intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sách bảo dưỡng công nghiệp Hệ thống Servo- Chương 3

Chia sẻ: Vu Dinh Hiep | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

191
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3.3 Thiết lập Servo Amplifier Phần này mô tả các thủ tục thiết lập các thông số để vận hành bộ khuếch đại servo SGDH. 3.3.1 Tham số Các Sigma IΙ Series servo amplifier cung cấp nhiều chức năng và có tham số cho phép người dùng cụ thể chức năng và thực hiện điều chỉnh hoạt động. Servo Amplifier Một bảng điều khiển của nhà điều hành hoặc kỹ thuật số được dùng để thiết lập các tham số Tham số được chia thành ba nhóm sau đây. Tham số Chức năng Pn000 đến Pn601 Xác định chức năng khuếch...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sách bảo dưỡng công nghiệp Hệ thống Servo- Chương 3

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 84 3.3 Thiết lập Servo Amplifier Phần này mô tả các thủ tục thiết lập các thông số để vận hành bộ khuếch đại servo SGDH. 3.3.1 Tham số Các Sigma IΙ Series servo amplifier cung cấp nhiều chức năng và có tham số cho phép người dùng cụ thể chức năng và thực hiện điều chỉnh hoạt động. Servo Amplifier Một bảng điều khiển của nhà điều hành hoặc kỹ thuật số được dùng để thiết lập các tham số Tham số được chia thành ba nhóm sau đây. Tham số Chức năng Pn000 đến Pn601 Xác định chức năng khuếch đại servo,xác định chức năng bộ khuếch đại servo, servo hoạt động lại, etc. Fn000 đến Fn012 Thực hiện chức năng phụ trợ như Jog ,Chế độ hoạt động Un000 đến Un00D Kích hoạt tính năng kiểm soát tốc độ động cơ và tham chiếu mô-men xoắn trên màn hình của bảng điều khiển. 3.3.2 Tốc độ chạy Sử dụng các tham số sau đây để thiết lập hoặc thay đổi tốc độ động cơ khi vận hành servomotor từ một bảng điều khiển hoặc nhà điều hành kỹ thuật số. Thông số Tín hiệu Cài đặt(rpm) Mô tả Tốc độ chạy Thiết lập Range: 0- Tốc độ / điều khiển Pn304 mômen,điều khiển 10.000 Thiết lập mặc định: vị trí 500 Sử dụng tham số này để thiết lập tốc độ động cơ khi vận hành từ một bảng điều khiển servomotor hoặc nhà điều hành kỹ thuật số. Nếu thiết lập là cao hơn tốc độ tối đa động cơ servomotor, sau đó các servomotor sẽ luân phiên ở tốc độ tối đa của nó. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 85 Bảng điều khiển Nhà điều hành kỹ thuật số 3.3.3 Cấp phát tín hiệu đầu vào vi mạch Các chức năng phân bổ cho các mạch dãy tín hiệu đầu vào có thể được thay đổi. CN1 kết nối tín hiệu đầu vào được giao với các cài đặt mặc định, như được hiển thị trong bảng sau đây. Số đầu cuối kết Thiết lập mặc định Tên ngõ vào nối CN1 đầu cuối Ký hiệu Tên 40 S10 / S-ON Servo ON (Tỷ lệ kiểm soát tham chiếu) 41 S11 / P-CON Giới hạn chạy thuận 42 S12 P-OT Giới hạn chạy ngược 43 S13 N-OT Thiết lập lại báo động 44 S14 ALM-RST (Giới hạn dòng thuận) 45 S15 / P-CL (Giới hạn dòng ngươc) 46 S16 / N-CL Các tham số sau đây được sử dụng để cho phép phân bổ tín hiệu đầu vào. Thông số Tín hiệu Cài đặt Chế độ điều khiển Chế độ phân bổ tín Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn50A. 0 hiệu đầu vào mômen,điều khiển 0 vị trí GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 86 Thiết lập Pn50A. 0 Mô tả Thiết lập mặc định trình tự cấp phát tín hiệu đầu vào. 0 Thiết lập này cũng giống như mạch khuếch đại servoYaskawa SGDB-SGAD Cho phép cài đặt bất kỳ trình tự tín hiệu đầu vào. 1 Phân bổ tín hiệu đầu vào Các tín hiệu sau đây có thể được cấp phát khi Pn50A .0 được thiết lập đến 1. Servo amplifier /S-ON CN1-40 là thiết lập mặc Xác định thiết bị đầu cuối cho các tín hiệu đầu vào cấp phát tín hiệu đầu vào /S-ON Bất kì các tín hiệu đầu cuối CN1-40 đến 46 có thể được Cấp phát tín hiệu cho /S-ON qua Pn50A tham số 1 Bảng sau đây cho thấy các thiết lập mặc định các tham số cho thiết lập đầu vào 1 đến 4. Thông số Tín hiệu Cài đặt Mô tả Lựa chọn tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn50A đầu vào 1 mômen,điều khiển 2100 vị trí Lựa chọn tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn50B đầu vào 2 mômen,điều khiển 6.543 vị trí Lựa chọn tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn50C đầu vào 3 mômen,điều khiển 8.888 vị trí Lựa chọn tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn50D đầu vào 4 mômen,điều khiển 8.888 vị trí Ví dụ về phân bổ tín hiệu đầu vào Các hướng dẫn được sử dụng để cấp phát trình tự tín hiệu đầu vào được mô tả bằng cách sử dụng tín hiệu / S-ON như là một ví dụ điển hình. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 87 Thiết lập Pn50A.1 Mô tả Tín hiệu đầu vào các / S-ON từ các Tín hiệu phân cực: Servo 0 ngõ vào đầu cuối SI0 (CN 1-40) ON thuận là hợp lệ khi có tín hiệu thấp (ON) Tín hiệu đầu vào các / S- ON từ ngõ 1 vào đầu cuối SI1 (CN 1-41) Tín hiệu đầu vào các / S-ON từ các 2 ngõ vào đầu cuối SI2 (CN 1-42). Tín hiệu đầu vào các / S- ON từ ngõ 3 vào đầu cuối SI3 (CN 1-43) . Tín hiệu đầu vào các / S-ON từ các 4 ngõ vào đầu cuối SI4 (CN 1-44). Tín hiệu đầu vào các / S-ON từ các 5 ngõ vào đầu cuối SI5 (CN 1-45). Tín hiệu đầu vào các / S-ON từ các 6 ngõ vào đầu cuối SI6 (CN 1-46). Tín hiệu hoạt động / S-ON để nó luôn luôn là hợp lệ. 7 Tín hiệu hoạt động / S-ON để nó luôn luôn là không hợp lệ. 8 Tín hiệu đầu vào S-ON từ ngõ vào Tín hiệu phân cực: Servo 9 cuối SI 0 (CN1-40). ON ngược hợp lệ khi có tín hiệu cao (OFF) Tín hiệu đầu vào các / S-ON từ ngõ A vào cuối SI 1 (CN1-41). Tín hiệu đầu vào S-ON từ ngõ vào B cuối SI 2 (CN1-42). Tín hiệu đầu vào S-ON từ ngõ vào C cuối SI 3 (CN1-43). Tín hiệu đầu vào S-ON từ ngõ vào D cuối SI 4 (CN1-44). Tín hiệu đầu vào S-ON từ ngõ vào E cuối SI 5 (CN1-45). Tín hiệu đầu vào các / S-ON từ ngõ F vào cuối SI 6 (CN1-46) Như được hiển thị trong bảng trên, các tín hiệu / S-ON có thể được phân bổ cho bất kỳ ngõ vào đầu cuối từ SI0 để SI6. / S-ON luôn luôn là đầu vào khi Pn50A.1 được thiết lập đến 7, và một dòng tín hiệu bên ngoài do đó sẽ không cần thiết bởi vì bộ khuếch đại servo sẽ xác định xem servo là ON hoặc OFF. Các tín hiệu / S- ON không được sử dụng khi Pn50A.1 được thiết lập đến 8. Thiết lập này chỉ có ý nghĩa trong các trường hợp sau đây. • Khi đặt tín hiệu đầu vào sero amplifier sẽ được thay thế bởi một tín hiệu đầu vào. • Các tín hiệu phải được trái ON (cấp thấp) trong khi hoạt động bình thường để làm cho tín hiệu hợp lệ khi OFF (cấp cao) khi chạy thuận cấm (P-OT) và chạy ngược cấm (N-OT) là đầu vào. Đường tín hiệu ngõ vào đầu cuối phải được trái ON ngay cả trong các cấu GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 88 hình hệ thống mà không yêu cầu tín hiệu này, nhưng hệ thống dây điện không cần thiết, có thể được loại bỏ bằng cách thiết lập Pn50A.1 đến 8. Lưu ý: Một số tín hiệu có thể được cấp cho các mạch đầu vào tương tự. Khi servo là ON, tín hiệu cấm chạy thuận hoặc cấm chạy ngược được sử dụng. Tại một thiết lập với phân cực ngược, các hoạt động không an toàn có thể không được có trong trường hợp có thể đứt kết nối đường tín hiệu. Cấp phát tín hiệu đầu vào khác Cấp phát tín hiệu đầu vào có thể được thay đổi như hình dưới đây. Tín hiệu ngõ vào Tham số Mô tả Số Cài đặt Tên Logic áp dụng Đầu vào tín hiệu quy định từ SI0 0 (CN1 -40). Đầu vào tín hiệu quy định từ SI1 1 (CN1 -41). Đầu vào tín hiệu quy định từ SI2 2 (CN1 -42). Đầu vào tín hiệu quy định từ SI3 3 Tham chiếu ON Pn5 0A.2 (CN1 -43). kiểm soát tỷ lệ (/ (Cấp thấp) Đầu vào tín hiệu quy định từ SI4 4 P-CON) (CN1 -44). Đầu vào tín hiệu quy định từ SI5 5 (CN1 -45). Đầu vào tín hiệu quy định từ SI6 6 (CN1 -46). Thiết lập tín hiệu quy định để 7 luôn luôn được kích hoạt Thiết lập tín hiệu quy định để 8 luôn luôn bị vô hiệu. Đầu vào tín hiệu quy định ngược 9 từ SI0 (CN1-40). Đầu vào tín hiệu quy định ngược A từ SI0 (CN1-41). Đầu vào tín hiệu quy định ngược B từ SI0 (CN1-42). Đầu vào tín hiệu quy định ngược C từ SI0 (CN1-43). Đầu vào tín hiệu quy định ngược D từ SI0 (CN1-44). Đầu vào tín hiệu quy định ngược E từ SI0 (CN1-45). Đầu vào tín hiệu quy định ngược F GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 89 từ SI0 (CN1-46). Cấm chạy OFF Pn5 0A.3 thuận(P-OT) (cấp cao) Cấm chạy Pn5 0B.0 ngược(N-OT) Thiết lập lại báo ON Pn5 0B.1 động (cấp thấp) (/ ARM-RST) Giới hạn dòng Pn5 0B.2 thuận(/P-CL) Giới hạn dòng Pn5 0B.3 ngược(/N-CL) Tương tự như trên .* Lựa chọn kết nối Pn50C .0 ngõ vào điều 0 đến F khiển tốc độ(/ SPD-D) Lựa chọn kết nối Pn50C .1 ngõ vào điều - khiển tốc độ(/ SPD-A) Lựa chọn kết nối Pn50C .2 ngõ vào điều khiển tốc độ(/ SPD-B) Lựa chọn chế độ ON Pn50C .3 điều khiển(/ C- (cấp thấp) SEL) Zero Clamp Pn50D. 0 (/ ZCLAMP) Giới hạn xung Pn50D. 1 tham chiếu(/INHIBIT) Chuyển mạch Pn50D. 2 tăng (/ G-SEL) Lưu ý: Tương tự như trên* "có nghĩa là tín hiệu ngõ vào đầu cuối SI0 đến SI6 được kích hoạt hay vô hiệu hóa thông qua các thiết lập tham số 0-8. 3.3.4 Phân bổ đầu ra tín hiệu vi mạch Phân bổ tín hiệu đầu ra Số lượng chức năng tín hiệu có thể được phân bổ cho các dãy mạch tín hiệu đầu ra được hiển thị dưới đây. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 90 Số đầu cuối kết Tên đầu cuối Thiết lập mặc định Chú thích nối CN1 Ký hiệu ngõ ra Tên Phát hiện tốc độ Số lượng tín 25 SO1 / V-CMP + trùng hợp ngẫu hiệu sẽ khác (/COIN+) nhiên (định vị nhau tùy thuộc 26(SG) / V-CMP - vào chế độ hoàn thành) (/COIN-) kiểm soát. Phát hiện quay 27 SO2 / TGON + _ 28(SG) / TGON - Servo đã sẵn 29 SO3 / S-RDY + _ sàng 30(SG) / S-RDY - Thiết lập mặc định lựa chọn tín hiệu đầu ra Các thông số lựa chọn các tín hiệu đầu ra và các thiết lập mặc định của nó được hiển thị dưới đây. Tham số Tín hiệu Cài đặt Mô tả Lựa chọn tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn50E đầu ra 1 mômen,điều khiển 3.211 vị trí Lựa chọn tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn50F đầu ra 2 mômen,điều khiển 0.000 vị trí Lựa chọn tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn510 đầu ra 3 mômen,điều khiển 0.000 vị trí Chọn kết nối đầu cuối CN1 sẽ là tín hiệu đầu ra. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 91 Cấp phát tín hiệu đầu ra khác Tín hiệu ngõ ra Tham số Mô tả Số Cài đặt Định vị đã hoàn Pn50E. 0 Vô hiệu(không sử dung quy định tín 0 hiệu ngõ ra) thành (/ COIN) Quy định tín hiệu ngõ ra từ 1 SO1(CN1-25 và 26) đầu cuối ngõ ra Quy định tín hiệu ngõ ra từ 2 SO2(CN1-27 và 28) đầu cuối ngõ ra Quy định tín hiệu ngõ ra từ 3 SO3(CN1-29 và 26) đầu cuối ngõ ra Phát hiện 0 đến 3 Pn50E. 1 tốc độ trùng hợp ngẫu nhiên (/ V-CMP) Phát hiện quay Pn50E. 2 0 đến 3 Servo đã sẵn 0 đến 3 Pn50E. 3 sàng Phát hiện giới 0 đến 3 Pn50F .0 hạn momen Tương tự như trên (tín hiệu đầu ra xoắn(/CLT) ngăn chặn hoặc xuất đến đầu cuối Phát hiện giới 0 đến 3 Pn50F .1 SO1 tới SO3 thông qua các thiết lập hạn tốc tham số 0-3). độ(VLT) 0 đến 3 Phanh Interlock Pn50F .2 (/ BK) Cảnh báo 0 đến 3 Pn50F.3 (/WARN) Gần 0 đến 3 Pn510. 0 (/ NEAR) Không sử dụng - - Lưu ý: Tín hiệu được tạo ra với logic OR khi nhiều tín hiệu được phân bổ cho các mạch đầu ra tương tự. Tín hiệu không giá trị là không hợp lệ. Ví dụ định vị hoàn thành tín hiệu / COIN là không hợp lệ trong chế độ điều khiển tốc độ Các thông số sau đây có thể được sử dụng để hoán đổi các tín hiệu ngõ ra đầu cuối SO1 đến SO3. Thông số Tín hiệu Cài đặt Mô tả Chuyển đổi tín hiệu Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn512 mômen,điều khiển ngõ ra 0.000 vị trí GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 92 Các thiết lập này chỉ định của kết nối CN1 tín hiệu đầu ra sẽ được chuyển đổi: Đầu cuối ngõ ra Tham số Mô tả Số Cài đặt Không chuyển đổi tín hiệu. SO1 Pn512. 0 0 Chuyển đổi tín hiệu. (CN1-25, 26) 1 Không chuyển đổi tín hiệu. SO2 Pn512. 1 0 Chuyển đổi tín hiệu. (CN1-27, 28) 1 Không chuyển đổi tín hiệu. SO3 Pn512. 2 0 Chuyển đổi tín hiệu. (CN1-29, 30) 1 Không sử dụng Pn512. 3 - - 3.3.5 Lựa chọn chế độ kiểm soát Các bộ khuếch đại servo SGDH cung cấp điều khiển tốc độ, điều khiển vị trí, điều khiển mô-men xoắn, và kiểm soát các chế độ khác được hiển thị trong bảng sau. Các tham số sau được dùng để đặt chế độ kiểm soát. Tham số Tín hiệu Cài đặt Mô tả Lựa chọn chế độ Thiết lập mặc định: Tốc độ / điều khiển Pn000. 1 kiểm soát mômen,điều khiển 0 vị trí Thiết lập Pn000.1 Chế độ kiểm soát Điều khiển tốc độ (tham chiếu Analog) 0 Kiểm soát vị trí(chuỗi xung tham chiếu) 1 Kiểm soát momen xoắn(tham chiếu Analog) 2 Lựa chọn kết nối ngõ vào điều khiển tốc độ(tham chiếu kết 3 nối) Lựa chọn kết nối ngõ vào điều khiển tốc độ(tham chiếu kết 4 nối)↔điều khiển tốc độ (tham chiếu Analog) Lựa chọn kết nối ngõ vào điều khiển tốc độ(tham chiếu kết 5 nối)↔kiểm soát vị trí(chuỗi xung tham chiếu) Lựa chọn kết nối ngõ vào điều khiển tốc độ(tham chiếu kết 6 nối)↔kiểm soát momen xoắn(tham chiếu Analog) Kiểm soát vị trí(chuỗi xung tham chiếu) ↔ điều khiển tốc độ 7 (tham chiếu Analog) Kiểm soát vị trí(chuỗi xung tham chiếu) ↔ kiểm soát 8 momen xoắn(tham chiếu Analog) Kiểm soát momen xoắn(tham chiếu Analog) ↔ điều khiển 9 tốc độ (tham chiếu Analog) Điều khiển tốc độ (tham chiếu Analog) ↔ kiểm soát zero A clamp Kiểm soát vị trí(chuỗi xung tham chiếu) ↔ kiểm soát vị B trí(cấm) GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 93 Mô tả của chế độ kiểm soát Các chế độ kiểm soát được mô tả dưới đây. Điều khiển tốc độ (tham chiếu Analog) Hình thức này kiểm soát tốc độ bằng cách sử dụng một tham chiếu điện áp đầu vào analog. Kiểm soát vị trí (chuỗi xung tham chiếu) Hình thức này điều khiển định vị bằng cách sử dụng một chuỗi xung tham chiếu đầu vào. Kiểm soát momen xoắn(tham chiếu Analog) Hình thức này điều khiển mô-men xoắn bằng cách sử dụng một tham chiếu điện áp đầu vào analog. Lựa chọn kết nối đầu vào điều khiển tốc độ (tham chiếu kết nối) Hình thức này sử dụng / P-CON (/ SPD-D), / P-CL (/ SPD-A), và / N-CL (/ SPD-B) tín hiệu đầu vào để kiểm soát tốc độ như nó bị chuyển mạch giữa ba tốc độ điều hành cài sẵn trong bộ khuếch đại servo. Lựa chọn kết nối đầu vào điều khiển tốc độ (tham chiếu kết nối) ↔ Điều khiển tốc độ (tham chiếu Analog) Hình thức này kiểm soát tốc độ bằng cách chuyển đổi giữa các tham chiếu kết nối và kiểm soát tốc độ điện áp tham chiếu analog . Analog tham chiếu điện áp điều khiển tốc độ được kích hoạt khi cả hai / P-CL (/ SPD-A) và / N-CL (/ SPD-B) tín hiệu đầu vào là OFF (cấp cao). Lựa chọn kết nối đầu vào điều khiển tốc độ (tham chiếu kết nối) ↔ kiểm soát vị trí (chuỗi xung tham chiếu) Hình thức này kiểm soát tốc độ chuyển mạch giữa tham chiếu kết nối và chuỗi xung tham chiếu kiểm soát vị trí. Chuỗi xung tham chiếu kiểm soát vị trí được kích hoạt khi cả hai / P-CL (/ SPD-A) và / N-CL (/ SPD-B) tín hiệu đầu vào là OFF (cấp cao). Lựa chọn kết nối đầu vào điều khiển tốc độ (tham chiếu kết nối) ↔ kiểm soát momen xoắn (tham chiếu Analog) Hình thức này kiểm soát tốc độ chuyển mạch tham chiếu kết nối và tham chiếu điện áp điều khiển mô-men xoắn tương tự. Kiểm soát mô-men xoắn bằng cách sử dụng một tham chiếu điện áp analog được kích hoạt khi cả hai / P-CL (/ SPD-A) và / N-CL (/ SPD-B) tín hiệu đầu vào là OFF (cấp cao). Kiểm soát vị trí(chuỗi xung tham chiếu) ↔ Điều khiển tốc độ (tham chiếu Analog) Hình thức này sử dụng chuyển mạch giữa kiểm soát vị trí và kiểm soát tốc độ thông qua các tín hiệu / P-CON (/ C-SEL). Kiểm soát vị trí(Chuỗi xung tham chiếu) ↔ kiểm soát momen xoắn(tham chiếu Analog) Hình thức này sử dụng chuyển mạch giữa kiểm soát vị trí và kiểm soát mô-men xoắn thông qua các tín hiệu / P-CON (/ C-SEL). 3.4 Thiết lập chức năng dừng 3.4.1 Điều chỉnh Offset Khi Servomotor không dừng Các servomotor có thể quay ở tốc độ rất thấp và không dừng lại ngay cả khi điện áp tham chiếu được quy định 0V cho bộ khuếch đại servo kiểm soát tốc độ và mô-men xoắn (tham chiếu analog). Điều này xảy ra khi điện áp tham chiếu từ bộ điều khiển máy chủ GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 94 lưu trữ hoặc mạch điện bên ngoài là hơi bù (đơn vị mV). Các servomotor sẽ ngừng nếu điều chỉnh offset là đúng đến 0V. Điện áp offset Điện áp tham chiếu tham chiếu offset sửa chửa servo amplifier tốc độ hoặc tốc độ hoặc momen xoắn momen xoắn tham chiếu tham chiếu Những phương pháp sau đây có thể được sử dụng để điều chỉnh các tham chiếu bù cho 0V Phương pháp điều chỉnh Kết quả Điều chỉnh tự động tham chiếu Offset Các tham chiếu bù được tự động điều chỉnh đến 0V. Hướng dẫn điều chỉnh tham chiếu sử Các dữ liệu tham chiếu có thể bù được dụng Offset thiết lập đến một giá trị xác định 3.4.2 Lựa chọn chế độ dừng Để dừng các servomotor bằng cách áp dụng phanh động (DB), thiết lập chế độ mong muốn trong tham số sau đây. Các servomotor sẽ ngừng do ma sát thiết bị nếu phanh động không được áp dụng Thông số Tín hiệu Thiết lập mặc định Mô tả (Ms) Servo OFF hoặc chế Thiết lập mặc định: 0 Tốc độ / kiểm soát Pn001. 0 độ Stop Alarm mômen, kiểm soát vị trí Các bộ khuếch đại servo SGDH được OFF theo các điều kiện sau đây: • Các Servo ON tín hiệu đầu vào (/ S-ON, CN1-40) là OFF bật. • Một báo động servo xảy ra. • Nguồn được bật OFF. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 95 Xác định chế độ dừng nếu có xảy ra trong các hoạt động. Thiết Pn001.0 Kết quả Sử dụng phanh động để ngừng các 0 servomotor. Duy trì phanh năng động sau khi dừng servomotor. * Sử dụng phanh động để ngừng các 1 servomotor. Chỉ phanh năng động sau khi dừng servomotor, và servomotor dừng đến một giới hạn Ngừng các servomotor một giới hạn . 2 Các servomotor được tắt và dừng chuyển động lại do ma sát thiết bị Lưu ý: * Nếu servomotor dừng lại hoặc di chuyển ở tốc độ rất thấp, nó sẽ dừng đến một vị trí. ** Đối với các bộ khuếch đại servo, mạch DB được bật khi nguồn điện chính là OFF: 30 đến 200W cho 100V: SGDH-A3BE to-02BD 30 đến 1500W cho 200V: SGDH-A3AE to-15AE 0.5 đến 7.5kW cho 400V: SGDH-05DE to - 75DE Đối với các bộ khuếch đại servo ở trên, các vi mạch DB được bật khi điện năng cung cấp kiểm soát là OFF. Nếu mạch DB cần phải được bật OFF khi nguồn điện chính hoặc kiểm soát nguồn điện cung cấp là OFF, ngắt kết nối dây động cơ servo (U, V, và W) Lưu ý: Các phanh năng động là một chức năng dừng khẩn cấp. Không liên tục bắt đầu và ngừng các servomotor bằng cách sử dụng tín hiệu servo ON (/ S-ON) hoặc bằng thay đổi liên tục ON và OFF Lưu ý: phanh động (DB) là một cách phổ biến nhanh chóng dừng một servomotor bởi điện shorting cuộn dây của nó. DB là mạch tích hợp vào bộ khuếch đại servo 3.4.3 Sử dụng chức năng Zero Clamp Chức năng Zero Clamp Các chức năng không kẹp được sử dụng cho các hệ thống nơi mà các bộ điều khiển máy chủ không cho một mẫu tham chiếu tốc độ vị trí các đầu vào. Nói cách khác, chức năng này được sử dụng để dừng lại và khóa servomotor ngay cả khi điện áp tham chiếu tốc độ đầu vào V-REF không phải là 0V. Một vòng lặp vị trí nội bộ tạm thời được thành lập để kiểm soát các servomotor trong vòng một xung khi chức năng không kẹp được bật. Ngay cả khi các servomotor là quay bằng lực ép buộc bên ngoài, nó vẫn sẽ trở lại vị trí kẹp bằng không. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 96 Một tham chiếu tốc độ thấp hơn so với các thiết lập Pn501 là bỏ qua. Máy chủ điều khiển tham chiếu tốc độ Thiết lập thông số Thiết lập các tham số sau đây để tín hiệu đầu vào / P-CON (/ ZCLAMP) có thể được sử dụng để kích hoạt hoặc vô hiệu hóa chức năng kẹp bằng không Thông số Tín hiệu Thiết lập mặc định Mô tả (Ms) Lựa chọn phương Thiết lập mặc định: 0 Điều khiển tốc độ Pn001. 0 pháp kiểm soát Tỷ lệ kiểm soát, vv Tốc độ / kiểm soát Ngõ vào / P-CON CN 1- mômen , kiểm soát vị trí 41 Thiết lập tốc độ động cơ Sử dụng các tham số sau đây để thiết lập các mức tốc độ động cơ mà không có thực hiện kẹp. Thông số Tín hiệu Cài đặt (rmp) Mô t ả Cấp Zero Clamp Thiết lập Range: 0- Điều khiển tốc độ Pn 501 10.000 Thiết lập mặc định: 10 Nếu điều khiển không kẹp tốc độ được chọn, thiết lập các tốc độ động cơ mà không kẹp sẽ được thực hiện. Tốc độ tối đa sẽ được sử dụng nếu giá trị của Pn501 được đặt cao hơn tốc độ tối đa của các servomotor. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 97 Điều kiện Zero Clamp Zero kẹp được thực hiện khi tất cả các điều kiện sau đây: • Zero kẹp kiểm soát tốc độ được chọn (tham số Pn000.1 được thiết lập đến A). • / P-CON (/ ZCLAMP) (CN1-41) là ON (0V). • Tốc độ tham chiếu xuống dưới mức thiết lập của Pn501. Tốc độ Tốc độ tham chiếu V-REF Giá trị định sẵn cho Zero kẹp Ngõ vào / P-CON (/ ZCLAMP) Zero kẹp được thực hiện Lưu ý: Khi tín hiệu / ZCLAMP được giao, các hoạt động không kẹp sẽ được sử dụng ngay cả đối với kiểm soát tốc độ (Pn000.1 = 0). 3.5 Tổn thất. 3.5.1 Tổn thất do điện trở cuộn dây servomotor Các sơ đồ sau đây cho thấy mối quan hệ giữa mô-men xoắn được tạo ra và tổn thất do điện trở cuộn dây của mỗi loại servomotor. GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 98 • SGMAH Servomotor. 200V • SGMAH Servomotor. 100V GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 99 • SGMPH Servomotor. 200V • SGMPH Servomotor. 100V GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 100 • SGMGH Servomotor. 200V. 1500rpm • SGMGH Servomotor. 400V.1500rp GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 101 3.5.2 Năng lượng tiêu tốn của Servo Amplifier Các sơ đồ sau đây cho thấy mối quan hệ giữa đầu vào của bộ khuếch đại servo điện áp cung cấp điện và năng lượng tiêu tốn của nó. • Servo Amplifier cho động cơ 100V • Servo Amplifier cho động cơ 200V GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 102 • Servo Amplifier cho động cơ 400V GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 103 3.6 Encoder tuyệt đối Nếu một động cơ với một bộ encoder tuyệt đối được sử dụng, một hệ thống để phát hiện các vị trí tuyệt đối có thể được hình thành trong điều khiển máy chủ. Do đó, tự động hoạt động có thể được thực hiện mà không hoạt động trở lại ngay sau khi điện được bật ON 3.6.1 Giao diện mạch Máy chủ điều khiển Servo Amplifier Áp dụng dòng thu : SN75175 hoặc MC3486 của TI. Giới hạn điện trở R: 220 để 470Ω GVHD: Ths ĐỖ CHÍ PHI SVTH: LÊ BỬU VINH- ĐÀO VĂN VŨ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2