dự án xây  Truyền  Đầu tư dựng Chính phủ điện tử thông, các  bộ, ngành,  địa  phương Tiếp tục thực hiện các giải  pháp để nâng cao chỉ số  thành phần nguồn nhân lực  của Việt Nam theo phương  Bộ Giáo  Sở Giáo  pháp đánh giá Chính phủ  2019 ­  2021 ­  Thực hiện  3 dục và Đào dục và Đào  điện tử của Liên hợp quốc,  2020 2025 hàng năm tạo tạo phối hợp chặt chẽ với các tổ  chức quốc tế liên quan để  cung cấp các số liệu cho các  tổ chức quốc tế Tiếp tục triển khai Chương  trình nghiên cứu khoa học,  phát triển công nghệ, các  giải pháp tích hợp, ứng  dụng, sản phẩm công nghệ  thông tin phục vụ xây dựng  Chính phủ điện tử hướng  Bộ Khoa  Sở Khoa  tới nền kinh tế số, xã hội số  2019 ­  2021 ­  4 học và  học và    dựa trên dữ liệu mở, ứng  2020 2025 Công nghệ Công nghệ dụng các công nghệ mới  như trí tuệ nhân tạo (AI),  chuỗi khối (Blockchain),  Internet kết nối vạn vật  (IoT), dữ liệu lớn (Big  Data), giao diện lập trình  ứng dụng mở (Open API)... Xây dựng Chương trình, tổ  chức đào tạo, tập huấn cho  các cán bộ, công chức, viên  Sở Thông  chức về Chính phủ điện tử,  Các cơ  Thực hiện  tin và  2019 ­  2021 ­  5 khai thác sử dụng các hệ  quan có  liên tục hàng  Truyền  2020 2025 thống thông tin, dịch vụ  liên quan năm thông công trực tuyến mức độ 3,4  và làm việc trên môi trường  mạng Nghiên cứu, xây dựng cơ  chế khuyến khích để thu hút  2019 ­  2021 ­  6 nhân lực tham gia xây dựng,  Bộ Nội vụ Sở Nội vụ   2020 2025 phát triển Chính phủ điện tử  trong bộ máy nhà nước 7 Nghiên cứu, xây dựng cơ  Bộ Thông  Sở Thông  2019 ­  2021 ­   
  17. chế, chính sách khuyến  khích các doanh nghiệp đầu  tin và  tin và  tư cơ sở hạ tầng công nghệ  Truyền  Truyền  2020 2025 thông tin phục vụ triển khai,  thông thông phát triển Chính phủ điện tử Tăng cường sự tham gia của  doanh nghiệp cung ứng dịch  vụ bưu chính công ích trong  Tổng công  Sở Thông  việc triển khai Chính phủ  ty Bưu  tin và  2019 ­  2021 ­  8   điện tử; trong việc hỗ trợ  điện Việt  Truyền  2020 2025 các cá nhân, tổ chức thực  Nam thông hiện các dịch vụ công trực  tuyến mức độ 3, 4 Bộ Thông  tin và  Truyền  thông,  Thông tấn  Tích cực triển khai chương  xã Việt  trình truyền thông để nâng  Nam, Đài  Sở Thông  cao nhận thức thay đổi thói  Tiếng nói  tin và  2019 ­  2021 ­  9 quen hành vi, tạo sự đồng    Việt Nam,  Truyền  2020 2025 thuận của người dân, doanh  Đài  thông nghiệp về phát triển Chính  Truyền  phủ điện tử hình Việt  Nam; các  bộ, ngành,  địa  phương  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2