intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 4559/QĐ-UBND

Chia sẻ: Trang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 4559/QĐ-UBND bề việc phê duyệt nhiệm vụ “ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động khoa học công nghệ, gắn kết với cấp huyện và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020”.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 4559/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 4559/QĐ­UBND Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO QUẢN LÝ  HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, GẮN KẾT VỚI CẤP HUYỆN VÀ DOANH NGHIỆP  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020” CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Quyết định số 584/QĐ­UBND ngày 01/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế  hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của  Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình  Định giai đoạn 2016 ­ 2020; Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1383/TTr­SKHCN ngày 04/12/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ “Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động khoa học  công nghệ, gắn kết với cấp huyện và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020”,  với các nội dung như sau: 1. Mục tiêu: ­ Xây dựng và triển khai Hệ thống phần mềm một cửa điện tử áp dụng tại Sở Khoa học và  Công nghệ và các đơn vị trực thuộc. ­ 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý được cung  cấp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực KH&CN, tăng cường mức độ, phạm  vi cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi  nơi góp phần cải cách hành chính, phát triển kinh tế ­ xã hội tỉnh. ­ Xây dựng và triển khai Hệ thống phần mềm quản lý thông tin và tổng hợp báo cáo, thống kê  ngành KH&CN áp dụng tại sở, các đơn vị trực thuộc, các huyện và các đơn vị, doanh nghiệp, tổ  chức KHCN có sử dụng ngân sách sự nghiệp KH&CN. 2. Nội dung và giải pháp thực hiện nhiệm vụ: a. Thu thập thông tin, điều tra khảo sát đánh giá về hiện trạng ứng dụng CNTT trong lĩnh vực  KH&CN trên địa bàn tỉnh: ­ Thiết kế mẫu phiếu khảo sát hiện trạng ứng dụng CNTT. ­ Tiến hành khảo sát hiện trạng ứng dụng CNTT tại Sở Khoa học và Công nghệ, các huyện và  một số doanh nghiệp KH&CN trong tỉnh. ­ Phối hợp với các đơn vị, doanh nghiệp CNTT có đủ tiềm lực xây dựng và triển khai ứng dụng  một cửa điện tử tại sở và các đơn vị trực thuộc. ­ Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ. b. Khảo sát, đánh giá nhu cầu sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 của tổ chức  KH&CN, doanh nghiệp trong tỉnh:
  2. ­ Phân tích, xây dựng mô hình dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 và 4. ­ Xây dựng 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 do Sở quản lý. ­ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. c. Khảo sát tình hình quản lý thông tin, báo cáo, thống kê của Sở KH&CN, các đơn vị trực thuộc,  các huyện và các tổ chức KH&CN: ­ Xây dựng các mẫu phiếu điều tra về yêu cầu chức năng của Hệ thống phần mềm quản lý  thông tin và tổng hợp báo cáo, thống kê. ­ Tiến hành khảo sát tại Sở KH&CN, các đơn vị trực thuộc, các huyện và các tổ chức KH&CN. ­ Xây dựng và triển khai Hệ thống phần mềm quản lý thông tin và tổng hợp báo cáo, thống kê  ngành Khoa học và Công nghệ. d. Tổ chức đào tạo, tập huấn: ­ Tập huấn ứng dụng Hệ thống phần mềm quản lý thông tin và tổng hợp báo cáo, thống kê  ngành Khoa học và Công nghệ. ­ Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ. ­ Xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ. e. Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ “Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động  KH&CN, gắn kết với cấp huyện và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020”. 3. Phạm vi, đối tượng và thời gian thực hiện: a. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh. b. Đối tượng thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức  KH&CN, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực KH&CN trên địa  bàn tỉnh. c. Thời gian thực hiện: Năm 2017 ­ 2020. 4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN được UBND tỉnh bố trí cho Sở Khoa học và Công nghệ  hàng năm để thực hiện nhiệm vụ theo quy định. 5. Tổ chức thực hiện: a. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở ngành, địa phương  liên quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí chi tiết triển khai các nội dung, hoạt động và  nhiệm vụ hàng năm, chủ trì thẩm định về chuyên môn và gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí,  trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để thực hiện. Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN là  cơ quan Thường trực, có nhiệm vụ giúp Sở Khoa học và Công nghệ quản lý, điều hành thực  hiện nhiệm vụ. b. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện  nhiệm vụ hàng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. c. Các cơ quan liên quan phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai có hiệu quả nhiệm  vụ theo chức năng quản lý.
  3. Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ  quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, công  việc tại Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính và  Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định  này kể từ ngày ký./.     KT. CHỦ TỊCH  PHÓ CHỦ TỊCH  Trần Châu    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2