YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 751/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn
11
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 751/2019/QĐ-UBND ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 751/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC KẠN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 751/QĐUBND Bắc Kạn, ngày 14 tháng 5 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số: 1722/QĐTTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 2020; Căn cứ Quyết định số: 1782/QĐUBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 2020; Căn cứ Quyết định số: 92/QĐUBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 2020; Căn cứ Quyết định số: 2099/QĐUBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội năm 2019; Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số: 717/CVSNN ngày 04/5/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019. Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Duy Hưng KẾ HOẠCH
- THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 751/QĐUBND ngày 14/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Nhằm thống nhất trong việc chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu, hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương; Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả từ tỉnh đến cơ sở các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, góp phần giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội; cải thiện, nâng cao đời sống của người dân đặc biệt là ở các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn; Xây dựng mô hình sinh kế giảm nghèo bền vững cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn, nhằm tạo thêm việc làm cho người nghèo trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, góp phần nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình để giảm nghèo bền vững. Từ đó làm cơ sở cho việc hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong thời gian tiếp theo. 2. Yêu cầu Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành và các thành viên Ban Chỉ đạo trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa bàn tỉnh; kịp thời xử lý những khó khăn vướng mắc, đồng thời đề ra giải pháp nhằm thực hiện hoàn thành kế hoạch; Việc lựa chọn vật nuôi, cây trồng; xây dựng mô hình sinh kế giảm nghèo phải xuất phát từ nhu cầu hộ nghèo và cộng đồng. Đảm bảo công khai, dân chủ trong tổ chức thực hiện, có sự tham gia giám sát của người dân trong thôn, xã. Mô hình sản xuất phải phù hợp với điều kiện của người nghèo, phát huy được tiềm năng, thế mạnh của địa phương. Gắn sản xuất với nhu cầu của thị trường, có quy mô phù hợp với khả năng kinh phí, năng lực quản lý và khả năng tiêu thụ sản phẩm để tăng hiệu quả kinh tế, thu nhập cho hộ gia đình; Đối tượng tham gia dự án phải cam kết thực hiện theo sự hướng dẫn của chủ đầu tư, sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, phát huy được hiệu quả vốn đầu tư; Huy động, lồng ghép với các nguồn vốn khác, vốn của hộ nghèo để tăng nguồn lực khi thực hiện dự án; Ủy ban nhân dân các huyện, các xã thực hiện Dự án phải cam kết sử dụng vốn hiệu quả, cử cán bộ có chuyên môn tham gia; phân công các Ban, Ngành, đoàn thể giúp đỡ các hộ nghèo trong quá trình triển khai, thực hiện; Việc tổ chức thực hiện kế hoạch phải thiết thực hiệu quả, thường xuyên kiểm tra, giám sát phát huy những điểm mạnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế, ngăn chặn, xử lý kịp thời những sai phạm (nếu có) trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình. II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù tại huyện nghèo (Chương trình 30a) Tổng nguồn vốn được giao năm 2019 là 21.696 triệu đồng để thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường. Trong đó:
- 1.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế Hỗ trợ thực hiện 84 dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cho 2.200 hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo tham gia, với tổng kinh phí 15.736,183 triệu đồng. Trong đó thực hiện 51 dự án chăn nuôi (chăn nuôi lợn; gà thả vườn; chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản, vỗ béo trâu bò; chăn nuôi dê …), 33 dự án trồng trọt (trồng hồng không hạt; cây lê; trám đen; rau…). 1.2. Nhân rộng mô hình giảm nghèo Hỗ trợ nhân rộng 23 dự án, 634 hộ tham gia, kinh phí 4.319,3 triệu đồng, trong đó thực hiện 14 dự án chăn nuôi và 09 dự án trồng trọt. Về phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình sinh kế bền vững: Tập trung thực hiện các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo kế hoạch đã được xây dựng từ nhu cầu của người dân, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của các địa phương. Từng bước hình thành các vùng sản xuất gắn với trồng và chế biến nguyên liệu theo chuỗi giá trị, đảm bảo tiêu thụ được nhiều sản phẩm nông nghiệp cho các hộ tham gia. Góp phần tăng thu nhập, giảm nghèo và giải quyết việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Gắn việc thực hiện các mô hình, dự án với nâng cao năng lực cho người dân thông qua tập huấn kỹ thuật, kỹ năng vận hành các tổ nhóm, kiến thức lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tăng cường các hoạt động kết nối thị trường. Tiếp tục nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả, phát huy kết quả thực hành trong cộng đồng thông qua nhân rộng các mô hình. (Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo) 1.3. Vắc xin tiêm phòng cho đàn vật nuôi Hỗ trợ 165.198 liều vắc xin (lở mồm long móng; tụ huyết trùng trâu bò; vắc xin dịch tả lợn…) cho đàn vật nuôi, với tổng kinh phí 1.635,517 triệu đồng, nhằm phục vụ tốt cho việc phòng bệnh đối với đàn gia súc tại địa phương. (Chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo) 2. Chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù tại xã nghèo (Chương trình 135) Tổng kinh phí thực hiện 22.165,861 triệu đồng hỗ trợ cho 3.640 hộ tham gia (trong đó hộ không nghèo 46 hộ) để thực hiện 169 dự án. Tập trung thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, đa dạng hóa sinh kế cho người tham gia dự án. Thúc đẩy hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có điều kiện phát triển kinh tế phù hợp với thế mạnh của từng địa phương, tiếp cận thị trường và đầu ra của sản phẩm hàng hóa. Cụ thể: 2.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế Tổng kinh phí 17.721,861 triệu đồng hỗ trợ thực hiện 142 dự án với 2.915 hộ tham gia, bao gồm: Thực hiện 99 dự án chăn nuôi gia súc với 1.412 hộ tham gia dự án, tổng kinh phí 13.478,822 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 2.269 con giống (trâu, bò, dê, lợn), thức ăn chăn nuôi, vác xin tiêm phòng và tập huấn quy trình kỹ thuật cho người tham gia. Thực hiện 10 dự án chăn nuôi với 135 hộ tham gia thực, tổng kinh phí 1.026,14 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 17.921 con gà giống và thức ăn chăn nuôi. Thực hiện 22 dự án trồng trọt trên tổng diện tích 171,18ha với 957 hộ tham gia, tổng kinh phí 2.270,899 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ giống cây trồng (hồng không hạt, lê, đào, dẻ, cam, mận…) và phân bón, thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện 11 dự án với 231 hộ tham gia, tổng kinh phí 946 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ 58 máy móc, thiết bị sản xuất chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch (máy cày, máy tuốt lúa, máy gặt, máy xới đất, máy làm cỏ, máy sấy).
