YOMEDIA
ADSENSE
Rủi ro trong tiêu thụ gà Đồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
70
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Rủi ro trong tiêu thụ gà Đồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang trình bày: Kết quả đánh giá cho thấy, sản phẩm tiêu thụ trên 90% qua tư thương, chủ yếu gà lông, trên thị trường tiêu thụ trong nước, chưa có xuất khẩu. Liên kết giữa sản xuất - chế biến – tiêu thụ còn hạn chế, các cơ sở chế biến, giết mổ hoạt động chưa hiệu quả,... Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Rủi ro trong tiêu thụ gà Đồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
Vietnam J.Agri.Sci. 2016, Vol. 14, No. 2: 192-201<br />
<br />
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 2: 192-201<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
RỦI RO TRONG TIÊU THỤ GÀ ĐỒI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG<br />
Mai Thị Huyền1,2*, Phạm Văn Hùng3<br />
NCS Khoa Kinh tế và PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
Khoa Kinh tế - Tài chính, Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang<br />
3<br />
Khoa Kinh tế và PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
Email*: maihuyen77.ktnlbg@gmail.com<br />
Ngày nhận bài: 07.12.2015<br />
<br />
Ngày chấp nhận: 18.03.2016<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Mặc dù, huyện Yên Thế đã phát huy được lợi thế đặc biệt về chăn nuôi gà đồi, mỗi năm xuất bán từ 13-15 triệu<br />
con gà thương phẩm, đạt giá trị sản xuất khoảng 1.450 tỷ đồng. Tốc độ phát triển đàn gà thương phẩm của Yên Thế<br />
nhanh nhất tỉnh Bắc Giang, và có quy mô lớn nhất toàn quốc. Kết quả đánh giá cho thấy, sản phẩm tiêu thụ trên 90%<br />
qua tư thương, chủ yếu gà lông, trên thị trường tiêu thụ trong nước, chưa có xuất khẩu. Liên kết giữa sản xuất - chế<br />
biến – tiêu thụ còn hạn chế, các cơ sở chế biến, giết mổ hoạt động chưa hiệu quả. Hộ chăn nuôi bị ép giá, nhất là khi<br />
bị ảnh hưởng của dịch bệnh (từ tháng hai đến tháng tư và tháng tám hàng năm). Rủi ro xảy ra, hộ chăn nuôi thua lỗ.<br />
Bài viết này tập trung làm rõ thực trạng rủi ro trong tiêu thụ gà đồi ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang những năm gần<br />
đây. Trên cơ sở sử dụng các phương pháp thu thập số liệu bằng lấy mẫu phân tầng, phân tổ thống kê, thống kê mô<br />
tả và phân tích các yếu tố ảnh hưởng bằng các phương pháp phân tích định tính, định lượng, bài viết đề xuất một số<br />
giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ gia cầm nói chung, gà đồi nói riêng của huyện Yên Thế, tỉnh<br />
Bắc Giang cho những năm sau này.<br />
Từ khoá: Quản lý rủi ro, tiêu thụ gà đồi.<br />
<br />
Risk Situation In Hill-Chicken Consumption In Yen The District, Bac Giang Province<br />
ABSTRACT<br />
Yen The district of Bac Giang province has exploited its advantages for commercial chicken production. As a<br />
result, about 13 to 15 millions chiken valued at VND 1,450 billions have been sold annually at the market. The<br />
number of chickens in Yen The has grown at the highest rate in th province with largest population in the country. It<br />
has been found that a market for chickens is unstable and under pressure of imported poultry products. Ninety<br />
percent of chickens in the district have been sold to private traders, mainly live weight chickens for the domestic<br />
market and export of chikens has not been observed. There were weak linkages of production, processing, and<br />
consumption. In addition, slaughter houses and processing units have operated at low level of efficiency. Chiken farm<br />
households often have to accept a price given by the private traders, especially when chicken production are affected<br />
by diseases (occuring on February to April and August each year). It has been observed that households have<br />
suffered losses from diseases. The paper reports the risk of chicken market in Yen The district, Bac Giang province in<br />
recent years. Based on methods of stratified sampling, qualitative and quantitative methods, and the analysis of<br />
factors affecting chicken selling, a set of solutions wre proposed for risk management and minimizing risk of chicken<br />
selling in Yen The district, Bac Giang province in the future.<br />
Keywords: Chicken selling, risk management.<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ngh÷ chën nuĆi gà Ě nđęc ta đã tćn täi tĒ<br />
rçt låu đĘi và cĂ nhĕng đĂng gĂp quan trąng<br />
trong ngućn thu cĎa các hċ dån. TĒ hünh thēc<br />
<br />
192<br />
<br />
chën nuĆi nhă ló chĎ yøu phĐc vĐ cho mĐc đých<br />
tĖ cçp tĖ tčc và nhu cæu tài chýnh đċt xuçt cĎa<br />
nĆng hċ, đøn nay chuyùn dæn sang hünh thēc<br />
chën nuĆi trang träi, gia träi vęi quy mĆ hàng<br />
vän con, sân xuçt theo hđęng hàng hoá. Đi÷u<br />
<br />
Rủi ro trong tiêu thụ gà đồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang<br />
<br />
này kòo theo nhĕng thách thēc trong quân lĞ<br />
tiöu thĐ, nguy cė dĀch bûnh luĆn ti÷m èn. Theo<br />
thĈng kö cĎa CĐc Thč y trong 5 nëm (2008 2012), bûnh dĀch phát sinh lęn nhçt tĒ tháng 2<br />
đøn tháng 3 (câ nđęc cĂ 204 ĉ dĀch) và tháng 8<br />
(cĂ 95 ĉ dĀch đđĜc cĆng bĈ). Nëm 2012 đđĜc<br />
đánh giá là nëm cĂ dĀch bûnh lęn nhçt kù tĒ<br />
nëm 2008 đøn nay (Nguyún Ngąc Tiøn, 2013).<br />
Giá bán sân phèm gia cæm khĆng ĉn đĀnh cċng<br />
vęi giá thành các sân phèm chën nuĆi trong<br />
nđęc nĂi chung, gia cæm nĂi riöng cao hėn các<br />
sân phèm cČng loäi cĎa các nđęc trong khu vĖc<br />
cďng làm cho ngành chën nuĆi thĘi gian qua<br />
thöm khĂ khën hėn do chĀu tác đċng sēc òp cĎa<br />
các sân phèm nhêp khèu. Theo sĈ liûu tĉng hĜp<br />
cĎa Tĉng cĐc Hâi quan, sân phèm thĀt nċi täng,<br />
phĐ phèm gia sčc, gia cæm týnh đøn tháng 11<br />
nëm 2013, Viût Nam đã nhêp khèu khoâng 81<br />
ngàn tçn thĀt gia sčc, gia cæm; trong đĂ lđĜng<br />
thĀt gia cæm nhêp khèu chiøm khoâng 70% (Bċ<br />
NĆng nghiûp & PTNT, 2013). Trong thĘi gian<br />
tęi, viûc thĖc hiûn các hiûp đĀnh thđėng mäi sô<br />
cĂ nhi÷u mðt hàng nhêp khèu, trong đĂ cĂ sân<br />
phèm chën nuĆi đđĜc miún trĒ thuø. Đåy là yøu<br />
tĈ bçt lĜi trong cänh tranh đĈi vęi sân phèm gia<br />
cæm trong nđęc nøu ngành chën nuĆi không có<br />
nhĕng thay đĉi mang týnh chiøn lđĜc câ trong<br />
ngín và dài hän.<br />
<br />
gia cæm chĎ yøu vén do tđ thđėng đâm nhên<br />
nön tünh träng òp cçp, òp giá vén diún ra, nhçt<br />
là khi dĀch bûnh xây ra hay cĂ sĖ biøn đċng bçt<br />
lĜi cĎa thĀ trđĘng, bön cänh đĂ là vçn đ÷ vû sinh<br />
an toàn thĖc phèm, cänh tranh vęi các sân<br />
phèm gia cæm nhêp khèu... Do chđa cĂ chýnh<br />
sách, biûn pháp đi÷u tiøt tĈt lĜi ých giĕa các tác<br />
nhån tham gia trong chuĊi giá trĀ sân phèm<br />
chën nuĆi nön ngđĘi sân xuçt vén gánh chĀu<br />
thua thiût. Viûc tiöu thĐ sân phèm gðp rĎi ro<br />
đćng nghÿa phâi đĈi mðt vęi nguy cė thua lĊ.<br />
Các hċ chën nuĆi gà täi huyûn Yön Thø cďng<br />
khĆng nìm ngoài quy luêt này. Bài báo này<br />
nhìm mĐc tiöu phån tých thĖc träng rĎi ro<br />
trong tiöu thĐ gà đći cĎa các hċ nĆng dån huyûn<br />
Yön Thø, trön cė sĚ đĂ đ÷ xuçt mċt sĈ giâi pháp<br />
quân lĞ rĎi ro trong tiöu thĐ gà đći, nhìm giâm<br />
thiùu thua lĊ cho các hċ chën nuĆi, hđęng tęi<br />
phát triùn chën nuĆi gà b÷n vĕng täi đĀa bàn<br />
nghiön cēu trong thĘi gian tęi.<br />
<br />
Huyûn Yön Thø là đĀa phđėng cĂ tĈc đċ<br />
phát triùn đàn gà thđėng phèm nhanh nhçt<br />
tþnh Bíc Giang. DĖa trön nhĕng thø mänh sïn<br />
cĂ, huyûn đã phát huy đđĜc lĜi thø đðc biût v÷<br />
chën nuĆi gia cæm. Theo sĈ liûu thĈng kö, nëm<br />
2013, tĉng đàn gia cæm cĎa huyûn Yön Thø đät<br />
trön 4,88 triûu con (trong đĂ đàn gà trön 4,5<br />
triûu con). Sau gæn 10 nëm (tĒ 2005), sĈ gia cæm<br />
cĎa huyûn tëng gæn 5 læn; mĊi nëm xuçt bán tĒ<br />
13-15 triûu con gia cæm thđėng phèm, đät giá<br />
trĀ sân xuçt khoâng 1.450 tğ đćng (nëm 2013).<br />
Trong nhĕng nëm gæn đåy, Yön Thø đã trĚ<br />
thành mċt huyûn cĂ tĉng đàn gia cæm lęn<br />
nhçt toàn quĈc (Phāng ThĈng kö huyûn Yön<br />
Thø, 2013).<br />
<br />
(ii) CĂ quy mĆ đàn gà thđėng phèm đa däng<br />
tĒ quy mĆ nhă dđęi 500 con đøn quy mĆ lęn<br />
trên 1000 con;<br />
<br />
CČng vęi sĖ phát triùn v÷ quy mĆ, nĆng hċ<br />
và trang träi chën nuĆi phâi đĈi mðt vęi dĀch<br />
bûnh cĂ nguy cė tái phát trĚ läi và rĎi ro do sân<br />
phèm gia cæm ręt giá. Khåu tiöu thĐ sân phèm<br />
<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Chọn điểm nghiên cứu: Ba xã chën nuĆi gà<br />
đći đäi diûn cho huyûn Yön Thø, tþnh Bíc Giang<br />
là xã Đćng Tåm, Tiøn Thíng, Phćn Xđėng đđĜc<br />
lĖa chąn vęi các lĞ do sau:<br />
(i) Cė cçu đàn gà cĎa các xã này chiøm mċt tğ<br />
lû khá lęn trong cė cçu đàn gà trong toàn huyûn;<br />
<br />
(iii) Trong đĀnh hđęng cĎa tþnh Bíc Giang<br />
và huyûn Yön Thø thü các xã này là các vČng<br />
chën nuĆi gà trąng điùm cĎa toàn huyûn trong<br />
thĘi gian tęi.<br />
Chąn méu nghiön cēu: Đù đánh giá trön<br />
nhi÷u gĂc đċ và tĉng quan nhçt v÷ tünh hünh<br />
tiöu thĐ, chčng tĆi lĖa chąn đĈi tđĜng đi÷u tra<br />
nhđ sau: Cán bċ huyûn, cán bċ xã, các hċ chën<br />
nuĆi gà, các tđ thđėng tiöu thĐ.<br />
Ngoài ra, chčng tĆi cān áp dĐng phđėng<br />
pháp khâo cēu, phăng vçn nhanh các cė sĚ cung<br />
cçp thēc ën chën nuĆi và dĀch vĐ thč y.<br />
Cën cē vào tünh hünh chën nuĆi gà đći cĎa<br />
huyûn Yön Thø, đù đâm bâo týnh khách quan và<br />
đäi diûn, chčng tĆi tiøn hành phån loäi các hċ<br />
<br />
193<br />
<br />
Mai Thị Huyền, Phạm Văn Hùng<br />
<br />
đi÷u tra theo quy mĆ chën nuĆi thành 3 nhóm,<br />
sau đĂ chąn ngéu nhiön các loäi hċ Ě 3 xã đi÷u<br />
tra, đi÷u tra tĉng sĈ 120 hċ chia ra ba nhĂm,<br />
mĊi nhĂm đi÷u tra 40 hċ.<br />
+ Hċ nhĂm 1: quy mĆ chën nuĆi < 500<br />
con/lēa (tĈi thiùu là 100 con trĚ lön).<br />
+ Hċ nhĂm 2: quy mĆ chën nuĆi tĒ 500<br />
con/lēa đøn 1.000 con/lēa.<br />
+ Hċ nhĂm 3: quy mĆ chën nuĆi > 1.000<br />
con/lēa.<br />
Xā lý và phån tích số liệu<br />
Đù thĖc hiûn nghiön cēu này, chčng tĆi sĔ<br />
dĐng chĎ yøu phđėng pháp phån tĉ thĈng kö,<br />
phđėng pháp thĈng kö mĆ tâ và phđėng pháp so<br />
sánh. CĆng cĐ sĔ dĐng đù xĔ lĞ sĈ liûu là phæn<br />
m÷n Excel. ThĆng qua phđėng pháp phån tých so<br />
sánh cĂ sĖ køt hĜp cĎa các chþ tiöu liön quan,<br />
phån tých điùm mänh, điùm yøu đù làm rĄ thĖc<br />
träng và nguyön nhån rĎi ro trong tiöu thĐ gà đći.<br />
<br />
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN<br />
3.1. Tình hình chën nuôi gà täi huyện<br />
Yên Thế<br />
3.1.1. Kết quâ chăn nuôi gà cûa huyện<br />
Yên Thế<br />
Chën nuĆi gà chiøm trön 90% sĈ lđĜng tĉng<br />
đàn gia cæm cĎa huyûn, chĎ yøu là gà thđėng<br />
phèm. Qua ba nëm thĖc hiûn dĖ án xåy dĖng<br />
thđėng hiûu “Gà đći Yön Thø”, viûc mĚ rċng quy<br />
mĆ chën nuĆi gà đći đã phát triùn mänh, tëng<br />
thu nhêp cho ngđĘi nĆng dån. Theo sĈ liûu thĈng<br />
kö cĎa huyûn Yön Thø, hiûn nay cĂ 4 giĈng gà<br />
chĎ yøu là gà Ri lai, gà Mýa, gà Lai Hć và gà chąi,<br />
trong đĂ 2 giĈng chĎ lĖc là gà Ri lai (chiøm<br />
khoâng 40% hċ chën nuĆi và sân lđĜng xuçt bán<br />
gæn 7 ngàn tçn), gà Mýa Lai (chiøm khoâng 55%<br />
hċ chën nuĆi và sân lđĜng xuçt bán trön 9 ngàn<br />
tçn). Nhĕng giĈng này đđĜc đánh giá là giĈng cĂ<br />
ngoäi hünh đõp, chçt lđĜng thĀt gà thėm, ngon.<br />
Hàng nëm các hċ trong huyûn cung cçp ra thĀ<br />
trđĘng 13 - 15 nghìn con gà. ThĀ trđĘng tiöu thĐ<br />
gà lĆng chĎ yøu Ě trong nđęc, chđa cĂ sân phèm<br />
xuçt khèu. Qua đi÷u tra, khâo sát, sân phèm gà<br />
đći Yön Thø đđĜc tiöu thĐ täi các thĀ trđĘng<br />
trong tþnh chiøm khoâng 40-50% sân lđĜng gà<br />
<br />
194<br />
<br />
thđėng phèm; sĈ cān läi khoâng 50-60% sân<br />
lđĜng tiöu thĐ ngoài tþnh nhđ: Hà Nċi, Quâng<br />
Ninh, Hâi Phāng, Bíc Ninh, Thái Nguyön, Läng<br />
Sėn... (SĚ CĆng thđėng tþnh Bíc Giang, 2014).<br />
Tuy nhiön, khåu tiöu thĐ đang phĐ thuċc nhi÷u<br />
vào tđ thđėng, chönh lûnh lęn giĕa giá bán sân<br />
phèm gà đći xuçt chućng và giá bán tiöu dùng<br />
trön các thĀ trđĘng, tác đċng cĎa dĀch bûnh gia<br />
cæm trong nđęc làm sân phèm gia cæm ręt giá.<br />
Køt quâ là ngđĘi chën nuĆi bĀ thua lĊ, quy mĆ<br />
chën nuĆi bĀ thu hõp.<br />
3.1.2. Tình hình chăn nuôi gà đồi cûa hộ<br />
điều tra<br />
Kinh nghiûm và kĠ thuêt chën nuĆi, đĀa<br />
bàn đang là lĜi thø riöng cĎa vČng trong chën<br />
nuĆi gà đći. Theo køt quâ đi÷u tra các nhĂm hċ<br />
chën nuĆi gia cæm cĎa huyûn, đċ tuĉi trung bünh<br />
cĎa chĎ hċ là 48,41 và cĂ kinh nghiûm chën<br />
nuĆi trön 7 nëm. Viûc nuĆi gĈi lēa là cė sĚ đù hċ<br />
tëng sĈ lđĜng gia cæm nuĆi. Đi÷u này dú dàng<br />
hėn đĈi vęi nhĂm hċ cĂ quy mĆ vĒa tĒ 500 –<br />
1.000 con và thuên lĜi v÷ diûn tých chućng träi.<br />
Viûc tëng hû sĈ quay vāng trong chën nuĆi gà<br />
đći (sĈ lēa/nëm) là khĂ khën hėn nøu khĆng đĎ<br />
diûn tých chën thâ và đi÷u kiûn đù đæu tđ cho<br />
chën nuĆi. Tuy nhiön, giá thành sân phèm khá<br />
cao do chi phý thēc ën chën nuĆi, chi phý thuĈc<br />
thu y cao, trong khi đĂ giá bán sân phèm đæu ra<br />
thiøu týnh ĉn đĀnh, đåy là thách thēc khĆng nhă<br />
đĈi vęi các hċ chën nuĆi, đðc biût là các hċ chën<br />
nuĆi cĂ quy mĆ lęn.<br />
3.2. Rûi ro khi tiêu thý sân phèm gà đồi<br />
3.2.1. Rûi ro về thị trþờng tiêu thý<br />
Trong thĘi gian qua thĀ trđĘng tiöu thĐ gà<br />
thđėng phèm cĂ sĖ biøn đċng mänh, đđĜc mČa<br />
thđĘng ręt giá, đĂ là nĊi lo cĎa ngđĘi chën nuĆi.<br />
Mðc dČ vêy tĒ nëm 2012 đøn nëm 2014, sĈ<br />
lđĜng gà thđėng phèm tiöu thĐ täi các thĀ<br />
trđĘng trong nđęc đ÷u tëng lön, chēng tă sân<br />
phèm gà đći Yön Thø đang dæn khîng đĀnh đđĜc<br />
thđėng hiûu và lāng tin cĎa ngđĘi tiöu dČng,<br />
nhçt là các thĀ trđĘng đāi hăi chçt lđĜng cao nhđ<br />
Hà Nċi, Quâng Ninh. Täi Hà Nċi, sân phèm<br />
đđĜc têp køt täi chĜ Hà VĠ, Chđėng MĠ, Hà<br />
ĐĆng, chĜ đæu mĈi Bíc Thëng Long - Nċi Bài và<br />
<br />
Rủi ro trong tiêu thụ gà đồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang<br />
<br />
các chĜ nhă khác. Hiûn nay, sân phèm gà đći<br />
Yön Thø đđĜc tiöu thĐ Ě 17 - 18 tþnh, thành<br />
trong câ nđęc (Hoàng Vån, 2014). Tuy nhiön, thĀ<br />
trđĘng thiøu týnh ĉn đĀnh, chën nuĆi mang týnh<br />
tĖ phát, viûc gít køt giĕa sân xuçt và tiöu thĐ<br />
cān hän chø, sân phèm tiöu thĐ trön 90% là gà<br />
lĆng, sân phèm chø biøn rçt hän chø, khoâng<br />
10% sân phèm gà giøt mĉ đđĜc các cė sĚ giøt mĉ<br />
cung cçp cho các nhà hàng, siöu thĀ. Nëm 2013,<br />
thĀ trđĘng Hà Nċi là thĀ trđĘng lęn nhçt cĎa sân<br />
phèm gà đći Yön Thø, song läi bĀ giâm vào đæu<br />
nëm 2014 do tác đċng cĎa dĀch bûnh và cänh<br />
tranh v÷ giá đĈi vęi sân phèm nhêp khèu. Cæn<br />
phâi cĂ chýnh sách khîng đĀnh thđėng hiûu đù<br />
giĕ vĕng thĀ trđĘng tiöu thĐ.<br />
<br />
gia cæm giá ró khĂ kiùm soát. Bön cänh đĂ tác<br />
đċng cĎa dĀch bûnh gia cæm làm cho sân phèm<br />
gà đći ręt giá, nhi÷u thĘi điùm bĀ thua lĊ. Đðc<br />
biût cĂ sĖ biøn đċng rçt lęn vào tháng hai đøn<br />
tháng tđ và tháng bây, tháng tám hàng nëm là<br />
do ânh hđĚng bĚi dĀch bûnh. DĀch cčm gia cæm<br />
đæu nëm 2012, mðc dČ huyûn làm tĈt cĆng tác<br />
phāng dĀch song giá gà vào thĘi điùm tháng ba<br />
bünh quån chþ khoâng 39 - 40 nghìn đćng/kg.<br />
Đæu nëm 2014, cĂ thĘi điùm giá gà xuĈng tęi 35<br />
- 40 nghün đćng/kg. Vęi mēc giá này, hċ chën<br />
nuĆi thua lĊ, đi÷u này dén đøn cĂ khoâng 20%<br />
hċ chën nuĆi bă trĈng chućng và đa sĈ các hċ<br />
đ÷u giâm qui mĆ đàn (Nguyún TrđĘng, 2014).<br />
TĒ cuĈi tháng 5/2014, giá gà đã tëng lön và đät<br />
mēc giá 65 - 70 nghün đćng/kg, hċ chën nuĆi läi<br />
bít đæu tái đàn, khoâng 300 nghün con gà đã<br />
đđĜc đđa vào chën nuĆi (Nguyún TrđĘng, 2014).<br />
<br />
3.2.2. Rûi ro về giá<br />
Huyûn Yön Thø giáp tþnh Läng Sėn cĂ biön<br />
gięi vęi Trung QuĈc nön viûc nhêp lêu sân phèm<br />
<br />
Bâng 1. Quy mô đàn gia cæm cûa huyện<br />
Chỉ tiêu<br />
1. Số lượng gia cầm (nghìn con)<br />
Trong đó: Gà<br />
Vịt, ngan, ngỗng (nghìn con)<br />
2. Sản lương thịt hơi gia cầm xuất chuồng (tấn)<br />
Trong đó: Thịt gà (tấn)<br />
3. Trứng (nghìn quả)<br />
<br />
Năm<br />
2011<br />
<br />
Năm<br />
2012<br />
<br />
Năm<br />
2013<br />
<br />
4.804<br />
<br />
4.799<br />
<br />
4.888<br />
<br />
99,90<br />
<br />
101,85<br />
<br />
100,88<br />
<br />
4.643<br />
<br />
4.537<br />
<br />
4.615<br />
<br />
97,72<br />
<br />
101,72<br />
<br />
99,72<br />
<br />
161<br />
<br />
262<br />
<br />
273<br />
<br />
162,73<br />
<br />
104,20<br />
<br />
133,46<br />
<br />
16.021<br />
<br />
18.116<br />
<br />
18.520<br />
<br />
113,08<br />
<br />
102,23<br />
<br />
107,71<br />
<br />
15.561<br />
<br />
17.015<br />
<br />
17.632<br />
<br />
109,34<br />
<br />
103,63<br />
<br />
106,49<br />
<br />
15.116<br />
<br />
14.653<br />
<br />
16.324<br />
<br />
96,94<br />
<br />
111,40<br />
<br />
104,17<br />
<br />
2012/2011 2013/2012<br />
(%)<br />
(%)<br />
<br />
BQ<br />
(%)<br />
<br />
Nguồn: Phòng Thống kê huyện Yên Thế, 2013<br />
<br />
Bâng 2. Quy mô và kết quâ chën nuôi gà đồi cûa hộ nëm 2013<br />
Diễn giải<br />
<br />
ĐVT<br />
<br />
BQ chung<br />
(n = 120)<br />
<br />
Chia ra<br />
Hộ nhóm I<br />
(n = 40)<br />
<br />
Hộ nhóm II<br />
(n = 40)<br />
<br />
Hộ nhóm III<br />
(n = 40)<br />
<br />
1. Số gà chăn nuôi BQ/1 lứa<br />
<br />
Con<br />
<br />
771<br />
<br />
323<br />
<br />
585<br />
<br />
1.406<br />
<br />
2. Số gà xuất chuồng BQ/1 lứa<br />
<br />
Con<br />
<br />
698<br />
<br />
288<br />
<br />
539<br />
<br />
1.268<br />
<br />
3. Tỷ lệ số gà sống đến khi XC<br />
<br />
%<br />
<br />
91,99<br />
<br />
91,42<br />
<br />
94,37<br />
<br />
90,17<br />
<br />
4. Số lứa chăn nuôi BQ/năm<br />
<br />
Lứa<br />
<br />
3,63<br />
<br />
3.46<br />
<br />
3.98<br />
<br />
3,45<br />
<br />
5. Số lượng gà xuất chuồng BQ/ Hộ/Năm<br />
<br />
Con<br />
<br />
2.505<br />
<br />
996<br />
<br />
2145<br />
<br />
4.375<br />
<br />
6. Thời gian chăn nuôi BQ/lứa<br />
<br />
Ngày<br />
<br />
95<br />
<br />
95<br />
<br />
93<br />
<br />
96<br />
<br />
7. Khối lượng BQ 1 con XC<br />
<br />
Kg<br />
<br />
1,92<br />
<br />
2.00<br />
<br />
1.90<br />
<br />
1,85<br />
<br />
8. Sản lượng gà thịt XC BQ 1 lứa<br />
<br />
Kg<br />
<br />
1.315,3<br />
<br />
576,0<br />
<br />
1.024,1<br />
<br />
2.345,8<br />
<br />
9. Sản lượng gà thịt XC BQ 1 hộ<br />
<br />
Kg<br />
<br />
4.720,4<br />
<br />
1.992,0<br />
<br />
4.075,5<br />
<br />
8.093,7<br />
<br />
10. Giá thành gà thịt bình quân<br />
<br />
Đ/kg<br />
<br />
49,64<br />
<br />
48,95<br />
<br />
50,27<br />
<br />
49,69<br />
<br />
Nguồn: Số liệu điều tra<br />
<br />
195<br />
<br />
Mai Thị Huyền, Phạm Văn Hùng<br />
<br />
Bâng 3. Thð trþąng tiêu thý gà đồi thþĄng phèm cûa hộ chën nuôi<br />
Năm 2012<br />
Thị trường<br />
<br />
Năm 2013<br />
<br />
Năm 2014(*)<br />
SL<br />
<br />
SL<br />
(con)<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
SL<br />
(con)<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
(con)<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
Bắc Giang<br />
<br />
40.882<br />
<br />
17<br />
<br />
45.090<br />
<br />
15<br />
<br />
32.497<br />
<br />
16<br />
<br />
Hà Nội<br />
<br />
28.858<br />
<br />
12<br />
<br />
42.084<br />
<br />
14<br />
<br />
20.318<br />
<br />
10<br />
<br />
Quảng Ninh<br />
<br />
24.048<br />
<br />
10<br />
<br />
36.072<br />
<br />
12<br />
<br />
28.435<br />
<br />
14<br />
<br />
Hải Phòng<br />
<br />
26.453<br />
<br />
11<br />
<br />
27.054<br />
<br />
9<br />
<br />
20.311<br />
<br />
10<br />
<br />
Hải Dương<br />
<br />
24.048<br />
<br />
10<br />
<br />
33.066<br />
<br />
11<br />
<br />
24.373<br />
<br />
12<br />
<br />
Bắc Ninh<br />
<br />
26.453<br />
<br />
11<br />
<br />
36.072<br />
<br />
12<br />
<br />
26.407<br />
<br />
13<br />
<br />
Khác<br />
<br />
69.739<br />
<br />
29<br />
<br />
81.162<br />
<br />
27<br />
<br />
50.767<br />
<br />
25<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
240.480<br />
<br />
100<br />
<br />
300.600<br />
<br />
100<br />
<br />
203.108<br />
<br />
100<br />
<br />
Ghi chú: *: 6 tháng đæu nëm 2014<br />
Nguồn: Số liệu điều tra<br />
<br />
Bâng 4. Tỷ lệ hộ điều tra về ânh hþćng cûa dðch bệnh đến giá bán gà<br />
trong vùng không có dðch (%)<br />
Nhóm hộ I<br />
(n = 40)<br />
<br />
Nhóm hộ II<br />
(n = 40)<br />
<br />
Nhóm hộ III<br />
(n = 40)<br />
<br />
1. Bán được gà<br />
<br />
94,45<br />
<br />
95,13<br />
<br />
96,34<br />
<br />
+ Giá rẻ<br />
<br />
99,12<br />
<br />
99,14<br />
<br />
99,03<br />
<br />
+ Giá bình thường<br />
<br />
0,88<br />
<br />
0,86<br />
<br />
0,97<br />
<br />
2. Không bán được gà<br />
<br />
5,55<br />
<br />
4,87<br />
<br />
3,64<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Nghìn đồng<br />
<br />
Nguồn: Số liệu điều tra<br />
<br />
Biểu 1. Giá bán gà thþĄng phèm trung bình qua 3 nëm 2011 – 2013<br />
Nguồn: Số liệu tổng hợp<br />
<br />
196<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn