YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 3308/QĐ-UBND
39
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 3308/QĐ-UBND ban hành về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của thanh tra tỉnh Bình Thuận. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 3308/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 3308/QĐUBND Bình Thuận, ngày 17 tháng 11 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2018 CỦA THANH TRA TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010; Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 1477/TTrTTBT ngày 02 tháng 11 năm 2017 về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh, cụ thể như sau: 1. Công tác thanh tra 1.1. Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản, cổ phần hóa, thoái vốn, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh; thanh tra một số cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước ở địa phương chuyển nhượng bất động sản ở những vị trí đắc địa, thuận lợi; việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; quyết định thanh tra lại các cuộc thanh tra đã được các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố đã kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra các vụ việc do Chủ tịch UBND tỉnh giao. 1.2. Thanh tra trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý, sử dụng đất; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý tài chính, tài sản công; thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 1.3. Thanh tra chuyên đề diện rộng theo chỉ đạo, hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ1. 1.4. Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra và xử lý sau thanh tra tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và đối tượng được thanh tra theo quy định của pháp luật. (kèm theo kế hoạch thanh tra cụ thể) 2. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2.1. Thực hiện tốt Chỉ thị số 35CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 53CT/TU ngày 05/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy2 và Chỉ thị số 22/CTUBND ngày 08/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh3; Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội4; Chỉ thị số 14/CTTTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ5; triển khai thực hiện đồng bộ các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo6. 2.2. Tập trung giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch UBND tỉnh giao, phấn đấu đạt tỉ lệ trên 85% đối với các vụ việc mới phát sinh, nhất là các vụ việc phức tạp; chú trọng việc kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu
- nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật của các cấp, các ngành, các địa phương theo Chỉ thị số 14/CT UBND ngày 13/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh. 2.3. Hoàn thành kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài tên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch 2100/KHTTCP ngày 19/9/2013 của Thanh tra Chính phủ, Kế hoạch số 3049/KHUBND ngày 25/8/2016 của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. Tập trung xây dựng và triển 2.4. Thực hiện nghiêm túc việc cập nhật công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trên Chương trình tra cứu, công khai các vụ việc khiếu nại, tố cáo trên Internet của tỉnh. Tăng cường đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo để nâng cao hiểu biết pháp luật về khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân (tập trung ở các khu vực xã, phường, thị trấn). 3. Công tác phòng, chống tham nhũng 3.1. Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện các chủ trương, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 50CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 06KH/TU ngày 17/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy7; Chỉ thị số 33CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị8; Kết luận số 10KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị9; Chỉ thị số 12/CT TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ10; các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành. 3.2. Đôn đốc việc triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, nhất là giải pháp công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ quản lý; thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp; xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính… Chú trọng đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng nhằm kịp thời chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm trong công tác phòng, chống tham nhũng ở các cấp, các ngành. 3.3. Tăng cường phát hiện tham nhũng qua hoạt động thanh tra kinh tế xã hội, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước, công tác tự kiểm tra nội bộ và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để xử lý các hành vi tham nhũng, tập trung vào các lĩnh vực có nguy cơ tham nhũng cao11; tham mưu xử lý những hành vi lợi dụng chống tham nhũng để vu khống, tố cáo sai sự thật; chú trọng xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng. Động viên, khen thưởng, bảo vệ người tố cáo và tố giác hành vi tham nhũng. 3.4. Phối hợp các các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng gắn với việc giáo dục chính trị chính trị, tư tưởng, đạo đức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có chức năng trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để đảm bảo chính xác thông tin khách quan, đúng sự thật để góp phần thực hiện có hiệu quả hơn công tác phòng, chống tham nhũng. 4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước 4.1. Thực hiện nhiệm vụ điều hòa, phối hợp trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra nhất là đối với thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nhằm tránh sự chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, trong đó có thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo Chỉ thị số 20/CTTTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 27/CTUBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh. Chủ động tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch UBND
- tỉnh ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định. 4.2. Tiếp tục chủ động tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị để triển khai các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành thanh tra, trao đổi kinh nghiệm, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng. 5. Công tác khác 5.1. Tiếp tục triển khai tổ chức hướng dẫn quy trình nghiệp vụ công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho công chức trong ngành thanh tra. 5.2. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc, thực hiện chính sách đối với công chức toàn ngành; nâng cao chất lượng hoạt động giữ gìn pháp luật, kỷ luật của các cơ quan thanh tra, đảm bảo điều kiện triển khai thực hiện nhiệm vụ, trong đó tiếp tục chú trọng đến việc xây dựng tổ chức bộ máy để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 5.3. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 04NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)12, Chỉ thị số 05CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII)13 và Chỉ thị số 26/CTTTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 27 CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; xây dựng cơ quan thanh tra trong sạch, vững mạnh; đẩy mạnh xây dựng văn hóa thanh tra, đạo đức nghề nghiệp thanh tra; nâng cao chất lượng thực thi công vụ, xây dựng đội ngũ công chức ngành thanh tra kỷ cương, trách nhiệm, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. 5.4. Tổ chức đăng ký thi đua, ký giao ước thi đua, phát động và thực hiện các phong trào thi đua. Phấn đấu trên 90% công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, trong đó 15% công chức đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp; phấn đấu 100% tập thể đạt danh hiệu tiên tiến, trong đó 30% đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”; định hướng cho công chức có những nội dung hợp lý hóa công việc nhằm nâng cao hiệu suất công tác. 5.5. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, trong đó chú trọng triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu có liên quan của cơ quan về thực hiện Bản cam kết trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm và giai đoạn 20162020 của tỉnh; triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành theo đúng quy trình khép kín, thực hiện ký số và gửi văn bản điện tử qua hệ thống thông tin đúng quy định. Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ, chương trình công tác được phê duyệt đúng quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Như Điều 3; Thanh tra Chính phủ; Cục IIIThanh tra Chính phủ; Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Nguyễn Ngọc Hai Lưu: VT, NC(H b) DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2018 (Kèm theo Quyết định số 3308/QĐUBND ngày 17/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận) I. Thanh tra kinh tế xã hội 1. Tài chính Thời Phạm vi Đơn vị Đối tượng Nội dung thanh hạn Thời gian Đơn vị Ghi STT và thời kỳ phối thanh tra tra thanh tiến hành chủ trì chú thanh tra hợp tra Trường Việc chấp hành và các đơn Trường Tháng pháp luật về vị có liên Cao đẳng 12/2017 Phòng Sở Tài 1 quản lý tài chính quan 45 ngày nghề Bình và 2 chính và mua sắm Thuận Năm 01/2018 công 2015, 2016 Bệnh Bệnh viện Việc chấp hành viện và các Đa khoa pháp luật về đơn vị có Tháng Phòng Sở Tài 2 khu vực quản lý tài chính liên quan 45 ngày 3+4/2018 2 chính Nam Bình và mua sắm Thuận công Năm 2015, 2016 Thanh tra quản lý, sử dụng Công ty Công ty Cổ nguồn từ ngân và các đơn phần cấp sách nhà nước vị có liên Tháng Phòng Sở Tài 3 quan 45 ngày thoát nước giao và các 2+3/2018 3 chính Bình Thuận nguồn thu, tài Năm trợ khác (nếu 2016 có) 2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản Thời Phạm vi Đơn vị Số Đối tượng Nội dung hạn Thời gian Đơn vị Ghi và thời kỳ phối TT thanh tra thanh tra thanh tiến hành chủ trì chú thanh tra hợ p tra 1 UBND huyện Công tác quản UBND 45 ngày Tháng Phòng Sở Xây Đức Linh lý nhà nước về huyện, các 01+02/2018 1 dựng, đầu tư xây Chủ đầu Sở Giao dựng cơ bản tư, thông một số dự án, BQLDA vận tải công trình trên huyện và địa bàn huyện các đơn vị có liên
- quan Chi cục Việc chấp Chi cục Phát Phát triển hành quy định triển Nông Nông thôn Tháng Phòng Sở Xây 2 pháp luật về 45 ngày thôn Sở và các đơn 3+4/2018 1 dựng đầu tư xây NN&PTNT vị có liên dựng cơ bản quan Ban Quản lý BQL dự án dự án đầu tư đầu tư xây Việc chấp xây dựng dựng công hành quy định công trình trình giao Tháng Phòng Sở Xây 3 pháp luật về 45 ngày giao thông thông và 5+6/2018 1 dựng đầu tư xây Bình Thuận các đơn vị dựng cơ bản Sở Giao thông có liên vận tải quan II. Thanh tra trách nhiệm 1. Thực hiện quy định pháp luật về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo Thời Đơn Đối Phạm vi và Thời Số Nội dung thanh hạn Đơn vị vị Ghi tượng thời kỳ gian tiến TT tra thanh chủ trì phối chú thanh tra thanh tra hành tra hợ p Sở Tư pháp và các đơn vị Sở Tư có liên quan 45 ngày Tháng Phòng 1 pháp 5+6/2018 2 Năm 2016, Trách nhiệm 2017 người đứng đầu UBND Chủ tịch trong việc thực huyện và các UBND hiện các quy cơ quan trực huyện thuộc Tháng Phòng 2 định của pháp 45 ngày Hàm 4+5/2018 3 luật về công tác Các tháng Thuận thanh tra, tiếp cuối năm Nam công dân, giải 2016+2017 quyết khiếu nại, UBND thị xã tố cáo, kiến và các cơ nghị, phản ánh. quan trực Chủ tịch thuộc Tháng Phòng 3 UBND thị 45 ngày 7/2018 1 xã La Gi Từ năm 2015 đến 2017 2. Thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng Thời Đơn Phạm vi và Số Đối tượng Nội dung hạn Thời gian Đơn vị vị Ghi thời kỳ TT thanh tra thanh tra thanh tiến hành chủ trì phối chú thanh tra tra hợ p
- Công ty TNHH Đối tượng Tháng 1 MTV Lâm thanh tra và 45 ngày 01+02/2018 nghiệp các cơ Sông Dinh quan, đơn Đài Phát Trách nhiệm vị có liên thanh người đứng quan Tháng 2 45 ngày truyền hình đầu trong việc 4+5/2018 tỉnh thực hiện pháp Năm Phòng 4 Liên minh luật về phòng, 2016, 2017 Tháng 3 Hợp tác xã chống tham và những 45 ngày vấn đề có 7+8/2018 tỉnh nhũng Liên hiệp liên quan các Hội trước và sau thời kỳ 45 ngày Tháng 4 khoa học thanh tra 9+10/2018 kỹ thuật tỉnh 1 Thanh tra chuyên đề về lĩnh vực khoáng sản và chuyên đề về công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, quản lý, sử dụng đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế; Thanh tra chuyên đề thực hiện pháp luật trong hoạt động mua sắm, đấu thầu thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế 2 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 3 Về việc triển khai công tác tiếp công dân 4 Về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai 5 Về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành khai kế hoạch giải quyết các vụ việc đông người, phức tạp, tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh trật tự. 7 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng 8 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh bạch của Luật phòng, chống tham nhũng 9 Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 3 khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng 10 Về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng 11 Quản lý tài chính, ngân sách; tín dụng, ngân hàng, thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài; quản lý, thực hiện các đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách, vốn vay, các dự án BT, BOT; quản lý, sử dụng đất đai, môi trường; quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản; tiếp nhận và bổ nhiệm cán bộ; quản lý, sử dụng vốn, tài sản, tái cơ cấu và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước… 12 Về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”
- 13 Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn