intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 423/QĐ-BNN-TCTL

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2011, DỰ ÁN "CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN" DO UNICEF HỖ TRỢ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 423/QĐ-BNN-TCTL

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2011 Số: 423/QĐ-BNN-TCTL QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2011, DỰ ÁN "CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN" DO UNICEF HỖ TRỢ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ văn bản số 572/TTg-QHQT ngày 12/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Quốc gia (CPAP) hợp tác giữa Việt Nam và UNICEF giai đoạn 2006-2010; Xét tờ trình: 34/TTr-NS ngày 22/02/2011 của Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đề nghị phê duyệt kế hoạch hành động năm 2011 Dự án "Cấp nước và Môi trường nông thôn" do UNICEF hỗ trợ; Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thủy lợi và Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kế hoạch hành động năm 2011 dự án "Cấp nước và Môi trường nông thôn" do UNICEF hỗ trợ với các nội dung sau:
  2. 1. Tên dự án: "Cấp nước và Môi trường nông thôn" Tên tiếng Anh: "Rural Water Supply and Environment Project" 2. Mục tiêu dự án: Hỗ trợ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về mặt xây dựng và cải thiện chính sách, nâng cao năng lực và đóng góp cho việc đạt tới các mục tiêu của Chiến lược Quốc gia cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 2020. 3. Loại hình dự án: ODA không hoàn lại 4. Địa điểm thực hiện: Các tỉnh phù hợp với các lĩnh vực ưu tiên của Chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và theo cam kết hiện hành (như cam kết đặc biệt của nhà tài trợ, vấn đề ô nhiễm Asen). Các tỉnh Chương trình Bạn hữu Trẻ em của INICEF gồm: Điện Biên, Ninh Thuận, Kon Tum, Đồng Tháp, An Giang và Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 6. Cơ quan chủ dự án: Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh Môi trường nông thôn. 7. Tổ chức tài trợ: Quỹ Nhi Đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF). 8. Thời gian thực hiện: Từ tháng 03/2011 đến ng ày 31/12/2011. 9. Chỉ tiêu thực hiện dự án: Các chính sách, tiêu chuẩn để thực hiện chiến lược về nước sạch và vệ sinh nông thôn được cải thiện và triển khai hiệu quả; Các cơ quan đối tác được tăng cường thể chế và nâng cao năng lực; Hệ thống giám sát, đánh giá nước sạch và vệ sinh Môi trường nông thôn được phát triển; Chất lượng nước từ các hình có thể nhân rộng và bền vững nhằm cải thiện điều kiện nước sạch và vệ sinh môi trường cho các trường học, mầm non, các cơ sở y tế & gia đình được cải thiện. Ít nhất 80% hộ gia đ ình trong các vùng dự án áp dụng những khái niệm then chốt về chăm sóc môi trường cơ bản; Năng lực chuẩn bị và ứng
  3. phó với thiên tai và tình trạng khẩn cấp của đối tác, chính quyền và người dân địa phương tại các khu vực chịu ảnh hưởng của thiên tai được nâng cao. Cấp địa phương, các mô hình nước sạch vệ sinh môi trường hiệu quả cho các tỉnh bạn hữu trẻ em cùng với các hoạt động giám sát chất lượng nước nông thôn, giảm thiểu ô nhiễm asen, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường và quản lý các công trình cấp nước vệ sinh môi trường nông thôn được tiếp tục thực hiện, rà soát và nhân rộng. Hợp phần Cấp nước và Môi trường nông thôn sẽ góp phần đạt được các mục tiêu: Vận động, hỗ trợ hiệu quả cho các mục tiêu phát triển quốc gia và mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, bao gồm can thiệp nhằm giảm thiểu ô nhiễm asen tại những nơi cần thiết, tại các vùng dự án và các t ỉnh Bạn hữu trẻ em. Nâng cao năng lực giám sát, thực hiện Chương trình về nước sạch, vệ sinh môi trường. 10. Các kết quả đầu ra: - Năng lực, thể chế được phổ biến, nhân rộng và thực hiện các luật định, hướng dẫn, qui chuẩn kỹ thuật phù hợp nhằm hỗ trợ cải thiện sự bình đẳng trong tiếp cận nguồn nước sạch và phương tiện vệ sinh có chất lượng phù hợp. - Các giám sát, đánh giá và nghiên cứu có chất lượng tốt về nước, VSMT được thực hiện và phổ biến giúp định hướng cho các cơ quan xây dựng chính sách và thực hiện chương trình. - Năng lực dự phòng, ứng phó về nước vệ sinh với thiên tai và tình trạng biến đổi khí hậu được cải thiện. - Nâng cao nhận thức, nhu cầu về sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, rửa tay với xà phòng của trẻ em qua việc tăng cường quan hệ đối tác và truyền thông. 11. Tổng kinh phí dự án: 575.677 USD (Năm trăm bảy mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi bảy đô la Mỹ).
  4. - Ngân sách dự tính năm của Unicef: 563.000 USD Ngân sách đã được phân bổ: 372.764 USD Ngân sách chưa được phân bổ: 190.236 USD - Ngân sách đối ứng của Việt Nam: 12.677 USD (Ngân sách đối ứng bao gồm chi phí trả lương, phụ cấp lương và các chi phí hành chính khác của Ban quản lý dự án theo các quy định hiện hành). 12. Tổ chức thực hiện: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là cơ quan chủ quản dự án. - Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn là cơ quan chủ dự án. - Các ban ngành đoàn thể, như: Hội Phụ nữ và Hội Nông dân cấp cơ sở sẽ tham gia vào việc xây dựng kế hoạch hành động hàng năm cũng như phối hợp triển khai các hoạt động giáo dục, truyền thông, đào tạo và vận hành. Điều 2. Giám đốc Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Dự án đảm bảo đạt các mục tiêu đặt ra và tuân thủ theo đúng các quy định về quản lý và sử dụng các dự án ODA và thỏa thuận hợp tác với nhà tài trợ. Tổng cục Thủy lợi, Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án theo đúng thỏa thuận t ài trợ và các quy định hiện hành. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác Quốc tế, Tổ chức Cán Bộ, Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Quốc gia nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn, Giám đốc Ban Quản lý dự án UNICEF và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
  5. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Cao Đức Phát (để b/c); - Văn phòng Chính phủ (để b/c); - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Đào Xuân Học - Bộ Tài chính; - Tổ chức Unicef tại Việt Nam. - Lưu VT, TCTL.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2