- (Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo) 2.2. Nhân rộng mô hình giảm nghèo Tổng kinh phí 4.444 triệu đồng hỗ trợ cho 725 hộ tham gia để thực hiện 27 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo, bao gồm: Thực hiện 12 dự án trồng trọt với 459 hộ tham gia, tổng diện tích thực hiện là 106ha, kinh phí thực hiện 1.641,64 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là giống cây trồng (mận, mơ, dẻ ghép, dong riềng…), phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện 13 dự án chăn nuôi với 221 hộ tham gia, tổng kinh phí 2.287,36 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ 3.432 con giống (trâu bò sinh sản, vỗ béo trâu bò, chăn nuôi lợn, gà), thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y. Thực hiện 02 dự án sản xuất miến tráng tay với 45 hộ tham gia, kinh phí 515 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 41 lò tráng miến. (Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo) Về phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình sinh kế bền vững: Tiếp tục triển khai các mô hình sinh kế, dự án phát triển sản xuất thuộc các địa bàn đặc biệt khó khăn theo kế hoạch và nhu cầu thực tế. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kỹ thuật để các mô hình, dự án đạt kết quả. Tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học, kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý mô hình, dự án, các hoạt động kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ người nghèo biết cách làm kinh kế, phát triển sản xuất, phát huy nội lực, từng bước có việc làm, thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống phấn đấu vươn lên thoát nghèo bền vững. 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và 135 Tổng kinh phí 714 triệu đồng, thực hiện 04 dự án, trong đó 02 dự án phát triển sản xuất, kinh phí 286 triệu đồng (01 dự án chăn nuôi gà thịt tại huyện Chợ Mới; 01dự án chăn nuôi trâu cái sinh sản tại huyện Na Rì). 02 dự án nhân rông mô hình giảm nghèo, kinh phí 428 triệu đồng (01 dự án nuôi lợn nái sinh sản tại huyện Bạch Thông; 01 dự án nuôi trâu bò sinh sản tại huyện Chợ Đồn). (Chi tiết tại Biểu số 05 kèm theo) Trong quá trình triển khai nhân rộng các mô hình giảm nghèo cần chú ý gắn với thực hiện các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp; chú trọng các mô hình sản xuất chuyên canh, tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa; mô hình liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo với doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã, Tổ hợp tác. Mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp, tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình kinh tế trang trại có sử dụng lao động hộ nghèo, cận nghèo; mô hình trồng trọt, chăn nuôi an toàn. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Là cơ quan chủ trì hướng dẫn việc thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch theo quy định. 2. Các Sở, Ngành, thành viên Ban Chỉ đạo Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số: 38/2017/QĐUBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về cơ chế quản lý thực hiện các Chương
- trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Văn bản số: 4085/BCĐ ngày 31/7/2018 của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 2020 về việc phân công theo dõi công tác giảm nghèo tại các địa phương. 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo. Tuyên truyền, định hướng cho đối tượng tham gia thực hiện các nguồn vốn hỗ trợ sản xuất đảm bảo theo Kế hoạch của tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; gắn việc hỗ trợ phát triển sản xuất với cơ cấu lại kinh tế nông nghiệp tại địa phương. Thành lập tổ công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện hướng dẫn, giúp đỡ các xã triển khai thực hiện. Chỉ đạo các phòng chức năng tổ chức thẩm định thủ tục hồ sơ, nội dung các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện dự án. Tập trung huy động các nguồn lực cho công tác giảm nghèo, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư dành cho công tác giảm nghèo theo thứ tự ưu tiên; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí thực hiện dự án đúng mục đích, hiệu quả; quyết toán kinh phí được giao theo quy định. Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm, kết thúc giai đoạn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. 4. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo bền vững của nhà nước, của tỉnh, huyện để người nghèo được thụ hưởng đúng, đủ, kịp thời các chính sách hỗ trợ. Đảm bảo sự tham gia của người dân trong suốt quá trình thực hiện Chương trình, từ khâu xác định đối tượng thụ hưởng đến khâu lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện để đảm bảo tính công khai, minh bạch và tính trách nhiệm trong quá trình thực hiện. Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch đúng theo mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ hoạt động hỗ trợ các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất. Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các đối tượng tham gia dự án trên địa bàn. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí phần trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của dự án đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất thoát; quyết toán kinh phí được giao theo quy định. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm, kết thúc giai đoạn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất chỉ đạo thực hiện./. BIỂU 01: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 DỰ ÁN 1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG (Kèm theo Quyết định số: 751/QĐUBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Thời gian thực hiện Tên dự án Kinh phí thực Địa điểm thực Đơn vị thực dự án, mô Hộ cận Hộ mới Hộ không STT Tổng Hộ nghèo mô hình hiện (Tr. đồng) hiện hiện hình (Từ nghèo thoát nghèo nghèo năm đến năm) Tổng kinh phí thực 20.055,483 2.905 1.385 600 245 hiện Huyện Ba I 7.878,108 1.415 713 480 222 Bể Hỗ trợ phát 1 triển sản 6.219,808 1.110 567 377 166 xuất Dự án nuôi Thôn Nà Khâu, 1.1 lợn thịt địa 288,1 Năm 2019 43 18 15 10 Nà Cà, Nà Bjoóc phương Dự án trồng UBND xã Thôn Khưa Năm 1.2 hồng không 66 Đồng Phúc 45 20 15 10 Quang, Nà Thẩu 2019 hạt (giâm rễ) Dự án nuôi gà Thôn Tẩn Lượt, Năm 1.3 77,92 40 15 15 10 thả vườn Cốc Coọng 2019 Dự án cải tạo 1.4 đồi chè dự án 224 Thôn Nà Lầu Năm 2019 31 17 10 4 1 UBND xã Dự án cải tạo Mỹ Phương Thôn Thạch Ngõa Năm 1.5 đồi chè dự án 220,4 29 20 9 I, Thạch Ngõa 2 2019 2 Dự án trồng 1.6 135 Thôn Chu Hương Năm 2019 45 25 15 5 chè cành UBND xã Dự án chăn Thôn Nà Đông, Chu Hương Năm 1.7 nuôi bò cái 330 33 19 10 4 Nà Cà 2019 sinh sản 09/09 thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Dự án chăn Giảo, Nà Viến, UBND xã 1.8 208 Năm 2019 29 18 8 3 nuôi lợn thịt Nà Nghè, Khuổi Yến Dương Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng 09/09 thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Dự án nuôi cá Giảo, Nà Viến, UBND xã 1.9 75 Năm 2019 20 7 7 6 chép ruộng Nà Nghè, Khuổi Yến Dương Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng 09/09 thôn: Phiêng khăm, Bản Lạ, Nà Dự án trồng Giảo, Nà Viến, 1.10 mướp đắng 79,98 Năm 2019 30 15 10 5 Nà Nghè, Khuổi rừng Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng UBND xã Hỗ trợ phân Yến Dương bón năm 2 cho Thôn: Phiêng nhóm hộ tham Khăm, Nà Viến, gia dự án Nà Giảo, Loỏng Năm 1.11 19,8 18 6 6 6 nhân rộng mô Lứng, Khuổi 2019 hình trồng Luồm, Nà Pài, cam Xã Đoài Phiêng Phàng năm 2018 Thôn Khuổi Tẩu, Dự án trồng 1.12 160 Nhật Ven, Khuổi Năm 2019 20 14 4 2 nghệ đen Pết Dự án trồng Thôn Cốc Diển, UBND xã Năm 1.13 168 21 15 4 2 gừng Cốc Muồi Phúc Lộc 2019 Dự án Nuôi Năm 1.14 bò cái sinh 169 Thôn Nà Ma, 13 8 3 2 2019 sản Phiêng Chỉ Dự án chăn Nà Hán, Nà 1.15 nuôi lợn thịt 182 Khuổi, Phiêng Năm 2019 14 7 5 2 bản địa Chì UBND xã Dự án chăn Thượng Giáo Phiêng Chì, Mỏ Năm 1.16 nuôi lợn nái 207 16 8 7 1 Đá, Kéo Sáng 2019 sinh sản Dự án chăn Thôn Vằng Kè, UBND xã Hà 1.17 nuôi lợn đen 288 Nà Dài, Đông Năm 2019 33 20 10 3 Hiệu địa phương Đăm, Lủng Tráng
- Dự án trồng 1.18 hồng không 171 Thôn Cốc Mòn Năm 2019 15 9 4 2 hạt Thôn Tọt Còn, Nà Dự án nuôi bò Năm 1.19 136,5 Sliến, Khuổi UBND xã 22 9 7 6 sinh sản 2019 Hao, Khâu Luông Cao Thượng Dự án trồng Năm 1.20 156 Thôn Tọt Còn 12 8 4 đào 2019 Dự án trồng Năm 1.21 39,6 Thôn Bản Cám 9 5 2 2 bí xanh thơm 2019 Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Dự án nuôi Nghè 1,2, Bản 1.22 lợn thịt địa 138 Năm 2019 55 25 15 15 Vảng 1,2, Nà Lìn, phương Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô UBND xã Thôn Tát Dài, Nà Điạ Linh Đúc 1,2, Pác Dự án nuôi Nghè 1,2, Bản Năm 1.23 trâu cái sinh 300 24 10 9 5 Vảng 1,2, Nà Lìn, 2019 sản Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô Dự án nuôi Thôn Nà Lườn, UBND xã 1.24 lợn thịt (lợn 240 Nà Slải, Nà Cọ, Năm 2019 25 10 15 0 Hoàng Trĩ đen) Bản Duống Dự án chăn Thôn Đán Mẩy, 1.25 nuôi bò sinh 243,.6 Nà Phại, Khâu Năm 2019 20 20 UBND xã sản Qua Nam Mẫu Dự án chăn Thôn Pác Ngòi, Năm 1.26 106,72 8 8 nuôi lợn thịt Bản Cám 2019 Thôn Nà Chả, Dự án chăn Bản Piềng 1,2, UBND xã 1.27 nuôi gà thả 216 Năm 2019 45 15 20 10 Bản Ngù 1,2, Dài Cao Trĩ vườn Khao, Kéo Pựt Nà Chom, Nà Lẻ, Pù Lùng, Nà Hai, Dự án trồng Tổng Chảo, Nà 1.28 hồng không 296 Năm 2019 150 60 80 10 Vài, Chợ Lèng, UBND xã hạt (giâm rễ) Bản Pjac, Bản Quảng Khê Pjan, Nà Lẻ Dự án nuôi gà Nà Hai, Nà Chom, Năm 1.29 114,4 26 18 5 3 thả vườn Lùng Quang 2019 Dự án nuôi Đồn Đèn, Khuổi 1.30 trâu, bò cái 264 Luông, Nà Niêng, Năm 2019 20 10 6 4 sinh sản Củm Pán Nà Mơ, Nà Cọ, Bản Nản, Pác UBND xã Dự án nuôi Nghè, Nà Kiêng, Khang Ninh Năm 1.31 lợn thịt bản 197,6 Nà Mằm, Khau 76 35 26 15 2019 địa Ban, Nà Hàn, Bản Vài, Nà Làng, Nà Niểm Dự án chăn Thôn Lủng Điếc, 1.32 nuôi trâu cái 192 Nà Lần, Pác Pỉn, Năm 2019 16 10 4 2 sinh sản Pác Châm Thôn Pàn Han, Khuổi Sẳng, Bản Hon, Lủng Điếc, Trồng cây Pác Châm, Nà Năm 1.33 hồng không 154 44 25 15 4 Lần, Nà Dụ, Pác 2019 hạt Pỉn, Nà Nộc, UBND xã Khuổi Khét, Bản Bành Trạch Lấp Thôn Pàn Han, Khuổi Sẳng, Bản Hon, Lủng Điếc, Dự án trồng Pác Châm, Nà Năm 1.34 85,49 39 29 8 2 Cam Xã Đoài Lần, Nà Dụ, Pác 2019 Pỉn, Nà Nộc, Khuổi Khét, Bản Lấp Dự án nuôi Trên địa bàn thị 1.35 lợn thịt bản 113,4 Năm 2019 9 4 3 2 trấn địa UBND thị Dự án nuôi trấn Chợ Rã Trên địa bàn thị Năm 1.36 lợn nái sinh 157,3 15 5 5 5 trấn 2019 sản Nhân rộng 2 mô hình 1.658,300 305 146 103 56 giảm nghèo Dự án luôi cá Thôn Bản Chán, UBND xã 2.1 100 Năm 2019 20 6 4 10 trắm cỏ thôn Nà Thẩu Đồng Phúc 2.2 Dự án trồng 105 Thôn Pác Chi, Nà UBND xã Năm 2019 30 15 11 4
- Nao, Nà Phầy, Nà cây khoai tây Chu Hương Ngộm Thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Dự án chăn Nà Giảo, Nà UBND xã 2.3 nuôi bò sinh 225 Viến, Nà Nghè, Năm 2019 15 15 Yến Dương sản Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng Thôn Nà Hin, Nà Mèo, Cốc Lùng, Dự án chăn Vằng Kè, Nà Ma, UBND xã Hà 2.4 121,5 Năm 2019 10 5 3 2 nuôi lợn lai Khuổi Mản, Cốc Hiệu Lót, Chợ Giải, Nà Vài, Bản Mới Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Dự án trồng Nghè 1,2, Bản UBND xã 2.5 hồng không 184 Năm 2019 40 10 15 15 Vảng 1,2, Nà Lìn, Địa Linh hạt Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô Dự án trồng 04 thôn Nà Lườn, UBND xã 2.6 hồng không 300 Nà Slải, Nà Cọ, Năm 2019 27 11 16 Hoàng Trĩ hạt (giâm rễ) Bản Duống Đán Mẩy, Nà Dự án nuôi Phại, Khâu Qua, UBND xã 2.7 lợn thịt bản 120 Năm 2019 10 10 Nặm Dài, Nà Nam Mẫu địa Nghè Thôn Nà Chả, Dự án trồng Bản Piềng 1,2, UBND xã 2.8 202,8 Năm 2019 82 30 32 20 rau bò khai Bản Ngù 1,2, Dài Cao Trĩ Khao, Kéo Pựt Thôn Lủng Quang, Bản Pjac, Dự án Trồng UBND xã 2.9 300 Bản Pjan, Tổng Năm 2019 71 44 22 5 khoai môn Quảng Khê Chảo, Nà Chom, Chợ Lèng Huyện Pác II 7.240 815 672 120 23 Nặm Hỗ trợ phát 1 triển sản 5.690 614 491 104 19 xuất Dự án chăn Thôn Lủng Từ năm 1.1 nuôi trâu bò 300 18 18 Muổng 20192020 sinh sản UBND xã Từ Thôn Khuổi Bốc, Xuân La Dự án trồng năm 1.2 200 thôn Lủng 10 10 chuối tây 2019 Muổng 2020 Dự án vỗ béo Thôn Khuổi Từ năm 1.3 280 20 20 trâu, bò Tuốn, Bản Đính 20192020 Từ Dự án chăn năm 1.4 240 Thôn Pác Liểng 40 40 nuôi lợn UBND xã 2019 Nghiên Loan 2020 Từ Dự án trồng Thôn Bản Đính, năm 1.5 150 40 40 rau Pác Liểng 2019 2020 Dự án xây Thôn Tân Hợi, dựng mô hình UBND xã An 1.6 240Khuổi Làng, Tiến Năm 2019 22 15 5 2 chăn nuôi trâu, Thắng B ộ bò vỗ béo Thôn Tân Hợi, Xây dựng mô Khuổi Xỏm, UBND xã An 1.7 hình trồng cỏ 150 Năm 2019 70 50 15 5 Tiến Bộ, Phiêng Thắng voi Pẻn, Khuổi Làng Thôn Cốc Lào, Dự án vỗ béo Nà Muồng, Nà UBND xã Từ năm 1.8 435 36 19 17 trâu, bò Thiêm, Hồng Mú, Giáo Hiệu 20192020 Khâu Slôm Thôn Nà Bản, Dự án vỗ béo UBND xã Từ năm 1.9 280 Khắp Khính, Nà 20 8 7 5 trâu, bò Công Bằng 20192020 Mặn Thôn Phiêng Dự án vỗ béo Từ năm 1.10 280 Luông, Nặm Sai, 20 10 7 3 trâu, bò 20192020 Nà Tậu Dự án cây hạt 1.11 300 Thôn Nà Pùng, 25 15 8 2 dẻ UBND xã Cổ Từ năm Dự án chăn L ủng Ph ặc Linh 20192022 1.12 300 25 15 8 2 nuôi trâu, bò 1.13 Dự án chăn 275 Thôn Cao Phảng, UBND xã Từ năm 26 26
- nuôi vỗ béo Phiêng Lủng, 20192020 trâu, bò Từ Dự án chăn Nà Nghe, Khâu năm 1.14 200 30 30 nuôi lợn thịt Đấng, Nà Phẩn 2019 2020 Thôn Khâu Đấng, Từ Dự án chăn Bộc Bố Khao Phảng, năm 1.15 nuôi dê sinh 200 30 30 Phiêng Lủng, 2019 sản Khao Vai 2020 Từ Dự án trồng Thôn Nà Phẩn, năm 1.16 150 30 30 rau bò khai Nà Nghè 2019 2020 Dự án nuôi Từ năm 1.17 trâu, bò sinh 280 Thôn Khâu Bang 19 10 9 20192020 sản Từ Dự án nuôi năm 1.18 trâu, bò sinh 280 Thôn Khuổi Lạn UBND xã 17 17 2019 sản Bằng Thành 2020 Từ Dự án trồng năm 1.19 100 Thôn Khuổi Khí 12 8 4 cây lê 2019 2020 Dự án chăn Thôn Nà Bẻ, Vi UBND xã Từ năm 1.20 nuôi vỗ béo 400 Lạp, Ngảm 25 20 5 Nhạn Môn 20192020 trâu, bò Váng, Dự án trồng Thôn Bản Nhàm, 1.21 150 Năm 2019 40 30 10 cỏ Nà Slia, Từ Dự án vỗ béo Thôn Nà Slia; Mạ năm 1.22 300 19 15 4 trâu, bò Khao UBND xã 2019 Cao Tân 2020 Từ Dự án trồng Thôn Nà Quạng, năm 1.23 hồng không 200 20 15 5 Bản Nhàm 2019 hạt 2021 Nhân rộng 2 mô hình 1.550 201 181 16 4 giảm nghèo Dự án vỗ béo Thôn Khâu Slôm, UBND xã Từ năm 2.1 450 45 37 8 trâu, bò Hồng Mú Giáo Hiệu 20192020 Dự án trâu, bò Thôn Nặm Nhì, UBND xã Cổ Từ năm 2.2 250 24 12 8 4 sinh sản Khuổi Trà Linh 20192020 Dự án chăn Thôn Nà Hoi, Từ năm 2.3 nuôi trâu sinh 250 26 26 Khâu Phảng 20192020 sản Thôn Khâu Đấng, Từ Dự án chăn Khao Phảng, năm 2.4 nuôi bò sinh 250 26 26 Phiêng Lủng, 2019 sản Khao Vai 2020 UBND xã Từ Bộc Bố Dự án chăn Thôn Nặm Mây, năm 2.5 150 40 40 nuôi cá Nà Coóc 2019 2020 Từ Thôn Nà Phẩn, Dự án chăn năm 2.6 200 Đông Lẻo, Nà 40 40 nuôi gà thịt 2019 Lẹng 2020 Huyện Ngân III 4.937,375 675 Sơn Hỗ trợ phát 1 triển sản 3.826,75 476 xuất Dự án chăn 1.1 133 Thôn Khuổi Diễn Năm 2019 13 nuôi lợn thịt UBND xã Thôn Bản Pàu, Dự án trồng Cốc Đán Năm 1.2 287,815 Cốc Phia, Nà 80 lúa nếp thơm 2019 Cọt, Nà Ngàn Dự án trồng 1.3 53,667 Thôn Roỏng Thù Năm 2019 16 cây trám đen UBND xã Dự án nuôi Thượng Ân Năm 1.4 233,388 Thôn Nà Pài 15 trâu sinh sản 2019 Dự án chăn Thôn Pác Nạn, UBND xã 1.5 nuôi trâu sinh 250 Năm Nộc, Khuổi Năm 2019 20 Bằng Vân sản Ngọa, Khu C Thôn Nặm Nộc, Dự án trồng Lũng Sao, Khuổi UBND xã 1.6 80 Năm 2019 25 cây lê ta Ngọa, Khau Slạo, Bằng Vân Khu AB 1.7 Dự án chăn 280,268 Thôn Phiêng UBND xã Năm 2019 15
- Dượng, Nặm nuôi bò sinh Làng, Bản Tặc, sản Bản Duồi Đức Vân Dự án trồng Thôn Nặm Làng, Năm 1.8 79,274 17 lê ta Bản Tặc 2019 Thôn Bản Súng, Dự án chăn Đông Piẩu, Bản UBND xã 1.9 nuôi bò sinh 327,815 Năm 2019 19 Liềng, Nà Lạn, Vân Tùng sản Nà Sáng Dự án chăn Thôn Nà Kịt, Nà 1.10 nuôi bò sinh 114,412 Rãnh, Slam Coóc, Năm 2019 8 sản Ma Nòn Thôn Cò Luồng, UBND xã Dự án chăn Pù Áng, Khuôn Thượng Năm 1.11 125,424 9 nuôi lợn thịt Pì, Nà Kéo, Bằng Quan 2019 Lãng, Khuổi Đăm Dự án trồng Thôn Cốc Lùng, Năm 1.12 88,818 15 dẻ Nà Slãnh, Pác Đa 2019 Dự án chăn 1.13 nuôi trâu sinh 189,572 Thôn Bản Nìm Năm 2019 17 UBND xã sản Thuần Mang Dự án chăn Năm 1.14 137,220 Thôn Bản Băng 8 nuôi lợn thịt 2019 Thôn Bản Cấu, Dự án trồng 1.15 147,160 Nả Càng, Phiêng Năm 2019 35 cây Mận hậu Pục, Nặm Nẩu UBND xã Thôn Khuổi Ổn, Hương Nê Dự án nuôi bò Năm 1.16 184,791 Nặm Dân, Lũng 13 sinh sản 2019 Ngù, Bản Quản 2 Dự án nuôi gà Thôn Bó Tình, 1.17 180,003 Năm 2019 41 thịt Bản Khét UBND xã Thôn Phia Khao, Dự án trồng Lãng Ngâm Năm 1.18 126,150 Nà Lạn, Củm 30 cây Mận hậu 2019 Nhá Dự án nuôi Thôn Nà Nọi, 1.19 thủy sản 259,350 Lũng Lịa, Phia Năm 2019 25 UBND xã Nà trong ao Chang Phặc Dự án trồng Thôn Bản Hùa, Năm 1.20 81,270 15 cây chuối Cốc Tào 2019 Thôn Nà Nọi, Dự án nuôi 1.21 241,458 Cốc Sả, Bản Năm 2019 24 lợn thịt Mạch Dự án chăn Thôn Phiêng UBND xã 1.22 nuôi trâu sinh 225,273 Năm 2019 16 Sảng, Bó Mòn Trung Hòa sản Nhân rộng 2 mô hình 1.111 199 giảm nghèo Dự án chăn UBND xã Từ năm 2.1 nuôi trâu sinh 131 Thôn Thôm Sinh 10 Cốc Đán 20192021 sản Dự án nuôi bò Thôn Nà Bưa, Nà UBND xã Từ năm 2.2 191 12 sinh sản Choán Thượng Ân 20192021 Thôn Cốc Lải, Pù Mò, Đông Chót, Dự án trồng UBND xã Từ năm 2.3 153 Khuổi Ngọa, 55 cây dẻ Bằng Vân 20192021 Khau Rạo, Khu AB, Chợ 1… UBND xã Dự án trồng Thôn Khau Liêu, Từ năm 2.4 86 Thượng 15 cây Trám đen Ma Nòn 20192021 Quan Thôn Bản Quản Dự án trồng UBND xã Từ năm 2.5 89 2, Nặm Dân, 22 cây Trám đen Hương Nê 20192021 Phiêng Pục Dự án nuôi bò Thôn Khuổi UBND xã Từ năm 2.6 106 10 sinh sản Luông Lãng Ngâm 20192021 Thôn Nà Duồng, Dự án trồng Từ năm 2.7 110 Nà Làm, Cốc Pái, 25 Trám đen UBND xã Nà 20192021 Nà Kèng Phặc Mô hình nuôi Thôn Nà Duồng, Năm 2.8 246 50 gà ri lai Nà Làm 2019 BIỂU 02: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 TIỂU DỰ ÁN 2: DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ
- (Kèm theo Quyết định số: 751/QĐUBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Số hộ Thời gian thực tham giaSố hiện dự án, mô Số hộ tham gia hộ tham Tên dự án mô Quy mô thực Địa điểm thực Đơn vị STT hình giaSố hộ hình hiện hiện thực hiện (Từ năm đến tham gia năm) Hộ cận Hộ mới Hộ không Tổng Hộ nghèo nghèo thoát nghèo nghèo Tổng kinh phí 2.915 1.832 803 244 36 thực hiện Huyện Chợ I 391 245 121 25 Mới 50ha, 1.,500kg, phân bón Dự án trồng UBND xã 1 34.000kg, thuốc 10 thôn Năm 2019 224 116 85 23 trọt Yên Hân bảo vệ thực vật 25.000 liều Dự án chăn UBND xã Từ năm 2019 2 40 con, 7.000kg 06 thôn 20 18 2 nuôi lợn thịt Tân Sơn 2021 Dự án chăn 22 con, 2.400kg UBND xã 3 nuôi trâu sinh 16 thôn Năm 2019 20 16 2 2 cám Yên Cư sản Dự án chăn nuôi trâu sinh 14 con, 1.680kg UBND xã 4 07 thôn Năm 2019 14 7 7 sản tại xã Bình cám Bình Văn Văn Dự án chăn 03 con, 360kg UBND xã Từ năm 2019 5 nuôi trâu sinh 01 thôn Bản Pá 3 2 1 cám Thanh Mai 2020 sản Dự án chăn 03 thôn Khuổi 27 con, 486kg UBND xã 6 nuôi dê sinh Pấy, Bản Kéo, Năm 2019 9 7 2 cám Thanh Mai sản Roỏng Tùm Dự án chăn 03 thôn Khau 09 con, 1080 kg UBND xã 7 nuôi trâu sinh Tổng, Khuổi Năm 2019 9 9 cám Mai Lạp sản Đác, Tổng Vụ Dự án chăn 03 con, 360 kg 01 thôn Nà UBND xã 8 nuôi trâu sinh Năm 2019 3 1 2 cám Chúa Thanh Vận sản 04 thôn Bản Dự án chăn Đéng 1, Bản 16 con, 1.920kg UBND xã 9 nuôi trâu sinh Đéng 2, Bản Năm 2019 16 12 4 cám Quảng Chu sản Nhuần 1, Làng Điền 03 thôn Khuổi Dự án chăn 09 con, 1.080 kg Nhàng, Tân UBND xã 10 nuôi trâu sinh Năm 2019 9 7 2 cám Khang, Mỏ Hòa Mục sản Khang 04 thôn Nà Dự án chăn Nguộc, Phiêng 14 con, 1.680kg UBND xã Từ năm 2019 11 nuôi trâu sinh Câm, Tham 14 12 2 cám Cao Kỳ 2020 sản Chom, Khau Lồm 03 thôn Khe Thỉ Dự án nuôi lợn 32 con, 5.600kg UBND xã Từ năm 2019 12 1, Khe Thỉ 2, Nà 16 12 4 thịt cám Nông Hạ 2020 Quang Dự án chăn 500 con, thức ăn 01 thôn Khuổi UBND xã Từ năm 2019 13 nuôi gà lông 17 17 2.250kg Lót Thanh Bình 2020 màu Dự án chăn 02 thôn Nà 600 con, UBND xã Từ năm 2019 14 nuôi gà lông Luống, Bản 17 9 8 2.700kg Như Cố 2020 màu Nưa Huyện Ngân II 470 338 93 32 7 Sơn Khuổi Slương, Dự án trồng UBND xã Từ năm 2019 1 4,5ha Bản Pồm, Pù 50 22 14 9 5 cây dẻ ghép Cốc Đán 2021 Có, Cốc Phia Dự án chăn UBND xã 2 2400 con Thôn Phia Pảng Năm 2019 30 30 nuôi gà ri lai Thượng Ân UBND thị Dự án vỗ béo 3 22 con Lùng Lịa trấn Nà Năm 2019 15 15 bò Phặc UBND thị Dự án chăn Bản Hùa, Bản 4 2200 con trấn Nà Năm 2019 42 20 15 7 nuôi gà Ri lai Cầy, Nà Pán Phặc Slam Pác, Phặc Dự án chăn Lốm, Khuổi UBND xã 5 53 con Năm 2019 53 43 9 1 nuôi lợn thịt Luông, Củm Lãng Ngâm Nhá, Phia Khao
- Dự án chăn Thôn Pác Nạn, UBND xã 6 nuôi trâu cái 33 con Khinh Héo, Năm 2019 33 33 Bằng Vân sinh sản Khau Slạo Thôn: Khuổi Ổn; thôn Phiêng Dự án trồng 7 5,1ha Pục; thôn Nà Năm 2019 44 40 3 1 cây đào ta Cà; thôn Lũng UBND xã Ngù Hương Nê Thôn Khuổi Dự án trồng Ổn; 8 6,85ha Năm 2019 49 44 4 1 cây lê ta thôn Nà Cà; thôn Phiêng Pục Thôn Tềnh UBND xã Dự án trồng Kiết, Nà Kéo, 9 04ha Thượng Năm 2019 30 20 10 cây dẻ Pác Đa, Nà Quan Ránh Sáo Sào, Khuổi UBND xã Dự án chăn 10 08 con Khương, Khuổi Thượng Năm 2019 8 5 3 nuôi trâu, bò Đăm Quan Dự án chăn UBND xã 11 nuôi trâu sinh 20 con Thôn Nà Chúa Thuần Năm 2019 20 14 3 1 2 sản Mang Dự án trồng Bản Chang, UBND xã Từ năm 2019 12 cây dẻ ván 3,2ha 26 12 8 6 Bản Đăm Đức Vân 2020 ghép Dự án chăn Thôn Nưa Phia, UBND xã 13 nuôi trâu, bò 11 con Năm 2019 11 5 4 2 Quan Làng Đức Vân sinh sản Dự án chăn Bản Phạc, UBND xã 14 nuôi bò sinh 15 con Khuổi Vuồng, Năm 2019 15 13 2 Trung Hòa sản Phiêng Sảng Dự án chăn Thôn Nà Sáng, UBND xã 15 38 con Năm 2019 19 14 5 nuôi lợn thịt Nà Bốc Vân Tùng Dự án chăn UBND xã 16 650 con Thôn Nà Lạn Năm 2019 14 3 9 2 nuôi gà thịt Vân Tùng Dự án hỗ trợ 11 (09 đầu nổ, mua máy móc, UBND xã 17 02 hộp số của Thôn Nà Pài Năm 2019 11 5 4 2 thiết bị nông Vân Tùng máy cày) nghiệp III Huyện Na Rì 376 322 44 10 Dự án trồng UBND xã 1 10,9ha 7/10 thôn Năm 2019 68 49 12 7 cam Lam Sơn UBND xã Dự án nuôi trâu 2 15 con 13 thôn Dương Năm 2019 15 15 cái sinh sản Sơ n Dự án nuôi trâu UBND xã 3 15 con 8/8 thôn Năm 2019 15 15 cái sinh sản Văn Học UBND xã Dự án nuôi trâu 4 12 con 05 thôn Lương Năm 2019 12 12 cái sinh sản Thượng UBND xã Dự án nuôi trâu 5 15 con 09 thôn Lương Năm 2019 15 10 5 cái sinh sản Thành Dự án nuôi trâu UBND xã 6 26 con 12 thôn Năm 2019 26 26 cái sinh sản Cư Lễ Dự án nuôi trâu UBND xã 7 16 con 13 thôn Năm 2019 16 6 7 3 cái sinh sản Kim Lư Dự án nuôi trâu UBND xã 8 14 con 6/6 thôn Năm 2019 14 14 cái sinh sản Liêm Thủy Dự án nuôi trâu UBND xã 9 16 con 11 thôn Năm 2019 16 10 6 cái sinh sản Văn Minh Dự án nuôi trâu UBND xã 10 20 con 15 thôn Năm 2019 20 18 2 cái sinh sản Vũ Loan Dự án nuôi trâu UBND xã 11 17 con 13 Thôn Năm 2019 17 17 cái sinh sản Đổng Xá Dự án nuôi trâu UBND xã 12 20 con 14/14 Thôn Năm 2019 20 20 cái sinh sản Côn Minh Dự án nuôi trâu UBND xã 13 15 con 11 Thôn Năm 2019 15 15 cái sinh sản Lạng San UBND xã Dự án nuôi trâu 14 20 con 12 Thôn Xuân Năm 2019 20 20 cái sinh sản Dương Dự án nuôi trâu UBND xã 15 13 con 4 Thôn Năm 2019 13 10 3 cái sinh sản Ân Tình Dự án nuôi trâu UBND xã 16 18 con Toàn xã Năm 2019 18 18 cái sinh sản Kim Hỷ UBND xã Dự án nuôi trâu 17 16 con Toàn xã Quang Năm 2019 16 16 cái sinh sản Phong 18 Dự án chăn 571 con Tổ nhân dân TT Yến Năm 2019 5 4 1 nuôi gà thịt Phố B Lạc
- Dự án chăn Tổ nhân dân 19 20 con 5 2 3 nuôi lợn thịt Bản Pò Dự án chăn 20 Thôn Nà Tảng 3 3 nuôi lợn thịt UBND xã 60 con Năm 2019 Dự án chăn Thôn Vằng Hảo Nghĩa 21 3 3 nuôi lợn thịt Mười Dự án nuôi lợn Thôn Nặm UBND xã 22 30 con Năm 2019 3 2 1 thịt bản địa D ắm Cường Lợi Dự án nuôi trâu 23 Thôn Nà Sang cái sinh sản Dự án nuôi trâu Thôn Khuổi UBND xã 24 09 con Năm 2019 9 9 cái sinh sản Nằn 1 Lương Hạ Dự án nuôi trâu Thốn Khuổi 25 cái sinh sản Nằn 2 Dự án nuôi trâu 26 03 con Thôn Bản Đâng 3 2 1 cái sinh sản Dự án nuôi trâu 27 03 con Thôn Nà Mới 3 2 1 cái sinh sản UBND xã Năm 2019 Dự án nuôi trâu Hữu Thác 28 03 con Thôn Nà Noong 3 2 1 cái sinh sản Dự án nuôi trâu Thôn Khuổi 29 03 con 3 2 1 cái sinh sản Khiếu Huyện Chợ IV 223 151 71 1 Đồn Dự án nuôi UBND xã 1 13 con 10 thôn Năm 2019 13 5 8 trâu sinh sản Yên Thịnh Dự án nuôi UBND xã 2 85 con 05 thôn Năm 2019 15 7 7 1 lợn thịt Đại Sảo Dự án nuôi UBND xã 3 trâu cái sinh 13 con 09 thôn Năm 2019 13 5 8 Nghĩa Tá sản Dự án nuôi 4 05 con 03 thôn Năm 2019 5 3 2 trâu sinh sản UBND xã Dự án nuôi Bằng Lãng 5 07 con 0 5 thôn Năm 2019 7 3 4 trâu, bò vỗ béo Dự án nuôi bò UBND xã 6 18 con Toàn xã Năm 2019 18 18 sinh sản Tân Lập Dự án nuôi UBND xã 7 17 con 06 thôn Năm 2019 17 17 trâu sinh sản Xuân Lạc Dự án nuôi UBND xã 8 12 con 08 thôn Năm 2019 13 8 5 trâu sinh sản Yên Mỹ UBND xã Dự án muôi 9 15 con 15 thôn Lương Năm 2019 15 9 6 trâu sinh sản Bằng UBND xã Dự án nuôi 10 21 con 06 thôn Yên Năm 2019 21 6 15 trâu sinh sản Thượng Dự án nuôi Bản Duồng I; 11 UBND thị Năm 2019 8 8 lợn thịt Bản Duồng II trấn Bằng Dự án nuôi gà Bản Tàn; Nà 12 Lũng Năm 2019 8 8 thịt Pài 04 thôn Nà Dự án nuôi Quân; Khuổi UBND xã 13 12 con Năm 2019 12 12 trâu sinh sản Đẩy; Bản Pèo; Bình Trung Vằng Doọc 04 thôn Khuổi Dự án nuôi Kẹn; Phja UBND xã 14 10 con Năm 2019 10 7 3 trâu sinh sản Khao; Thâm Bản Thi Tàu; Bản Nhài 03 thôn Bản Dự án nuôi Chang; Bản UBND xã 15 07 con Năm 2019 7 7 trâu sinh sản Mới; Phiêng Bằng Phúc Phung UBND xã Mô hình trồng 01 thôn Lũng 16 02ha Nam Năm 2019 15 12 3 cây nghệ Noong Cường Mô hình nuôi 03 thôn Bản UBND xã 17 trâu, bò sinh 08 con Khắt; Bó Pia; Quảng Năm 2019 8 8 sản Khuổi Vừa Bạch 04 thôn Bản Quăng; Khuân Mô hình nuôi UBND xã 18 100 con Toong; Phiêng Năm 2019 18 8 10 lợn thịt Yên Nhuận Quắc; Bản T ắm Huyện Bạch V 168 96 62 10 Thông Dự án hỗ trợ UBND xã 1 nuôi trâu cái 15 con Toàn xã Nguyên Năm 2019 15 13 2 sinh sản Phúc 2 Dự án hỗ trợ 14 con 9/10 thôn UBND xã Năm 2019 14 10 4 nuôi bò cái sinh Vũ Muộn
- sản Dự án hỗ trợ 3 nuôi trâu cái 09 con 7/7 thôn Năm 2019 9 4 3 2 sinh sản UBND xã Dự án hỗ trợ Cao Sơn 4 nuôi bò cái sinh 07 con 7/7 thôn Năm 2019 7 3 3 1 sản Dự án hỗ trợ Thôn Khau Ca, 5 nuôi trâu cái 09 con Khuổi Duộc, Năm 2019 9 4 3 2 sinh sản Cây Thị UBND xã thôn Phiêng Mỹ Thanh Dự án chăn Kham, Bản 6 32 con Năm 2019 8 3 2 3 nuôi lợn thịt Luông I, Bản Luông II Dự án hỗ trợ UBND xã 7 nuôi trâu cái 15 con 11/11 thôn Năm 2019 15 6 8 1 Sỹ Bình sinh sản Dự án hỗ trợ UBND xã 8 1.886 con 8/9 thôn Năm 2019 34 16 18 chăn nuôi gà Vi Hương Dự án hỗ trợ UBND xã 9 nuôi trâu cái 15 con 10/10 thôn Năm 2019 15 14 1 Đôn Phong sinh sản Dự án hỗ trợ UBND xã máy phục vụ 02 máy tuốt lúa, Thôn Bản 10 Dương Năm 2019 8 4 4 sản xuất nông 06 máy phát cỏ Mún1 Phong nghiệp Dự án hỗ trợ 03 thôn Bản UBND xã 11 nuôi trâu cái 09 con Mới; Quan Năm 2019 9 6 3 Tú Trĩ sinh sản Làng; Cốc Bây Dự án chăn UBND xã nuôi lợn nái 12 10 con Nà Hin Quang Năm 2019 5 2 2 1 sinh sản (nái Thuận Móng Cái) Dự án chăn 02 thôn Bắc 13 nuôi lợn thịt 40 con Lanh Chang; Năm 2019 8 4 4 bản địa Bản Piềng UBND xã Dự án trồng Lục Bình Thôn Lủng 14 cây ăn quả (cây 600 cây Năm 2019 4 2 2 Chang cam) Dự án hỗ trợ mua máy nông UBND xã Thôn Khuổi 15 cụ phục vụ 02 máy Phương Năm 2019 2 2 Chả sản xuất (máy Linh cày) Dự án chăn nuôi lợn thịt UBND xã 16 40 con Thôn Nà Bản Năm 2019 6 3 3 bản địa lợn Tân Tiến Táp Ná VI Huyện Ba Bể 917 441 300 147 29 Dự án hỗ trợ máy gặt GX25 1 phục vụ sản 10 máy Năm 2019 40 12 8 15 5 xuất nông nghiệp Dự án hỗ trợ máy tuốt liên UBND xã 2 hoàn phục vụ 08 máy Toàn xã Năm 2019 35 10 8 12 5 Địa Linh sản xuất nông nghiệp Dự án hỗ trợ máy sới đất 3 KAMA phục 05 máy Năm 2019 22 6 6 8 2 vụ sản xuất nông nghiệp Dự án chăn nuôi lợn thịt Thôn Nà Khâu, 4 (lợn địa 150 con Năm 2019 33 10 13 10 Nà Cà phương và lợn lai) UBND xã Dự án chăn Đồng Phúc nuôi gà thả Thôn Lủng Ca, 5 vườn (gà mía 2.500 con Năm 2019 35 10 15 10 Tẩn Lượt và gà tam hoàng) Dự án chăn UBND xã 6 nuôi lợn đen 90 con Toàn xã Phúc Lộc Năm 2019 8 5 2 1 (lợn thịt) 7 Dự án Hỗ trợ 01 nhóm 15 hộ Thôn Phiêng Năm 2019 15 6 4 3 2 máy móc (01bộ) Chỉ + Bộ máy nghiền củ dong riềng
- chạy máy nổ D20 quang chài và 02 lu dự phòng. + Bộ máy rửa củ dong riềng dài 03m chạy máy nổ D20, củ cầu, máy nổ 20 + Thùng lọc tịnh bột rộng 01m, và máy nổ D15 + Ống nhựa HDPE (Việt Phương) Phi 50 dài 600m Hỗ trợ máy Hỗ trợ 03 máy 8 sấy nông sản sấy nông sản 19/19 thôn Năm 2019 60 30 25 5 cho nhóm hộ cho nhóm hộ UBND xã Hỗ trợ phân Hỗ trợ phân bón Chu bón giống cho giống cho nhóm Hương 9 19/19 thôn Năm 2019 50 30 15 5 nhóm hộ khấu hộ khấu nua nua lếch lếch Dự án nhân 10 rộng mô hình 03ha Khâu Luông Năm 2019 12 9 1 2 lê Dự án nhân UBND xã Bản Cám, Nà 11 rộng mô hình 5,3ha Cao Năm 2019 17 6 4 5 2 Sliến lê Thượng Dự án nhân Bản Cám, Khâu 12 rộng mô hình 08ha Bút, Nặm Cắm, Năm 2019 26 5 8 10 3 mận cốc Mòn Dự án hỗ trợ Nhóm liên máy sấy lạnh Hỗ trợ 1 máy kết sản 13 MSL 1000 cho sấy lạnh MSL Thôn Nà Giảo Năm 2019 16 3 5 4 4 xuất thôn Hợp tác xã Nà 1000 Nà Giảo Giảo Dự án hỗ trợ Nhóm liên máy sấy lạnh Hỗ trợ 1 máy kết sản MSL 1000 cho Thôn Khuổi Năm 2019 14 sấy lạnh MSL xuất thôn 17 3 4 5 5 nhóm liên kết Luồm 2021 1000 Khuổi sản xuất thôn Luồm Khuổi Luồm Dự án chăn Thôn Khau nuôi lợn thịt Qua , Nà Nghè, UBND xã 15 200 con Năm 2019 40 15 10 15 (giống lợn đen Đán Mẩy, Nà Nam Mẫu bản địa) Phại Mô hình trồng Pù Lùng, Tổng UBND xã Năm 2019 16 hồng không 3,3ha Chảo, Nà Hai, 53 14 37 2 Quảng Khê 2021 hạt (giâm rễ) Nà Vài Thôn Nà Mơ, Dự án trồng Từ năm 2019 17 04ha Nà Cọ, Nà UBND xã 70 50 15 5 trọt đến năm 2021 Niềng Khang Dự án chăn Ninh Năm 2019 18 57 con Thôn Đồn Đèn 97 50 32 15 nuôi 2021 Mô hình chăn Thôn Coọc Mu nuôi lợn nái địa UBND xã Từ năm 2019 19 09 con và Thôn Nà 4 3 1 phương (lợn Hoàng Trĩ 2020 Diếu đen) Dự án nuôi gà Từ năm 2019 20 500 con Thôn Nà Còi 5 3 1 1 thả vườn 2020 UBND xã Thôn Pàn Han, Dự án trồng Bành Trạch 21 10ha Khuổi Khét, Năm 2019 52 40 10 2 ngô lai Tồm Làm Dự án trồng Thôn Phya 22 3ha Năm 2019 18 14 3 1 chè Shan tuyết Khao UBND xã Dự án chăn Thôn Khuổi Thượng 23 nuôi lợn thịt 50 con Slưn, Nà Mặn, Giáo Năm 2019 24 4 14 6 giống bản địa Bản Pục Dự án trồng UBND xã 24 01 ha Thôn Nà Chả Năm 2019 23 11 8 4 cây rau bồ khai Cao Trĩ Vằng Kheo, UBND xã Dự án chăn 25 4.000 con Khuổi Lùng, Mỹ Năm 2019 105 72 33 nuôi gà mía Mỹ Vy, Nà lầu Phương
- Thôn Đông Dự án chăn UBND xã 26 40 con Đăm, Lủng Năm 2019 40 20 18 2 nuôi lợn đen Hà Hiệu Tráng Huyện Pác VII 365 234 112 19 Nặm Dự án chăn 1 nuôi trâu, bò 13 con Toàn xã Năm 2019 13 10 3 sinh sản Thôn Nặm Dự án trồng Nhả, Khuổi cây mận sớm 2 11ha Khỉ, Khuổi Năm 2019 37 30 7 thực hiện năm UBND xã Bốc, Cọn 2017 (năm 3) Xuân La Luông, Bản Sáp Dự án chăn nuôi trâu, bò Thôn Phiêng 3 sinh sản thực 12 con Năm 2019 12 10 2 Coọng, Nà Vài hiện năm 2018 (năm 2) Thôn Khuổi UBND xã Dự án chăn Muổng, Pác Nghiên 4 nuôi lợn thịt 187 con Năm 2019 15 13 1 1 Giả, Bản Đính, Loan bản địa Nà Phai Dự án chăn 5 nuôi trâu, bò 05 con Thôn Bản Đính Năm 2019 5 4 1 vỗ béo Dự án trồng cây mận sớm, Thôn Khuổi 6 mận tam hoa 20,18ha Tuốn, Khuổi Năm 2019 26 17 9 thực hiện năm Phay 2017 (Năm 3) Thôn Khuổi Dự án chăn Muổng, Pác nuôi trâu, bò Liển, Nà Vài, 7 vỗ béo thực 19 con Năm 2019 19 19 Khuổi Phay, hiện năm 2018 Khuổi Ún, Phya (năm 2) Đeng Dự án chăn nuôi lợn thịt Thôn Khuổi 8 bản địa thực 41 con Muổng, Nặm Năm 2019 5 3 1 1 hiện năm 2018 Vằm, Pác Liển (năm 2) Dự án chăn nuôi dê sinh Thôn Khuổi 9 24 con Năm 2019 6 6 sản thôn Khuổi Lạn L ạn Dự án chăn UBND xã 10 nuôi dê sinh 20 con Thôn Nà Cà Bằng Năm 2019 5 2 3 sản thôn Nà Cà Thành Dự án chăn nuôi dê sinh Thôn Khâu 11 40 con Năm 2019 10 5 5 sản thôn Khâu Bang Bang Dự án chăn Thôn Nà Chảo, UBND xã 12 nuôi trâu, bò 20 con Phiêng Luông, Năm 2019 20 9 8 3 Công Bằng sinh sản Khắp Khính Thôn Tân Hợi, Mô hình trồng Tiến Bộ, Nà 13 05 ha Năm 2019 36 13 18 5 cây chuối Mu, Nà Mòn, Khuổi Làng Dự án chăn nuôi trâu, bò UBND xã sinh sản thực An Thắng Thôn Phiêng hiện năm 2018 14 01 cuộc Pẻn, Khuổi Năm 2019 14 13 1 (nội dung Tổ X ỏm chức tổng kết đánh giá mô hình) Dự án chăn Thôn Bản UBND xã 15 nuôi trâu, bò 23 con Năm 2019 23 16 7 Nghè, Nặm Nhì Cổ Linh sinh sản Dự án trồng UBND xã Thôn Khuổi Ỏ, cây rau bò khai Nhạn Môn 16 6,75ha Vi Lạp, Phai Năm 2019 27 7 12 8 thực hiện năm Khỉm, Nà Bẻ 2018 (năm 2) Dự án trồng cỏ kết hợp chăn Thôn Phiêng 17 10 con Năm 2019 10 6 3 1 nuôi trâu, bò Tạc vỗ béo 18 Dự án chăn 14 con Thôn Khuổi Ỏ, Năm 2019 14 11 3 nuôi trâu, bò Nặm Khiếu vỗ béo thực hiện năm 2017 (năm 3 Hỗ trợ
- thức ăn) Thôn Khâu Dự án chăn Slôm, Hồng UBND xã 19 nuôi trâu, bò 07 con Năm 2019 7 4 3 Mú, xã Giáo Giáo Hiệu sinh sản Hiệu Dự án chăn Thôn Pù Lườn, UBND xã 20 nuôi trâu, bò 16 con Nặm Đăm, Chẻ Năm 2019 16 16 Cao Tân sinh sản Pang, Lủng Pạp Thôn Nà Hoi, Dự án chăn UBND xã 21 4.000 con Nà Phầy, Khâu Năm 2019 45 20 25 nuôi gà ri lai Bộc Bố Vai, Lủng Pảng Thành phố VIII 5 5 Bắc Kạn Dự án: Hỗ trợ UBND máy móc phục phường 15/3/2019 đến 1 07 máy Tổ Khuổi Pái 5 5 vụ trực tiếp Huyền 30/10/2019 sản xuất Tụng BIỂU 03: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 TIỂU DỰ ÁN 2: NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO (Kèm theo Quyết định số: 751/QĐUBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Thời gian thực hiện Hộ mới Tên dự án Quy mô thực Địa điểm Đơn vị dự án, mô Hộ cận Hộ không STT Tổng Hộ nghèo thoát mô hình hiện thực hiện thực hiện hình (Từ nghèo nghèo nghèo năm đến năm) Tổng kinh phí thực 725 445 201 69 10 hiện Huyện Chợ I 71 66 5 M ới Dự án trồng thâm canh Trên địa bàn 1 mận chín 07ha xã Yên Cư, Năm 2019 31 30 1 sớm (giống Yên Hân Phòng Lao mận úc) động Trên địa bàn Thương xã Tân Sơn, binh và Xã Dự án trồng Thôn Tân hội huyện Năm 2 thâm canh 18ha Khang, Mỏ 40 36 4 2019 mơ Khang, Khuổi Khàng xã Hòa Mục Huyện II 73 63 7 3 Ngân Sơn Dự án trồng Thôn Nà UBND xã 1 cây hạt dẻ 7,448ha Năm 2019 19 13 3 3 Cháo Cốc Đán ghép UBND xã Dự án nuôi Thôn Phia 2 2.090 con Thượng Năm 2019 19 19 gà ri lai Pảng Ân Dự án nuôi Thôn Lũng UBND xã 3 1.073 con Năm 2019 12 11 1 gà ri lai Sao Bằng Vân Thôn Khuổi Dự án trồng UBND xã 4 3,12ha Ngọa, Nặm Năm 2019 23 20 3 cây dẻ Bằng Vân Nộc Huyện Na III 339 176 113 50 Rì Dự án trồng Trên địa bàn UBND xã 1 dong riềng 24,7ha Năm 2019 110 60 40 10 xã Côn Minh lên luống cao Dự án trồng UBND xã Trên địa bàn 2 dong riềng 4,2ha Xuân Năm 2019 10 3 7 xã lên luống cao Dương 3 Dự án trồng 04ha Trên địa bàn UBND xã Năm 2019 14 10 4
- dong riềng xã Hữu Thác lên luống cao Dự án trồng UBND xã Trên địa bàn 4 dong riềng 15ha Quang Năm 2019 70 40 30 xã lên luống cao Phong Dự án trồng UBND xã Trên địa bàn 5 dong riềng 6,5ha Dương Năm 2019 24 10 4 10 xã lên luống cao Sơn Dự án trồng Trên địa bàn UBND xã 6 dong riềng 07ha Năm 2019 36 10 26 xã Đổng Xá lên luống cao Dự án trồng Trên địa bàn UBND xã 7 dong riềng 6,5ha Năm 2019 30 25 5 xã Lam Sơn lên luống cao Dự án sản Trên địa bàn UBND xã 8 xuất miến 24 lò Năm 2019 24 9 15 xã Côn Minh tráng tay Dự án sản UBND xã Trên địa bàn 9 xuất miến 17 lò Quang Năm 2019 21 9 8 4 xã tráng tay Phong Huyện Chợ IV 45 28 14 3 Đ ồn Dự án nuôi UBND xã trâu cái sinh Thôn Lũng 1 14 con Nam Năm 2019 14 11 3 sản và trồng Noong Cường cỏ chăn nuôi Dự án nuôi trâu sinh sản UBND xã 2 13 con 08 thôn Năm 2019 15 6 8 1 và trồng cỏ Đại Sảo chăn nuôi Dự án nuôi UBND xã 3 10 con 08 thôn Năm 2019 10 5 3 2 trâu sinh sản Yên Mỹ Dự án nuôi Thôn Nà UBND xã 4 06 con Năm 2019 6 6 trâu sinh sản Quân Bình Trung Huyện V 33 30 1 2 Bạch Thông Dự án chăn 07 thôn, xã UBND xã 1 nuôi lợn đen 60 con Năm 2019 17 14 1 2 Vũ Muộn Vũ Muộn Táp Ná Thôn Nà Lồm, Lủng Dự án nuôi UBND xã 2 16 con Lầu, Nặm Năm 2019 16 16 trâu sinh sản Đôn Phông Tốc, xã Đôn Phong Huyện Ba VI 124 55 49 10 10 Bể Thôn Đông Dự án nuôi UBND xã 1 110 con Đăm, Lủng Năm 2019 22 12 6 4 lợn đen Hà Hiệu Tráng Dự án nhân Thôn Pù lùng, UBND xã 2 rộng trồng 06ha Nà Lẻ, Nà Quảng Năm 2019 52 18 23 1 10 khoai môn Hai, Nà Vài Khê Thôn Nà Đông, Nà Cà, 8000 (kg) UBND xã Dự án vỗ Nà Quang, 3 thức ăn hỗn Chu Năm 2019 50 25 20 5 béo trâu bò Khuổi Ha, hợp Hương Phiêng Kèm, Bản Xả Huyện Pác VII 40 27 12 1 Nặm Dự án chăn UBND xã Tôn Khâu 1 nuôi trâu, bò 16 con Bằng Năm 2019 16 9 6 1 Bang sinh sản Thành Thôn Pù Dự án chăn Lườn, Nặm UBND xã 2 nuôi trâu, bò 16 con Đăm, Chẻ Năm 2019 16 13 3 Cao Tân sinh sản Pang, Lủng Pạp Dự án chăn Thôn Khâu UBND xã 3 nuôi trâu, bò 08 con Slôm, Hồng Năm 2019 8 5 3 Giáo Hiệu sinh sản Mú
- BIỂU 04: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 DỰ ÁN 1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 VẮC XIN TIÊM PHÒNG CHO ĐÀN VẬT NUÔI (Kèm theo Quyết định số: 751/QĐUBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Kinh phí STT Loại Vắc xin tiêm phòng ĐVT Số lượng thực hiện (Tr. đồng) Tổng kinh phí thực hiện 165.198 1.635,517 I Huyện Ba Bể 70.328 513,892 Vắc xin Lở mồm long móng Aftovaf 1 Liều 7.122 224,336 Bivalent 2 type ( O,A) 2 Vắc xin Lở mồm long móng Aftovaf type O Liều 8.200 154,980 3 Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò Liều 13.503 77,981 Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò 10 liều/lọ Liều 6.753 41,126 Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò 25 liều/lọ Liều 6.750 36,855 4 Vắc xin dịch tả lợn Liều 14.000 56,595 Vắc xin dịch tả lợn 10 liều/lọ Liều 7.000 29,400 Vắc xin dịch tả lợn 25 liều/lọ Liều 7.000 27,195 II Huyện Pác Nặm 46.870 515,000 Lở mồm long móng (Aftopor type O lọ 25 1 Liều 20.025 378,473 liều) 2 Tụ huyết trùng trâu, bò (lọ 25 liều) Liều 20.025 109,337 3 Dịch tả lợn (lọ 25 liều) Liều 4.600 17,871 4 Dịch tả lợn (lọ 10 liều) Liều 2.220 9,320 III Huyện Ngân Sơn 48.000 606,625 Lở mồm long móng (Aftopor Type O, lọ 25 1 Liều 10.000 225,000 liều) Lở mồm long móng (Aftoporx Bivalen 2 Liều 5.000 157,500 2Type O + A, lọ 25 liều) Tụ huyết trùng trâu, bò (keo phèn lọ 10 3 Liều 11.250 84,375 liều) Tụ huyết trùng trâu, bò (keo phèn lọ 25 4 Liều 3.750 26,250 liều) 5 Tụ huyết trùng lợn (lọ 10 liều) Liều 3.500 19,250 6 Tụ huyết trùng lợn (lọ 25 liều) Liều 3.500 17,500 7 Dịch tả lợn (lọ 10 liều) Liều 3.500 19,250 8 Dịch tả lợn (lọ 25 liều) Liều 3.500 17,500 9 Lép tô lợn (lọ 15 liều) Liều 4.000 40,000
- BIỂU 05: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2019 (Kèm theo Quyết định số: 751/QĐUBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Kế hoạch vốn Ghi STT Nội dung Đơn vị thực hiện phân chú bổ năm 2019 Tổng kinh phí 714 I Hỗ trợ phát triển sản xuất 286 Chăn nuôi gà thịt tại xã Thanh Vận, 1 143 UBND huyện Chợ Mới xã Hòa Mục 2 Chăn nuôi trâu cái sinh sản 143 UBND huyện Na Rì II Nhân rộng mô hình giảm nghèo 428 Nuôi lợn nái sinh sản tại xã Vũ 1 214 UBND huyện Bạch Thông Muộn Nuôi trâu, bò sinh sản tại xã Đồng 2 214 UBND huyện Chợ Đồn Lạc
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn