intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG

Chia sẻ: Nguyen Quynh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

85
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'rối loạn dẫn truyền xung động', y tế - sức khoẻ, sức khỏe người cao tuổi phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG

  1. RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG I. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẨU & SINH LÝ CỦA HỆ THỐNG TẠO & DẪN XUNG TRONG TIM 1 nhịp tim phụ thuộc 2 quá trình : * Hình thành xung động : tần số khác nhau _ Nút xoang ( Keith Flack ) : 60 – 100 l / ph . _ Bộ nối nhĩ thất ( Tawara ) : 40 – 60 / ph . _ Bó His : 30 – 40 / ph . _ Nhánh His : 20 – 30 / ph . _ Purkinje: 10 – 20 / ph . _ Tự thất : < 10 / ph
  2. * Dẫn truyền xung động: Dẫn truyền xoang nhĩ , trong cơ nhĩ , bộ nối nhĩ thất , trong hệ thống bó His, nhánh His và hệ thống Purkinje I.1. Nút xoang : - Hình dấu phẩy ngược, 1 bó mô thần kinh c ơ chuyên biệt 5 x20 mm trên bề mặt nội tâm mạc của nhĩ(P), chỗ nối của TM chủ trên và tiểu nhĩ (P), mắt thường không phân biệt đ ược với các tổ chức xung quanh. - Động mạch nuôi dưởng nút xoang xuất phát từ ĐM vành phải trong 60% trường hợp và từ ĐM vành trái trong 40%. - Nút xoang còn nhận được rất nhiều nhánh thần kinh, chủ yếu là từ dây phế vị phải. -Nút xoang chứa rất nhiều tế bào có tính tự động cao, phát xung động mau nhất, cho nên là chủ nhịp chính của quả tim -Xung động phát ra từ nút xoang ,  2 nhĩ , sinh ra sóng P .
  3. Nút xoang Đường liên nút ở nhĩ • I.2. Đường liên nút ở nhĩ : là 3 bó sợi cơ tim chứa những sợi loại Purkinje, có khả năng dẫn truyền xung động, và cũng có cả những tế bào tự động phát xung nữa. - Bachmann : đường liên nút trước . - Wenckebach : đường liên nút giữa . - Thorel : đường liên nút sau . Giữa 3 đường có những sợi liên kết với nhau ngay phía trên nút nhĩ thất . I.3. Bộ nối nhĩ thất: - Hình bầu dục, dài 6 mm, rộng 3 mm, dày 1,5 - 2 mm.
  4. - Nằm ở bề mặt nội tâm mạc của bờ phải vách liên nhĩ, ngay phía dưới lỗ xoang vành, ngay trên van 3 lá, gần xoang vành. - Nhận máu nuôi dưởng từ một nhánh của ĐM vành phải trong 92% trường hợp, 8% từ nhánh mũ trái. Nhận rất nhiều nhánh thần kinh thực vật, chủ yếu từ dây phế vị trái. • - L à bó mô thần kinh cơ chuyên biệt. Về vi thể, gồm nhiều tế bào biệt hóa đan với nhau ngang dọc chằng chịt làm cho xung động qua dây bị chậm hẳn lại và dễ bị block (Xung động vào đây bình thường bị chậm lại khoảng 0, 07gy). Càng xuống dưới, các sợi biệt hóa c àng dần dần • trở nên song song cho đến bó His - • • I.4. Bó His: - Rộng 2 - 4 mm, nói tiếp liên tục với nút Tawara. Nó đi trong vách liên thất, ngay dưới mặt phải của vách, nên dễ bị chạm vào khi thông tim phải. Sau một đọan độ 20 mm, nó chia làm 2 nhánh phải và trái.
  5. - Các nhánh nuôi dưởng bó His là do cả hai ĐM liên thất trước và sau. - Không phải là khối mô dẫn truyền đồng nhất, gồm những tế bào biệt hóa, vừa có những sợi dẫn truyền nhanh đi song song, vừa có những tế bào tự động cao. - Người ta quan niệm rằng bó His không phải là một đường dẫn truyền một chiều mà gồm một hành lang tương đối độc lập với nhau, như những dãi đường song song trên xa lộ. Dẫn truyền có thể xuôi chiều ở dãi này và ngược chiều ở dãi kia, nhanh ở dãi này và chậm hoặc nghẽn ở dãi kia… -Về loạn nhịp học, có thể quan niệm nên rất quan trọng trong dẫn truyền nhĩ trái tim chỉ có 2 buồng: buồng nhĩ gồm thất 2 tâm nhĩ và buồng thất gồm 2 tâm thất. Mỗi buồng chỉ có thể đập theo một chủ nhịp hoặc theo cùng một loại loạn nhịp như cùng rung, cùng cuồng động … - Hai buồng được ngăn cách với nhau triệt để bằng một vành đai trắng, đó là vòng xơ nhĩ - thất. Chỉ có một con Giải phẩu hệ thống điện học của tim đường để đi qua vành đai là bó His,
  6. I.5. Đường dẫn truyền phụ : Ở một số người, còn có thêm đường phụ đi qua vùng xơ: - Bó Kent: có khi ở bên phải, có khi ở bên trái. - Sợi James: nối trực tiếp các bó liên nút với bó His không qua nút Tawara. - Sợi Mahaims: đó là những sợi nối tắt. J: (James) nhĩ- nút M1( Mahaim): nút- thất M2: phân nhánh- thất K(Kent): nhĩ –thất RBB: nhánh phải Fasc.P: phân nhánh trái sau dưới Fasc.A: phân nhánh trái trước trên Sơ đồ dẫn truyền nhĩ thất b ình thường & dẫn truyền phụ có thể có: I.6. Các nhánh: - Nhánh phải: đi ngay dưới mặt phải của vách liên thất, đến tận mõm tim rồi mới chia nhỏ thành mạng Purkinjer bao khắp thành thất phải. * So với nhánh trái, nhánh phải gọn hơn, dài hơn, mảnh hơn nên dễ bị block hơn.
  7. * Nhánh phải được nuôi dưởng bởi ĐM liên thất trước của ĐM vành trái. - Nhánh Trái: ngắn hơn nhiều, đi ngay sát mặt trái của vách liên thất, vừa đi vừa phát ra những nhánh nhỏ cho vách này. Sau một vài mm đến điểm giữa 1/3 trên 1/3 giữa vách, nó chia ngay thành hai phan nhánh trước trên và sau dưới, rồi từ đó lại chia thành mạng Purkinje cho thất trái. + Phân nhánh trái sau dưới: Gần bề mặt nội tâm mạc của bờ trái bó His hơn. Là dải sợi rộng lan tràn vách liên thất . trên bề mặt nội tâm mạc phía sau và dưới của thất trái. Nhận máu từ ĐM vành phải. + Phân nhánh trái trước trên: • Ngay phía sau gốc của phân nhánh trái sau. Là dải sợi hẹp hơn , lan tràn trên bề mặt nội tâm mạc phía trước và trên của thất trái. Nhận máu từ ĐM vành trái. Dài hơn, Sơ đồ minh họa hệ thống dẫn truyền nội mãnh hơn và gần van hơn nên dễ bị thất block hơn. + Phân nhánh vách: Sợi riêng biệt , phát sinh từ đoạn gần của phân nhánh trái trước và sau. Bao phủ
  8. I.7. Hệ Purkinje: - Do các sợ phân chia của hai nhánh phải và trái đan vào nhau như một cái lưới bao bọc toàn bộ hai tâm thất. Nó đi ngay d ưới màng trong tim của tâm thất, thâm nhập độ vài mm vào bề dày của lớp cơ rồi tự kết thúc. - Nó tạo ra 1 lực hướng về bên phải và ra phía trước . II. BLỐC XOANG NHĨ TH Ể ĐT Đ NGUYÊN NHÂN CƠ CHẾ Nút xoang giảm tạo xung động Xung động được tạo Blốc xoang nhĩ Đợt mất P-QRS-T. toàn( Tìm chu kỳ PP dài là nên khó ra khỏi nút không hoàn giảm số xung động bội số của chu kỳ PP xoang ( exit block) thoát ra khỏi nút ngắn để có blốc 2:1, -Thuốc: Digitalis, Quinidin, Salicylate. xoang ) 3:1…
  9. -Bệnh mạch vành. Blốc xoang nhĩ hoàn Mất sóng P& có 2 -Nhiễm trùng cấp. toản( không xung tình huống: -Nhạy cảm xoang động nào thoát ra -Nhịp thoát bộ nối ( cảnh. khỏi nút xoang ) hoặc hiếm hơn là -Tăng trương lực phế thoát thất) để cứu vị mạng : Xuất hiện QRST với tần số thấp, hình dạng bình thường hay dãn rộng tùy thoát bộ nối hay thoát thất. -Vô tâm thu kéo dài & tử vong . Xung động từ nút xoang giảm hoạt hoá nhĩ Tăng Kali máu Nhĩ giảm đáp ứng với xung động ( liệt
  10. nhĩ) ↑……..A…..↑……………..B > 2A ………………....↑ Ngưng xoang ↑……A.........↑…………..B = 2A…..…………↑ Blốc xoang nhĩ Block xoang nhĩ độ I , độ II type 1 , và độ III: không thể xác định trên ĐTĐ bề mặt
  11. III. BLỐC NHĨ THẤT( BNT): III.1. Định nghĩa . - Sự rối loạn dẫn truyền xung động từ nút xoang đến đáp ứng thất. - BNT xảy ra khi 1 xung động từ nhĩ đ ược dẫn truyền xuống thất bị chậm hay không thể dẫn truyền xuống thất vào thời điểm nút nhĩ thất không bị trơ III.2. Cơ chế
  12. Chức năng (tăng kích thích phế vị ) hay bệnh lý trong nhĩ , bộ nối nh ĩ thất , bó His, - hay các nhánh  chậm dẫn truyền xung động ( BNT ) . VỊ TRÍ LÂM NGUYÊN NHÂN ĐỘ CƠ ĐTĐ ĐIỀU CH Ế SÀN TRỊ G Tất - Trên bó Hiếm ↑ trương lực dây X . -Thường I PR >0,2’’ cả His ( khi không Nhiễm trùng cấp . trong bộ được triệu xung Thấp khớp cấp . động nối N-T): chẩn chứng: từ nhĩ Khoảng đoán không Thuốc ( Digitalis … đều điều trị AH kéo ) được dài HV - Có triệu Rối loạn điện giải dẫn bình chứng: đến thường . Bệnh mạch vành . xét thất pacing VÀ / Tim bẩm sinh . nhưn HOẶC bị g Bệnh hệ thống dẫn - Dưới bó chậm truyền . (hệ His
  13. dẫn truyền trong thất): AH bình thường, HV kéo dài số Hầu như Có - PR dài dần rồi tắt -Ngộ độc Digitalis triệu II 1 Có luôn luôn thể hẳn. chứng: xung -Nhiễm trùng( Bạch Mo động trong bộ nhầm - Những nhát bóp của hầu) bitz -Atropin từ nhĩ nối N-T: lẫn phức bộ QRS thành 1(C 0,5 mg -Bệnh mạch vành( được khoảng với từng nhóm hu IV/ 2’ thường gặp tắc dẫn dài bất kỳ AH tối kỳ đa động mạch vành đến dần, HV loạn We 0,04 (P): nguồn cấp máu thất , bình nhịp nck mg/kg chính cho bộ nối N- số thường 1 khác ebac T) -Pacing khác có h nhịp khôn -Rối loạn điện giải g dẫn thất -Bệnh hệ thống dẫn không
  14. đều truyền -↑ trương lực dây X Hệ -Những sóng P đều đặn -Bệnh mạch vành II - - Atropin với thỉnh thoảng mất thường Mo Purkinje: -Bệnh hệ thống dẫn phức bộ QRS. bitz không có không truyền dẫn hiệu quả II -Khoảng PR trước sóng truyền . P không được dẫn HV từng thường không đổi. - Không lúc ổn định - Dẫn truyền 3:2 , 4:3 ( huyết số P : số QRS ) động : - Thể Becman: PQ dài , điều trị ngắn dần , cuối chu kỳ đầu tiên không có P block với máy tạo nhịp - Thể Scherp Schott: tạm thời PQ dài , ngắn dần , có P block
  15. - Thể Solinas Sardo : PQ ngắn , dài dần nhưng không có P block Tất -Bộ nối Có - Nhĩ và thất hoàn toàn - Thoái hóa vô căn Máy tạo III cả N-T: bẩm thể độc lập với nhau hệ dẫn truyền nhịp nhầm xung sinh - Tần số nhĩ là tần số - Hẹp động mạch chủ động với Hệ của nhịp xoang trung vôi hóa - từ nhĩ nhịp bình , đều Purkinje : - Viêm nội tâm mạc đều chậm mắc phải - Có thể nhanh nhĩ hay bị tắt xoang - Ngộ độc thuốc rung nhĩ nghẽ - Bệnh mạch vành n,1 - Nhịp nhĩ luôn luôn chủ - Bệnh thâm nhiễm nhanh hơn thất nhịp - Nhịp thất : thường -Bệnh tạo keo thứ 2 khá đều nhưng chậm bộ / hơn nhiều nối N-T,
  16. - Nhịp thoát bộ nối ( 40 bó -60 l/ph) , QRS hẹp His nhán - Nhịp thoát thất 20 – h 40l/ph, QRS > 120ms ) hay trong thất sẽ kích thích thất Blốc nhĩ thất độ I
  17. Blốc nhĩ thất độ II Blốc nhĩ thất độ III
  18. IV. BLỐC NHÁNH PHẢI (BNP) VÀ TRÁI (BNT)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2