YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 143/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh
36
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 143/2019/QĐ-UBND ban hành “Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025”.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 143/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC NINH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 143/QĐUBND Bắc Ninh, ngày 29 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQCP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 20192020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 2015; Căn cứ Nghị quyết số 26NQ/TW ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Căn cứ Nghị quyết 17/NQCP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 20192020, định hướng đến 2025; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQCP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 20192020, định hướng đến 2025”. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH Văn phòng Chính phủ (b/c); Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c); TTTU, TTHĐND tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Cục KSTTHC – Văn phòng Chính phủ; TT các Huyện ủy, TT thị ủy Từ Sơn, TT thành ủy Bắc Ninh (p/h chỉ đạo); Văn phòng UBND tỉnh: XDCB, VX, KTTH, NC, KSTTHC, các PCVP, CVP; Nguyễn Tiến Nhường Lưu: VT, XDCB. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQCP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 20192020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
- Thực hiện Nghị quyết số 17/NQCP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 20192020, định hướng đến 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 17/NQCP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 20192020, định hướng đến 2025 2. Yêu cầu Kế thừa, phát triển các chương trình, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Ninh theo chỉ đạo của Chính phủ phù hợp với tình hình hiện nay; Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị là đầu mối chỉ đạo thống nhất, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tại cơ quan, đơn vị bảo đảm hiệu quả, tiến độ, chất lượng theo yêu cầu; Đổi mới phương thức phục vụ, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, lấy sự hài lòng của cá nhân, tổ chức là thước đo quan trọng trong phát triển Chính phủ điện tử; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, xác định ứng dụng công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính; Dựa trên thiết kế tổng thể, thực hiện tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tạo ra các dịch vụ nền tảng dùng chung tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh; Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức; không để lộ lọt thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước; Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đặc biệt là nguồn lực quốc tế về xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh và chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử. II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU 1. Mục tiêu Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; đến năm 2020, nâng xếp hạng chỉ số ICT index trong nhóm 10 tỉnh/thành phố đứng đầu cả nước. 2. Các chỉ tiêu chủ yếu a) Giai đoạn 20192020 Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐTTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước; Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ của mạng WAN nội tỉnh, Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh và xác định đây là hạ tầng kỹ thuật căn bản trong kết nối, triển khai các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử;
- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của chính quyền từ tỉnh đến xã; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng sở, ban, ngành, địa phương đạt từ 20% trở lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; Cổng dịch vụ công tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; Công khai 100% mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% Cổng thông tin điện tử các bộ, ngành, địa phương công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐCP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp; 100% các cơ quan, đơn vị sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật); Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia; Rút ngắn từ 30%50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh; 100% cơ quan nhà nước từ cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Tiếp tục nâng cao chỉ số sẵn sàng về mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Bắc Ninh, phấn đấu đến hết năm 2020, chỉ số ICT Index của tỉnh Bắc Ninh nằm trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu của cả nước. b) Giai đoạn 20212025 100% Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xác thực điện tử; 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
- 60% các hệ thống thông tin của địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại; 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật); 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành; Triển khai nhân rộng hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc; đến cuối năm 2025, phấn đấu 100% cấp tỉnh và 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp của UBND tỉnh; Tiếp tục nâng cao chỉ số sẵn sàng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Ninh. III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH 1. Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử a) Sửa đổi quy định Phân cấp quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước sau khi Chính phủ ban hành quy định mới về quản lý đầu tư công nghệ thông tin; b) Ban hành đơn giá, định mức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; 2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử phù hợp với tình hình hiện nay a) Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0); triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được ban hành; b) Tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia; c) Kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai trong giai đoạn 20192020, tiếp tục phát triển hoàn thiện trong giai đoạn 20212025; d) Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh theo hướng tập trung, phát huy hiệu quả của trung tâm dữ liệu thành phố thông minh (dựa trên công nghệ điện toán đám mây), mở rộng hệ thống mạng WAN nội tỉnh bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu. đ) Phối hợp với các cơ quan trung ương xây các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đáp ứng việc triển khai xây dựng Chính phủ điện tử của Việt Nam. 3. Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số a) Tổ chức triển khai, nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- b) Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; c) Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ đưa vào vận hành trong giai đoạn 20192020; d) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần; 4. Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân a) Phối hợp với các cơ quan trung ương triển khai giải pháp chữ ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 20192020, hoàn thiện trong giai đoạn 20212025; b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an ninh mạng cho các thiết bị công nghệ thông tin, các hệ thống công nghệ thông tin tại Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh. 5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử; b) Lựa chọn thí điểm giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công tư (PPP),…) để triển khai các dự án xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh; c) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp) d) Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử. e) Nghiên cứu, triển khai hợp tác quốc tế, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với các thành phố lớn trên thế giới bảo đảm đúng pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với thế mạnh của các đối tác, không phụ thuộc vào một đối tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ thống. 6. Cơ chế bảo đảm thực thi Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử. Chủ tịch UBND tỉnh là Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan tham mưu, giúp việc chính bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính tại tỉnh. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Thông tin và Truyền thông a) Là đầu mối tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch hành động này; b) Chủ trì về mặt kỹ thuật đối với nội dung kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu của tỉnh Bắc Ninh với các cơ quan trung ương;
