intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 371/QĐ-TTg

Chia sẻ: Mit Thai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 371/QĐ-TTg

  1. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012 Số: 371/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh; Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau: 1. Quan điểm, mục tiêu - Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm các tuyến đường bộ để kết nối giữa đường Hồ Chí Minh với các tuyến đường bộ quốc gia theo trục dọc Bắc - Nam (quốc lộ 1, đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường bộ ven biển), các cửa khẩu quốc tế, cảng biển, cảng hàng không, các quốc lộ quan trọng và các trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tạo nên mạng lưới giao thông đường bộ hoàn chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của đường Hồ Chí Minh đồng thời tạo thuận lợi trong việc ứng phó với thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng an ninh của quốc gia; - Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh được hình thành trên cơ sở các tuyến đường hiện có kết hợp với việc nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới một số đoạn phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải, các quy hoạch đã được phê duyệt và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua; đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài và yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
  2. - Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh nhằm đưa ra phương án phân kỳ đầu tư các tuyến đường ngang phù hợp với các giai đoạn của đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch được duyệt. Trước mắt tập trung xây dựng các đường ngang có nhu cầu cấp thiết để nâng cao hiệu quả đầu tư, tiếp theo sẽ đầu tư các tuyến còn lại. 2. Nội dung quy hoạch a) Phạm vi quy hoạch: Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố có tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua, từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau): Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và các t ỉnh khác có tuyến quốc lộ đi qua nối với đường Hồ Chí Minh. b) Danh mục và quy mô quy hoạch của các tuyến đường ngang: Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm 108 tuyến đường bộ với tổng chiều dài khoảng 10.466 km và quy mô quy hoạch được nêu tại Phụ lục I kèm theo quyết định này, trong đó: - Đường cao tốc (có kết hợp một số đoạn quốc lộ) gồm 8 tuyến với tổng chiều dài khoảng 1.313 km; quy mô 4 - 8 làn xe. Các tuyến đường này phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020; - Quốc lộ gồm 37 tuyến với tổng chiều dài khoảng 5.867 km; các quốc lộ có quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp III. Riêng các quốc lộ đi qua khu vực địa hình khó khăn, quy mô tối thiểu đường cấp IV miền núi phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Đường tỉnh và đường huyện gồm 63 tuyến với tổng chiều dài khoảng 3.286 km; quy mô tối thiểu cấp IV 2 làn xe. Quy mô chi tiết tại Phụ lục I là quy mô chung toàn tuyến. Một số đoạn cục bộ qua đô thị được mở rộng phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Phân kỳ đầu tư: - Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Tập trung đầu tư các đường ngang cấp thiết nối đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 với quốc lộ 1, các khu kinh tế, cửa khẩu quốc tế để phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh;
  3. - Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp, cải tạo các quốc lộ quan trọng và các tuyến đường tỉnh theo quy mô của quy hoạch để tăng hiệu quả đường Hồ Chí Minh; - Giai đoạn sau 2020: Tùy vào nguồn lực và nhu cầu vận tải để đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường còn lại theo quy mô của quy hoạch. d) Nguồn vốn và nhu cầu vốn đầu tư: Nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (bao gồm kinh phí xây dựng các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt) được huy động từ nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác. Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch tại Phụ lục II kèm theo quyết định này. đ) Dự kiến quỹ đất: Tổng quỹ đất cần thiết để thực hiện quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh khoảng 35.086 ha (bao gồm các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt). Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Giao thông vận tải - Công bố quy hoạch phố i hợp với các Bộ, ngành và địa phương tổ chức quản lý quy hoạch; - Chủ trì đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc, các quốc lộ là đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh; - Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan liên quan trong việc xác định nguồn vốn đầu t ư thực hiện quy hoạch; - Kiểm tra việc thực hiện quy hoạch và đề xuất những giải pháp quản lý thực hiện, điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết. 2. Các Bộ, ngành liên quan Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các t ỉnh, thành phố đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai quy hoạch. 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  4. - Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch trên địa bàn phù hợp với quy hoạch này; - Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện đầu tư các tuyến đường do địa phương quản lý là đường ngang nối đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; - Quy hoạch sử dụng quỹ đất, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu tiến độ triển khai đầu t ư xây dựng các tuyến đường ngang theo quy hoạch. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các t ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các tuyến đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đi qua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; Nguyễn Tấn Dũng - H ĐND, UBND các tỉnh dọc tuyến đường Hồ Chí Minh; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - H ội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nư ớc; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - H ội đồng Thẩm định Nhà nư ớc; - Ban QLDA đư ờng Hồ Chí Minh; - VPCP: BTCN, các PCN, C ổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b) PHỤ LỤC I DANH MỤC, QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) Tên tuyến Phạm vi tuyến đường STT Quy mô Ghi
  5. đường quy chú Chiều Tỉnh, thành hoạch dài Điểm đầu Điểm cuố i phố (km) I. Đoạn Pác Bó (Cao Bằng) - Bình Ca (Tuyên Quang) Cửa khẩu Cửa khẩu Cấp III, 1 ĐT.210 Cao Bằng 56 Trà Lĩnh Sóc Giang IV Huyện Thông 2 ĐT.204 Cần Yên Cấp IV Khâu Lý Nông - Cao 52 Bằng Cửa khẩu Tả Cao Bằng - Cấp III, 3 QL.3 + QL.34 Hà Giang 319 Lùng Hà Giang IV Cao Bằng - 4 ĐT.209 Thạch An Ngân Sơn Cấp IV 58 Bắc Kạn Quảng Ninh - Cửa khẩu Bắc Kạn - Cấp IV 5 QL.279 Bãi Cháy 744 Tây Trang Điện Biên Chợ Rã (Ba 6 ĐT.258 Bắc Kạn Cấp IV Phù Thông 42 Bể) Ngã ba Xuất Bắc Kạn - Cấp IV, Hóa - Thị xã Tràng Định 7 QL.3B 128 Lạng Sơn III Bắc Kạn Thị trấn Yên Thái Nguyên 8 ĐT.256 Chợ Mới Cấp III 54 Lạc - Na Rì - Bắc Kạn Chợ Chu - Hà Nội - Thái Cầu Đuống Cấp III 9 QL.3 113 Định Hóa Nguyên Chợ Chu - Hồ Ba Bể - Thái Nguyên 10 ĐT.254 Cấp III 64 Định Hóa Bắc Kạn - Bắc Kạn Chợ Chu - 11 ĐT.264 Đại Từ Cấp IV Thái Nguyên 39 Định Hóa Hà Nội - Vĩnh Phúc - Tuyên Sơn Tây Sơn Dương Cấp III 12 QL.2C 141 Quang QL.37 + 13 ĐT.185 + Việt Yên Cấp IV Nà Con Tuyên Quang 107 ĐT.188 II. Đoạn Bình Ca (Tuyên Quang) - Thạnh Mỹ (Quảng Nam) Hà Nội - Vĩnh Cấp I, II, Phù Lỗ Thanh Thủy 14 QL.2 310 Phúc - Phú III
  6. Thọ - Tuyên Quang Phú Thọ - Cấp III, Yên Bái - Lào Đầu Lô Bản Phiệt 15 QL.70 200 IV Cai 16 ĐT.312 Chân Mộng Vũ Yển Phú Thọ Cấp III 15 Hà Nội- Vĩnh Cao tốc Hà Quy mô 4 Sóc Sơn 17 Lào Cai Phúc - Phú 264 Nội - Lào Cai - 6 làn xe Thọ - Lào Cai Hà Nội - Phú Cấp I, II, Thọ - Yên Bái Hà Nội Bình Lư 18 QL.32 393 III - Lai Châu Cầu Trung 19 ĐT.316 Thanh Sơn Phú Thọ Cấp III 13 Hà 20 ĐT.87A Sơn Tây Hà Nội Cấp III Ba Vì 16 Cao tốc Láng - Hà Nội - Hòa Quy mô 4 21 Hòa Lạc - Hòa Hà Nội Hòa Bình 56 Bình - 6 làn xe Bình Hà Nội - Hòa Cấp I, II, Hà Đông Mường Lay Bình - Sơn La 22 QL.6 512 III - Điện Biên Cấp III ĐT.429 Chợ Tía - đồng Miếu Môn Hà Nội 23 29 (ĐT.73 cũ) Phú Xuyên bằng Ngã ba Chợ 24 ĐT.76 Đại Nghĩa Cấp III Hòa Bình 8 Bến QL.21 + 25 QL.12B - Dốc Kun Làng Sỏi Cấp III Hòa Bình 47 ATK 26 ĐT.443 Lạc Thủy Lạc Sơn Cấp V Hòa Bình 46 Ninh Bình - Gềnh Mãn Đức Cấp IV 27 QL.12B 95 Hòa Bình Bỉm Sơn - Phố Thạch Cấp III, 28 Cát - Thạch Bỉm Sơn Thanh Hóa 49 Thành IV Quảng Đò Lèn - Hà Cửa khẩu Na Cấp III, 29 QL.217 Thanh Hóa 191 Trung Mèo IV Tòng Đậu Ngọc Lặc Cấp III 30 QL.15 (Tòng Hòa Bình - 109
  7. Đậu - Ngọc Thanh Hóa Lặc) Lam Sơn Mục Sơn Cấp IV 31 QL.47 Thanh Hóa 70 QL.45 + Nông Cấp III, Tân Dân - 32 Cống - Hồng Yên Cát Thanh Hóa 54 Tĩnh Gia IV Phong Nghi Sơn - Bãi Cảng Nghi Cấp III 33 Bãi Trành Thanh Hóa 50 Sơn Trành Đông Hồi - Quỳnh Lộc - Thị xã Thái Nghệ An Cấp III 34 Hoàng Mai - 60 Quỳnh Lưu Hòa Thái Hòa Quế Phong Nghệ An Cấp IV 35 QL.48 Yên Lý 122 QL.15 (Tân 36 Kỳ - Đô Tân Kỳ Đô Lương Nghệ An Cấp III 18 Lương) Diễn Châu Nậm Cắn Nghệ An Cấp IV 37 QL.7 227 Thanh Thủy Cửa Lò Nghệ An Cấp III 38 QL.46 75 Hồng Lĩnh Cầu Treo Hà Tĩnh Cấp III 39 QL.8 85 Phúc Đồng - Thị trấn 40 QL.15 + ĐT.6 Hà Tĩnh Cấp III 38 Hương Khê Nghèn Hương Trà - Thành phố 41 ĐT.17 Hà Tĩnh Cấp III 38 Hương Khê Hà Tĩnh Ba Đồn Quảng Bình Cấp III 42 QL.12A Cha Lo 142 Hoàn Lão - 43 ĐT.2 Xuân Sơn Quảng Bình Cấp III 18 Bố Trạch Ngã ba Đá Mài - Bố 44 ĐT.3 Quảng Bình Cấp III Chánh Hòa 7 Trạch Ngã ba Zìn 45 ĐT.11 Thắng Lợi Zìn - Phước Quảng Bình Cấp III 27 Mỹ Cấp III; Ngã ba Trại ĐT.3B Hoàng Diệu đường Quảng Bình 46 Gà - Nòi 7 (ĐT.570) - Đồng Hới phố khu Đồng vực ĐT.4B Quán Hàu - Vĩnh Tuy - Quảng Bình Cấp IV 47 5 (ĐT.569B) Quảng Ninh Quảng Ninh
  8. Vạn Ninh - 48 ĐT.10 Tăng Ký Quảng Bình Cấp IV 36 Quảng Ninh Cấp III, ĐT.16 Liên Thủy - Cầu Khỉ - IV; Quảng Bình 49 39 (ĐT.565) Lệ Thủy Tăng Ký đường đô t hị ĐT.13 (ĐT.7 Hồ Xá - Cấp III, Cù Bai - Quảng Trị 50 70 cũ) Vĩnh Linh Hướng Hóa IV 51 ĐT.75 Quảng Trị Cấp IV Gio Linh Xuân Hòa 12 QL.9 + Cao Cửa Việt - Lao Bảo - Quy mô 4 52 tốc Cam Lộ - Quảng Trị 118 Hướng Hóa Gio Linh làn xe Lao Bảo Ái Tử - Nhánh Triệu Ái - Thị trấn Ái 53 Đông đường Quảng Trị Cấp IV 14 Triệu Phong Tử HCM Km32 Mỹ Thủy - đường cao tốc Cam Lộ Mỹ Thủy Quảng Trị Cấp III 54 Nhánh Đông 12 đường HCM - Túy Loan, Đăkrông Đường La Lay Cửa khẩu La A Ngo - Quảng Trị Cấp IV 55 12 - A Đeng Đăkrông Lay Ngã ba Hòa Thừa Thiên 56 ĐT.71 cũ A Lưới Mỹ - Phong Cấp III 51 Huế Điền Bình Lợi - Tứ Thị trấn Thị trấn Tứ Thừa Thiên Cấp IV 57 24 Hạ Bình Điền Hạ Huế Biên giới Thừa Thiên Cấp III, Việt Nam - Thuận An 58 QL.49 91 Huế IV Lào Thị trấn Phú Thừa Thiên 59 ĐT.15 Tả Trạch Cấp IV 22 Huế Bài Thừa Thiên 60 ĐT.74 Nam Đông A Lưới Cấp III 53 Huế Đường Hòa Khánh - Bà Nà - Hòa 61 ĐT.602 Đà Nẵng 25 Liên Chiểu phố chính Vang Hòa Nhơn - QL.14B + Thị trấn Prao Đà Nẵng Cấp IV 62 66 ĐT.604 Hòa Vang
  9. ĐT.608 + Cấp III, Hội An Ái Nghĩa Quảng Nam 63 45 ĐT.609 IV III. Đoạn Thạnh Mỹ (Quảng Nam) - Ngọc Hồi (Kon Tum) Thị trấn Cấp III, Quảng Nam 64 QL.14D Tà Óc 74 Giằng IV Khâm Đức Quảng Nam Cấp IV 65 QL.14E Hà Lam 78 Tuyến Chu Lai - Trà My - Khâm Đức Quảng Nam Cấp IV 66 Núi Thành 155 Phước Thành - Khâm Đức Cửa khẩu Ngọc hồi Cấp III 67 QL.40 Kon Tum 21 Bờ Y IV. Đoạn Ngọc Hồi (Kon Tum) - Rạch Sỏi (Kiên Giang) ĐT.672 + Kon Tum - Cảng Dung 68 ĐT.616 + Đắk Tô Quảng Nam - Cấp IV 214 Quất ĐT.622 Quảng Ngãi Thị trấn Sơn Quảng Ngãi - Cấp III, 69 ĐT.623 Đắc Hà 170 Tịnh Kon Tum IV ĐT.675 + Chư Mon Cấp IV 70 Kon Tum Kon Tum 58 ĐT.674 Ray Quảng Ngãi - Thạnh Trụ Cấp III 71 QL.24 Kon Tum 168 Kon Tum Thị trấn Kon 72 ĐT.670 Cấp IV Phú Hòa Gia Lai 46 Dơng Thành phố 73 ĐT.664 Cấp III Ia Grai Gia Lai 58 PleiKu QL.19 + Cao Cửa khẩu Lệ Bình Định - Quy mô 4 74 tốc Quy Nhơn Quy Nhơn 253 Thanh Gia Lai làn xe - Plei Ku Phú Yên - Gia Chư Sê Cấp III 75 QL.25 Tuy Hòa 192 Lai ĐT.668 + Thị xã Ayun Thị trấn Ea Gia Lai - Đắk Cấp III, 76 45 ĐT.687 Đrăng Lắk Pa IV ĐT.683 + Thị trấn Thi trấn Ea 77 ĐT.694 Buôn Đắk Lắk Cấp III 36 Buôn Hồ Kar Hồ đi Ea Kar Ninh Thuận - Cấp III 78 QL.26 Ninh Hòa Buôn Ma 165
  10. Thuật Đắk Lắk ĐT.684 Ea Thị trấn EA Đắk Nông - 79 Tlưng đi A Cấp III Nam Ka 64 Tlưng Đắk Lắk Yang Bình Thuận - Phan Thiết Gia Nghĩa Lâm Đồng - Cấp IV 80 QL.28 194 Đắk Nông ĐT.681 Thị trấn Cửa khẩu Bù 81 (ĐT.686) + Đắk Nông Cấp IV 63 Kiến Đức Drang QL.14C QL.55 + Bình Phước - QL.20 + Thị trấn Tân 82 ĐT.710 + Minh Hưng Cấp II, III 140 Lâm Đồng - Nghĩa ĐT.713 + Bình Thuận ĐT.721 ĐT.749 + Cửa khẩu Phước Bình Bình Phước Cấp III 83 74 ĐT.748 Hoa Lư ĐT.741 + Cảng Đồng Bình Phước - Thác Mơ Cấp II 84 130 ĐT.747 Đồng Nai Nai Bình Phước - Thành phố QL.13 + Cao Cửa khẩu Quy mô 6 Bình Dương - 85 tốc HCM - 142 Hồ Chí Hoa Lư Thành phố Hồ - 8 làn xe Chơn Thành Minh Chí Minh Thị xã Thủ Thị trấn Dầu 86 ĐT.744 Bình Dương Cấp II 20 Dầu Một Tiếng Cao tốc Hồ Thành phố Thành phố Hồ Cửa khẩu Quy mô 4 Hồ Chí 87 Chí Minh - Chí Minh - 55 Mộc Bài - 6 làn xe Mộc Bài Minh Tây Ninh Thành phố Thành phố Hồ Hồ Chí Mộc Bài Cấp I 88 QL.22 Chí Minh - 58 Minh Tây Ninh Long An - Đồng Tháp - 89 Tuyến N1 Đức Huệ Cấp IV Hà Tiên 235 An Giang - Kiên Giang Thành phố Hồ 90 ĐT.824 Bến lức Cấp II, III Hóc Môn Chí Minh - 42 Long An Mộc Hóa Cấp III 91 QL.62 Tân An Long An 33
  11. QL.62 + Cửa khẩu Đồng Tháp - 92 ĐT.829 + Cai Lậy Cấp III 58 Bình Hiệp Long An ĐT.868 ĐT.863 + Thị trấn Cái Tân Phước Đồng Tháp Cấp III 93 49 ĐT.845 Bè Cửa khẩu Tiền Giang - An Hữu Cấp III 94 QL.30 120 Đồng Tháp Dinh Bà ĐT.848 + Thị xã Sa Cửa khẩu 95 ĐT.942 + Cấp III An Giang 116 Đéc Vĩnh Xương ĐT.954 QL.80 (Mỹ Vĩnh Long - 96 Thuật - Vàm Mỹ Thuận Lấp Vò Cấp III 46 An Giang Cống) Cần Thơ - An Cần Thơ Tịnh Biên Cấp III 97 QL.91 142 Giang Cao tốc Châu Sóc Trăng - Quy mô 4 98 Đốc - Sóc Sóc Trăng Châu Đốc Cần Thơ - An 200 làn xe Trăng Giang ĐT.943 + Kênh E núi Cửa khẩu Cần Thơ - An 99 Sập đi cửa Thạnh An Cấp III 76 Tịnh Biên Giang khẩu Tịnh Biên Kiên Giang - Cao tốc Hà Hậu Giang, Quy mô 4 100 Tiên - Bạc Bạc Liêu Hà Tiên 225 làn xe Sóc Trăng - Liêu Bạc Liêu V. Đoạn Rạch Sỏi (Kiên Giang) - Đất Mũi (Cà Mau) QL.80 (Rạch Cửa khẩu Xà Rạch Giá Cấp III 101 Kiên Giang 110 Giá - Xà Xía) Xía QL.63 (Châu 102 Thành - Bảy Bảy Sáng Cấp III Châu Thành Kiên Giang 26 Sáng) Long Thạnh - Giao với Kiên Giang - 103 Gồng Giềng - Long Thạch Cấp III 52 Cần Thơ QL.91 Cần Thơ Hậu Giang - Cái Tắc Cấp III 104 QL.61 Gò Quao 66 Kiên Giang 105 ĐT.978 Hồng Dân Bạc Liêu Cấp IV Hòa Bình 52
  12. ĐT.980 + Thị trấn Thị trấn Bạc Liêu Cấp III 106 69 Vĩnh Thuận QL.63 Gành Hào Thị trấn Hộ 107 ĐT.981 Thới Bình Bạc Liêu Cấp IV 26 Phòng Cái Đôi Vàm - Thị trấn Cái Thị trấn Cấp III 108 Cà Mau 49 Đầm Dơi Đôi Vàm Đầm Dơi PHỤ LỤC II NHU CẦU VỐN, PHÂN KỲ VÀ CHIỀU DÀI CÁC ĐOẠN TUYẾN CẦN ĐẦU TƯ THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) Giai đoạn 2011- Kế 2015 Các dự án hoạch Chiều Số hiệu từ năm sau dài xây Các dự án Các dự Tên đường 2015 đến năm STT đường dựng đang triển án sẽ năm 2020 2020 ngang triển (km) khai (tỷ khai (tỷ (tỷ đồng) (t ỷ đồng) đồng) đồng) I. Đường cao tốc Cao tốc Hà Nội - Lào Cai 1 17 264 19874 Cao tốc Hòa Lạc - Hòa 2 21 26 10149 Bình Cao tốc Cam Lộ - Lao 4900 3 52 70 Bảo Cao tốc Quy Nhơn - Plêi 12000 4 74 160 Ku Cao tốc HCM - Chơn 5 85 142 20010 Thành Cao tốc Hồ Chí Minh - 6 87 55 7480 Mộc Bài Cao tốc Châu Đốc - Sóc 7 98 200 24200 Trăng Cao tốc Hà Tiên - Bạc 8 100 225 27230 Liêu
  13. II. Quốc Lộ QL.3 (Bờ Đậu - Thủy 9 3 và 9 257 481 Khẩu) QL.34 (đoạn Km0 - Km36; đoạn Km182 - 10 3 87 1223 Km214; đoạn Km247 - Km266) QL.279 (đoạn Tuần Giáo - Điện Biên; đoạn qua Tuyên Quang - Bắc Cạn; 11 5 240 1304 đoạn Pá Uôn - Tuần Giáo; đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn) QL.3B (đoạn Xuất Hóa - 12 7 125 3391 Pò Mã) QL.2C (đoạn Km1 - 13 12 146 1549 Km147 + 250) QL.2 (đoạn Đoan Hùng - Hà Giang; đoạn tránh thị 14 14 210 1257 xã Hà Giang; đoạn Vĩnh Yên - cầu Việt Trì) QL.32 (đoạn Diễn - Nhổn; đoạn Nghĩa Lộ - 15 18 212 1718 Vách Kim; đoạn Vách Kim - Bình Lư) QL.6 (đoạn Sơn La - Tuần Giáo; đoạn tránh 16 22 291 3084 thành phố Sơn La; đoạn Tuần Giáo - Lai Châu) QL.12B (đoạn Km30 - 17 Km46; đoạn Km53 - 27 43 487 Km80) QL.217 (đoạn Đò Lèn - 18 29 191 1856 Cửa khẩu Na Mèo) QL.15 (đoạn Tòng Đậu - 30 và 19 Ngọc Lặc; đoạn Tân Kỳ - 155 1406 36 Đô Lương) QL.45 (đoạn Km51 - 20 Km61; đoạn Km80 - 32 41 30 150 Km111)
  14. QL.7 (đoạn Tây Đô Lương - Khe Thơi và nối 21 từ Diễn Châu - bãi biển 37 119 1202 Diễn Thành; đoạn Km0 - Km36) QL.8 (đoạn Km0 - Km37; 22 39 85 3400 đoạn Km37 - Km85) QL.14E (đoạn Hà Lam - 23 65 78 250 Khâm Đức) QL.25 (đoạn Km99 - Km113; đoạn cầu Lệ Bắc 24 - đèo Tô Na; đoạn Km53 75 61 1389 - Km80; đoạn Km113 - Km123) QL.26 (đoạn Km2 - 25 Km10; đoạn thị trấn 78 15 434 Eakhốp - Faka) QL.28 (đoạn tránh ngập thủy điện Đồng Nai 3 và 26 80 44 898 4 - địa phận tỉnh Đắk Nông và Lâm Đồng) Tuyến N1 (đoạn Đức Huệ - Châu Đốc; đoạn Tịnh 27 89 184 3022 Biên - Châu Đốc; đoạn Bình Hiệp - Mỏ Vẹt) QL.30 (đoạn Cao Lãnh - 28 94 38 2481 Hồng Ngự) QL.80 (Mỹ Thuận - Vàm 96 và 29 50 189 Cống) 101 QL.91 (đoạn Cần Thơ - 30 97 50 2500 Cái Sắn) QL.63 (đoạn qua tỉnh Cà 31 Mau; đoạn qua tỉnh Kiên 102 116 34 1000 Giang) QL.61 (đoạn Cái Tư - Gò 32 104 15 471 Quao) III. Đường tỉnh 33 ĐT.210 1 56 1006 34 ĐT.204 2 52 992
  15. 35 ĐT.209 4 58 1172 36 ĐT.256 8 54 1024 37 ĐT.254 10 64 1196 38 ĐT.264 11 39 534 39 ĐT.185 + ĐT.188 13 101 2022 40 ĐT.312 16 15 207 41 ĐT.316 19 13 171 42 ĐT.429 (ĐT.73 cũ) 23 29 375 43 ĐT.76 24 8 377 44 12B - ATK 25 47 553 45 ĐT.443 26 46 339 Bỉm Sơn - Phố Cát - 46 28 49 492 Thạch Quảng Đông Hồi - Hoàng Mai - 47 34 60 1102 Thái Hòa 48 ĐT.6 40 10 128 49 ĐT.17 41 38 940 50 ĐT.2 43 18 235 51 ĐT.3 44 7 61 52 ĐT.11 45 27 266 53 ĐT.3B (ĐT.570) 46 7 176 54 ĐT.4B (ĐT.569B) 47 5 55 55 ĐT.10 48 36 426 56 ĐT.16 (ĐT.565) 49 39 597 57 ĐT.13 (ĐT.7 cũ) 50 70 1082 58 ĐT.75 51 12 112 Ái Tử - Nhánh Đông 59 53 14 406 đường Hồ Chí Minh Mỹ Thủy - Nhánh Đông 60 54 12 414 đường Hồ Chí Minh 61 Đường La Hay - A Đeng 55 12 187 62 ĐT.71 cũ 56 51 1721
  16. 63 Bình Lợi - Tứ Hạ 57 24 567 64 ĐT.15 59 22 596 65 ĐT.74 60 53 1888 66 ĐT.604 62 66 1588 67 ĐT.608 + ĐT.609 63 45 967 Tuyến Chu Lai - Trà My - 912 68 Phước Thành - Khâm 66 155 Đức ĐT.672 + ĐT.616 + 69 68 214 2247 ĐT.622 70 ĐT.623 69 170 3971 71 ĐT.675 + ĐT.674 70 58 1089 72 ĐT.670 72 46 799 73 ĐT.664 73 58 1173 74 ĐT.668 + ĐT.687 76 45 846 ĐT.683 + ĐT.694 Buôn 75 77 36 521 Hồ đi Ea Kar ĐT.684 Ea Tlưng đi A 76 79 64 1399 Yang 77 ĐT.681 (ĐT.686) 81 36 632 ĐT.710 + ĐT.713 + 3527 78 82 140 580 ĐT.721 79 ĐT.749 + ĐT.748 83 74 1655 80 ĐT.741 + ĐT.747 84 130 1365 81 ĐT.744 86 20 470 82 ĐT.824 90 42 609 83 ĐT.829 + ĐT.868 92 26 412 84 ĐT.863 + ĐT.845 93 49 1455 ĐT.848 + ĐT.942 + 2594 85 95 116 ĐT.954 ĐT.943 + Kênh E núi Sập 86 99 76 1900 đi cửa khẩu Tịnh Biên Long Thạnh - Gồng 87 103 52 1780 Giềng - Cần Thơ
  17. 88 ĐT.978 105 52 1588 89 ĐT.980 106 69 1731 90 ĐT.981 107 26 511 91 Cái Đôi Vàm - Đầm Dơi 108 49 1581
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2