- c) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hành động này. d) Chủ trì, hàng quý tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Chủ trì tham mưu, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan lựa chọn thí điểm giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công tư (PPP),…) để triển khai các dự án xây dựng Chính quyền điện tử, thành phố thông minh của tỉnh. b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, bố trí nguồn vốn đầu tư của tỉnh để triển khai các dự án xây dựng chính quyền điện tử. 3. Sở Tài chính Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, bố trí kinh phí triển khai dự án xây dựng chính quyền điện tử theo quy định 4. Các sở, ban, ngành Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đối với các nội dung được giao tại Phụ lục đính kèm; Là đầu mối phối hợp với các bộ, ban, ngành có liên quan theo phân công tại Phụ lục đính kèm và hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo đúng tiến độ của Chính phủ. Báo cáo UBND tỉnh qua đầu mối Sở Thông tin và Truyền thông; Hàng quý (thời gian chốt số liệu báo cáo quý I từ ngày 15/12 năm trước tới 14/3, quý II từ ngày 15/3 đến ngày 14/6, quý III từ ngày 15/6 đến ngày 14/9, quý IV từ ngày 15/9 đến ngày 14/12), gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hành động của cơ quan, đơn vị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Giám đốc các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về báo cáo đúng theo thời gian nêu trên. 5. UBND các huyện, thị xã, thành phố Phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai các nội dung của chương trình hành động tại địa phương; Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng; Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và điều hành công việc đặc biệt là sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm dịch vụ công trực tuyến tích hợp hệ thống một cửa./. PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 143/QĐUBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) TT Tên nhiệm vụ, đề án Cơ quan Cơ quan Thời gian thực Thời gian chủ trì đầu mối hiện, hoàn thực hiện, phối hợp thành hoàn
- thànhGhi chú 2019 2021 2020 2025 I Xây dựng các văn bản hướng dẫn về phương pháp xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin, mẫu hợp đồng thuê dịch vụ công Bộ Thông Sở Thông nghệ thông tin và văn bản tin và tin và Tháng 1 hướng dẫn xác định đơn giá Truyền Truyền 7/2019 nhân công trong quản lý chi thông thông phí đầu tư công nghệ thông tin, phù hợp với thực tế và đặc thù ngành công nghệ thông tin Xây dựng Nghị định về Bộ Thông Sở Thông quản lý, kết nối, chia sẻ dữ tin và tin và Tháng 2 liệu và các văn bản hướng Truyền Truyền 9/2019 dẫn thông thông Xây dựng Nghị định về định Bộ Thông Sở Thông danh và xác thực điện tử cho tin và tin và Tháng 3 cá nhân, tổ chức và các văn Truyền Truyền 9/2019 bản hướng dẫn thông thông Xây dựng Nghị định về bảo Bộ Công Công an Tháng 4 vệ dữ liệu cá nhân, tổ chức an tỉnh 9/2019 và các văn bản hướng dẫn Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 110/2004/NĐ CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn Tháng 5 Bộ Nội vụ Sở Nội vụ thư; các văn bản quy phạm 9/2019 pháp luật về lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu điện tử Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2016/NĐCP ngày 01/10/2016 về ban hành Quy Văn phòng Văn phòng Tháng 6 chế làm việc của Chính phủ Chính phủ UBND tỉnh 10/2019 phù hợp với phương thức làm việc, chỉ đạo điều hành thông qua môi trường mạng 7 Xây dựng Nghị định quy Bộ Lao Sở Lao Tháng định Cơ sở dữ liệu quốc gia động động 10/2019 về Bảo hiểm; các văn bản Thương Thương quy định về tiêu chuẩn, quy binh và Xã binh và Xã chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ hội hội
- liệu phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin Xây dựng Nghị định về thực Văn phòng Văn phòng Tháng 8 hiện thủ tục hành chính trên Chính phủ UBND tỉnh 12/2019 môi trường điện tử Sở Thông Xây dựng Đề án Cổng Dịch Văn phòng tin và Tháng 9 vụ công quốc gia Chính phủ Truyền 3/2019 thông Xây dựng Đề án về Hệ Sở Thông thống thông tin phục vụ họp Văn phòng tin và Tháng 10 và xử lý công việc của Chính phủ Truyền 3/2019 Chính phủ không giấy tờ thông (eCabinet) Đề án giải pháp kết nối, Sở Thông chia sẻ dữ liệu và tái cấu Văn phòng tin và Tháng 11 trúc hạ tầng công nghệ Chính phủ Truyền 3/2019 thông tin tại các bộ, ngành, thông địa phương Xây dựng Đề án về Hệ Văn phòng Văn phòng Tháng 12 thống tham vấn chính sách Chính phủ UBND tỉnh 3/2019 (eConsultation) Xây dựng Đề án Cơ sở dữ Tháng 13 liệu cán bộ, công chức, viên Bộ Nội vụ Sở Nội vụ 4/2019 chức Xây dựng Đề án thực hiện nhiệm vụ lưu trữ tài liệu Tháng 14 Bộ Nội vụ Sở Nội vụ điện tử của các cơ quan nhà 5/2019 nước Xây dựng Đề án triển khai các hệ thống bảo vệ thông Sở Thông Ban Cơ tin thuộc phạm vi bí mật nhà tin và Tháng 15 yếu Chính nước dùng mật mã đáp ứng Truyền 7/2019 phủ yêu cầu triển khai Chính thông phủ điện tử Xây dựng Đề án bảo đảm Sở Thông an ninh mạng trong xây Bộ Công tin và Tháng 16 dựng và phát triển Chính an Truyền 8/2019 phủ điện tử thông Theo Kế Xây dựng các văn bản hoạch được Bộ Công Công an 2019 2021 17 hướng dẫn Luật An ninh Thủ tướng an tỉnh 2020 2025 mạng Chính phủ quy định 18 Nghiên cứu, đề xuất Chính Bộ Thông Sở Thông Tháng phủ, Thủ tướng Chính phủ tin và tin và 8/2019 ban hành quy định về sử Truyền Truyền dụng phần mềm có bản thông thông quyền (hệ điều hành, các
- phần mềm soạn thảo văn bản...) khi mua sắm máy tính và tỷ lệ phần trăm kinh phí dành cho duy trì cập nhật phần mềm, bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin được đầu tư Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật Chính phủ điện tử, các nghị định, văn bản hướng dẫn bảo đảm hành lang pháp lý phát triển Chính phủ điện tử dựa trên dữ liệu Bộ Thông Sở Thông mở, ứng dụng các công tin và tin và 2021 19 nghệ hiện đại như trí tuệ Truyền Truyền 2025 nhân tạo (AI), chuỗi khối thông thông (Blockchain), Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API).... II Bộ Thông Sở Thông Trình Thủ Hoàn thành cập nhật Khung tin và tin và Tháng 2021 tướng Chính 1 kiến trúc Chính phủ điện tử Truyền Truyền 5/2019 2025 phủ phê Việt Nam (phiên bản 2.0) thông thông duyệt Công bố và Bộ Thông Sở Thông định kỳ cập Kiến trúc tổng thể Chính tin và tin và 2019 2021 nhật hàng 2 phủ điện tử giai đoạn 2019 Truyền Truyền 2020 2025 năm trên 2025 thông thông Cổng TTĐT của Bộ Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ Sở Thông điện tử cấp bộ, Kiến trúc Các cơ Thường tin và Tháng 2021 3 Chính quyền điện tử cấp quan liên xuyên cập Truyền 9/2019 2025 tỉnh phù hợp với Khung kiến quan nhật, bổ sung thông trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) Bộ Thông Triển khai Kiến trúc Chính Sở Thông tin và phủ điện tử cấp bộ, Kiến tin và Truyền 2019 2021 4 trúc Chính quyền điện tử Truyền thông, các 2020 2025 cấp tỉnh đã được ban hành thông cơ quan liên quan 5 Xây dựng, phát triển Trục Văn phòng Sở Thông 2019 2021 liên thông văn bản quốc gia Chính phủ tin và 2020 2025 theo công nghệ tiên tiến của Truyền thế giới làm nền tảng tích thông
- hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu... và là nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa Văn phòng phương trong việc gửi, nhận Sở Thông Chính phủ, văn bản điện tử, dịch vụ tin và Bộ Thông 2019 2021 6 công trực tuyến, thông tin Truyền tin và 2020 2025 báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ thông Truyền đạo, điều hành, thủ tục hành thông chính, công báo điện tử... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia Xây dựng triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Sở Thông chia sẻ, khai thác dữ liệu với Bộ Công tin và 2019 2021 7 hệ thống Cổng Dịch vụ an Truyền 2020 2025 công quốc gia và các hệ thông thống thông tin khác Kết nối, chia sẻ dữ liệu Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu Bộ Kế Sở Kế với các hệ Tháng 2021 8 quốc gia về Đăng ký doanh hoạch và hoạch và thống thông 12/2019 2025 nghiệp Đầu tư Đầu tư tin của các bộ, ngành, địa phương Xây dựng Cơ sở dữ liệu Bộ Tài Sở Tài Tháng 9 quốc gia về Tài chính chính chính 12/2022 Xây dựng Cơ sở dữ liệu Bộ Lao Sở Lao quốc gia về Bảo hiểm, chia động động sẻ dữ liệu với các hệ thống Tháng 2021 10 Thương Thương thông tin lĩnh vực y tế, 10/2019 2025 binh và Xã binh và Xã doanh nghiệp, thuế, lao hội hội động thương binh xã hội Bộ Lao Sở Lao động động Xây dựng Cơ sở dữ liệu 2019 2021 11 Thương Thương quốc gia về an sinh xã hội 2020 2025 binh và Xã binh và Xã hội hội Tiếp tục triển khai Cơ sở dữ Bộ Tài Sở Tài liệu về đất đai quốc gia kết nguyên và nguyên và 2019 2021 12 nối, chia sẻ dữ liệu với các Môi Môi 2020 2025 hệ thống thông tin của các trường trường bộ, ngành, địa phương 13 Xây dựng cơ sở dữ liệu Bộ Tài Sở Thông 2019 2021 không gian địa lý quốc gia nguyên và tin và 2020 2025
- cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát Môi Truyền triển Chính phủ điện tử, các trường thông dịch vụ công trực tuyến, phát triển đô thị thông minh Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ Bộ Tư Sở Tư 2019 2021 14 tịch điện tử toàn quốc pháp pháp 2020 2025 Hoàn thiện xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành Bộ Tài Sở Tài Tháng 15 quan trọng của ngành Tài chính chính 12/2019 chính về thuế, hải quan, kho bạc Bộ Tài Sở Tài Tiếp tục xây dựng, hoàn nguyên và nguyên và 2019 2021 16 thiện cơ sở dữ liệu tài Môi Môi 2020 2025 nguyên và môi trường trường trường Nâng cấp Cơ sở dữ liệu về phương tiện giao thông phục Bộ Công Công an 2019 2021 17 vụ hoạch định chính sách, an tỉnh 2020 2025 quy hoạch đô thị Xây dựng, triển khai Hệ Bộ Kế Sở Kế 2019 2021 18 thống thông tin và cơ sở dữ hoạch và hoạch và 2020 2025 liệu quốc gia về quy hoạch Đầu tư Đầu tư Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án Bộ Kế Sở Kế đầu tư; tiếp tục triển khai, 2019 2021 19 hoạch và hoạch và hoàn thiện các hệ thống 2020 2025 Đầu tư Đầu tư thông tin và cơ sở dữ liệu về đầu tư công, giám sát đánh giá đầu tư Nâng cấp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đấu thầu, mua sắm tài Bộ Kế Sở Kế 2020 20 sản công qua mạng, quản lý hoạch và hoạch và 2019 2022 thống nhất thông tin, cơ sở Đầu tư Đầu tư dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước Xây dựng Cơ sở dữ liệu cán Tháng 2021 21 Bộ Nội vụ Sở Nội vụ bộ, công chức, viên chức 6/2020 2025 Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ Sở Thông Các cơ với hệ thống một cửa điện tin và 2019 2021 22 quan liên tử, Cổng Dịch vụ công cấp Truyền 2020 2025 quan bộ, cấp tỉnh, Cổng Dịch vụ thông công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp 23 Thực hiện tái cấu trúc hạ Sở Thông Văn phòng 2019 2021
- tầng công nghệ thông tin của các bộ, ngành, địa phương theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thông tin theo khu Chính phủ, vực (thực hiện thuê dịch vụ Bộ Thông của các nhà cung cấp hàng tin và tin và đầu tại Việt Nam hoặc đầu Truyền Truyền 2020 2025 tư xây dựng từ nguồn vốn thông thông, các vay ưu đãi) nhằm khai thác cơ quan sử dụng hiệu quả hạ tầng liên quan hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, an ninh của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu Xây dựng Trung tâm tích Sở Thông hợp dữ liệu phục vụ chỉ Văn phòng tin và 2019 2021 24 đạo, điều hành của Chính Chính phủ Truyền 2020 2025 phủ, Thủ tướng Chính phủ thông Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối Mạng TSLCD của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của Bộ Thông Sở Thông các cơ quan Quốc hội, Mặt tin và tin và 2019 2021 25 trận Tổ quốc Việt Nam, các Truyền Truyền 2020 2025 tổ chức chính trị xã hội, thông thông các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước; rà soát và triển khai mở rộng, kết nối mạng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo yêu cầu Triển khai các giải pháp cải thiện xếp hạng chỉ số thành Bộ Thông Sở Thông phần hạ tầng viễn thông tin và tin và 2019 2021 26 theo phương pháp đánh giá Truyền Truyền 2020 2025 về Chính phủ điện tử của thông thông Liên hợp quốc Xây dựng các tiêu chuẩn, Bộ Thông Sở Khoa quy chuẩn kỹ thuật trong tin và 2019 2021 27 học và lĩnh vực xây dựng Chính Truyền 2020 2025 Công nghệ phủ điện tử thông 28 Nghiên cứu, đề xuất giải Bộ Thông Sở Thông Tháng
- pháp hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của Việt Nam, làm nền tảng phát triển hệ sinh thái số và đáp ứng cho các dịch vụ mới; nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là tốc độ internet, sử dụng hiệu quả băng tần mạng di động 4G, 5G, mở rộng vùng tin và tin và phủ sóng di động 4G, 5G; Truyền Truyền 8/2019 nâng cao tốc độ mạng cố thông thông định băng rộng; điều chỉnh chính sách khuyến khích nội địa hóa để hỗ trợ sản xuất các sản phẩm nội địa như thiết bị mạng, thiết bị đầu cuối thông minh có giá thành phù hợp với điều kiện Việt Nam để tăng tỷ lệ người sử dụng và khả năng truy cập các thiết bị thông minh. III Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đ Sở Thông ổi mới lề lối, Thiết lập Hệ thống thông tin Văn phòng tin và 2019 2021 1. phục vụ họp và xử lý công Chính phủ Truyền 2020 2025 việc của Chính phủ thông Tổ chức triển khai nhân Thực hiện rộng Hệ thống thông tin theo hướng phục vụ họp và xử lý công Văn phòng Văn phòng 2019 2021 2. dẫn của Văn việc của Chính phủ tại Hội UBND tỉnh Chính phủ 2020 2025 phòng Chính đồng nhân dân, Ủy ban nhân phủ dân cấp tỉnh, cấp huyện Sở Thông Xây dựng Cổng Dịch vụ Văn phòng tin và Tháng 2021 3. công quốc gia Chính phủ Truyền 11/2019 2025 thông Hoàn thiện Hệ thống thông Sở Thông tin tiếp nhận, trả lời phản Văn phòng tin và Tháng 2021 4. ánh, kiến nghị của người Chính phủ Truyền 11/2019 2025 dân, doanh nghiệp thông Xây dựng Hệ thống tham Văn phòng Văn phòng Tháng 2021 5. vấn chính sách, văn bản quy Chính phủ UBND tỉnh 12/2019 2025 phạm pháp luật Xây dựng Cổng Dịch vụ Sở Thông Các cơ công cấp bộ, cấp tỉnh và hệ tin và 2019 2021 6. quan có thống thông tin một cửa Truyền 2020 2025 liên quan điện tử tập trung thông
- Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Văn phòng Văn phòng 2019 2021 7. thiết lập Trung tâm chỉ đạo, Chính phủ UBND tỉnh 2020 2025 điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Xây dựng Hệ thống thông Sở Thông Theo hướng tin báo cáo bộ, ngành, địa tin và Văn phòng 2019 2021 dẫn của Văn 8. phương, kết nối với Hệ Truyền Chính phủ 2020 2025 phòng Chính thống thông tin báo cáo thông phủ Chính phủ Thực hiện kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc nhằm tăng cường quản lý, kiểm 2019 2021 9. Bộ Y tế Sở Y tế soát thuốc đối với cơ quan 2020 2025 quản lý, các cơ sở cung ứng thuốc và cơ sở y tế Xây dựng và triển khai quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân, thực 2019 2021 10. Bộ Y tế Sở Y tế hiện kết nối, chia sẻ thông 2020 2025 tin cơ bản với dữ liệu quốc gia về dân cư Nghiên cứu, đề xuất, xây Trình Thủ dựng và triển khai Hệ thống Bộ Tài Sở Tài 2019 2021 tướng Chính 11. thông tin Ngân sách và Kế chính chính 2020 2025 phủ quyết toán nhà nước số định Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu Sở Thông Các cơ đã được số hóa theo quy tin và 2019 2021 12. quan có định để tổ chức tích hợp, Truyền 2020 2025 liên quan chia sẻ giữa các hệ thống thông thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần Sở Thông tin và Tổ chức thực hiện mở dữ Trình Thủ Truyền liệu, cung cấp dữ liệu mở Văn phòng 2019 2021 tướng Chính 13. thông, Sở của Chính phủ, tích hợp với Chính phủ 2020 2025 phủ xem xét, Khoa học Hệ tri thức Việt số hóa quyết định và Công nghệ IV Xây dựng Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh qu Xây d ựng các hệ thống kỹ Bộ Thông ốc gia, b ảo vệ thông tin cá nhân Sở Thông thuật bảo đảm an toàn thông tin và tin và 2019 1 tin phục vụ phát triển Chính Truyền Truyền 2020 phủ điện tử thông thông 2 Triển khai dịch vụ chứng Bộ Thông Sở Thông 2019 2021
- thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống tin và tin và thông tin và các thiết bị di Truyền Truyền 2020 2025 động để thuận tiện cho việc thông thông sử dụng của người dân, doanh nghiệp Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống Sở Thông Ban Cơ thông tin và các thiết bị di tin và 2019 2021 3 yếu Chính động để thuận tiện cho việc Truyền 2020 2025 phủ sử dụng của cán bộ, công thông chức, viên chức, các cơ quan nhà nước Tiếp tục phát triển, mở rộng hạ tầng kỹ thuật chứng thực Sở Thông điện tử chuyên dùng Chính Ban Cơ tin và 2019 2021 4 phủ đáp ứng yêu cầu cung yếu Chính Truyền 2020 2025 cấp, quản lý và sử dụng chữ phủ thông ký số phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Bộ Thông Sở Thông Chính phủ điện tử; đẩy tin và tin và 2019 2021 5 mạnh triển khai các hoạt Truyền Truyền 2020 2025 động bảo đảm an toàn thông thông thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐCP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ. V Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính phủ điện tử Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công Sở Kế Các cơ nghệ thông tin cung cấp, sử hoạch và 2019 2021 1 quan có dụng nguồn vốn ngân sách Đầu tư, Sở 2020 2025 liên quan nhà nước theo quy định hiện Tài chính hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử. 2 Đề xuất giải pháp thí điểm Sở Kế Bộ Kế Tháng 2021 huy động nguồn lực (doanh hoạch và hoạch và 6/2019 2025
- nghiệp đầu tư, nhà nước Đầu tư, thuê dịch vụ; hợp tác công tư Bộ Thông (PPP); kinh phí sự nghiệp;...) tin và để triển khai các dự án xây Truyền Đầu tư dựng Chính phủ điện tử thông, các bộ, ngành, địa phương Tiếp tục thực hiện các giải pháp để nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của Việt Nam theo phương Bộ Giáo Sở Giáo pháp đánh giá Chính phủ 2019 2021 Thực hiện 3 dục và Đào dục và Đào điện tử của Liên hợp quốc, 2020 2025 hàng năm tạo tạo phối hợp chặt chẽ với các tổ chức quốc tế liên quan để cung cấp các số liệu cho các tổ chức quốc tế Tiếp tục triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử hướng Bộ Khoa Sở Khoa tới nền kinh tế số, xã hội số 2019 2021 4 học và học và dựa trên dữ liệu mở, ứng 2020 2025 Công nghệ Công nghệ dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... Xây dựng Chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên Sở Thông chức về Chính phủ điện tử, Các cơ Thực hiện tin và 2019 2021 5 khai thác sử dụng các hệ quan có liên tục hàng Truyền 2020 2025 thống thông tin, dịch vụ liên quan năm thông công trực tuyến mức độ 3,4 và làm việc trên môi trường mạng Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích để thu hút 2019 2021 6 nhân lực tham gia xây dựng, Bộ Nội vụ Sở Nội vụ 2020 2025 phát triển Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước 7 Nghiên cứu, xây dựng cơ Bộ Thông Sở Thông 2019 2021
- chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tin và tin và tư cơ sở hạ tầng công nghệ Truyền Truyền 2020 2025 thông tin phục vụ triển khai, thông thông phát triển Chính phủ điện tử Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong Tổng công Sở Thông việc triển khai Chính phủ ty Bưu tin và 2019 2021 8 điện tử; trong việc hỗ trợ điện Việt Truyền 2020 2025 các cá nhân, tổ chức thực Nam thông hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tấn Tích cực triển khai chương xã Việt trình truyền thông để nâng Nam, Đài Sở Thông cao nhận thức thay đổi thói Tiếng nói tin và 2019 2021 9 quen hành vi, tạo sự đồng Việt Nam, Truyền 2020 2025 thuận của người dân, doanh Đài thông nghiệp về phát triển Chính Truyền phủ điện tử hình Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn