1
MC LC
I. ĐẶT VN ĐỀ ................................................................................................. 2
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 2
2. Mục đích và phạm vi nghiên cu ................................................................. 2
II. NI DUNG NGHIÊN CU ........................................................................ 3
1. Thc trạng trước khi áp dụng đềi ........................................................... 3
2. Nội dung đề tài ............................................................................................... 6
3. Tính mới, tính sáng tạo của đề tài ............................................................. 12
a. Đối với học sinh ........................................................................................... 12
b. Đối với giáo viên .......................................................................................... 13
III. HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ......................................................................... 14
1. Tác dụng của bộ câu hỏi, bài tập định hướng hướng dẫn học sinh tự học14
2. Kết qu đạt đưc ......................................................................................... 15
IV. ĐIỀU KIN VÀ KH NĂNG ÁP DỤNG .............................................. 17
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 18
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MINH HỌA ............................................................ 18
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 28
CÁC PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HƯỚNG DN CHUN B BÀI HC .. 28
PHỤ LỤC 3: ..................................................................................................... 30
PHIẾU HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ VÀ CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC TỚI 30
PHỤ LỤC 5: PHIU KHO SÁT VẤN ĐỀ T HC MÔN TOÁN CA
HC SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT ................................................................ 35
PHỤ LỤC 6 ...................................................................................................... 36
2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Năm học 2022 2023 năm đầu tiên thc hiện chương trình giáo dc ph
thông 2018 cho hc sinh khi 10 vi mc tiêu chính là phát triển năng lc cho hc
sinh, đồi hi hc sinh cn tích cc, ch động trong hc tp và chiếm lĩnh tri thức.
* V phía giáo viên:
- Tích cực thay đổi phương pháp dạy hc nhằm đạt được mc tiêu của chương
trình giáo dc ph thông 2018 đáp ng nhu cu của người hc. Trong qtrình
dy hc, nhiều giáo viên đã những câu hỏi định hướng, dn dt hc sinh tìm ra
tri thc mi.
- Bên cạnh đó, một b phn giáo viên vẫn còn theo các phương pháp dy hc
truyn thống, chưa thực s đổi mi, hoặc đổi mi mt cách hình thc.
* V phía hc sinh:
- Đa phần các em đều chăm ngoan, t giác trong hc tập. Các em cũng đã được
làm quen vi các phương pháp học tp tích cc t các bc học dưới nên th d
dàng thích nghi vi những phương pháp hc tp mi. Tuy nhiên các em hc còn
th động, giáo viên dy gì hc ny.
Đ gii quyết vn đề đó, tôi mnh dn chọn đề i: Xây dng b câu hi, i
tp định ớng ng dn hc sinh t hc, t chun b i trong dy hc Bt
pơng trình hệ bất phương trình bậc nht hai n nhm nâng cao kh năng
t hc phát trin năng lực mô hình hóa Toán hc cho hc sinh khi 10”.
2. Mục đích và phạm vi nghiên cu
1.1. Mục đích nghiên cứu
- Khi gii quyết các vấn đề mi ca b môn, Giáo viên không xây dng trên
sở thc nghim hoặc khái quát, tương tự hóa mà s đưa ra vấn đề trc tiếp. Khi
gp tình huống tương t hc sinh vn dng máy móc, thiếu sáng to không
nhu cu kh năng m phát hin ra một điu mi m. Hu hết các ni dung
ca bài 4: Bất phương trình bc nht hai n Chương IV: Bất đẳng thc, bt
phương trình , đều được giáo viên đưa ra một cách trc tiếp, cho hc sinh công
nhận luôn điều đó mà không gii thích ti sao hoc dn dt, kết ni t kiến thức cũ,
t các vấn đề trong thc tin
1.2. Phm vi nghiên cu
Nghiên cứu năng lực Toán học trong chương trình Toán học lp 10 trường
trung hc ph thông.
1.3.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cu lun: Nghiên cu mt s văn bn, tài liu liên
quan đến phương pháp dạy hc, i liu giáo dc hc lun dy hc môn Toán.
3
Pơng pháp điều tra, quan sát thc tin: Lp phiếu kho sát kh năng phát triển năng
lc Tn hc gii quyết vn đề thc tin thông qua dy hc ch đề quy hoch
tuyến nh 10. Phương pháp thực nghim phạm: T chc thc nghiệm phạm
trường trung hc ph thông đ kim chng nh kh thi hiu qu của đ i.
1.4. Các bước thc hiện đề tài
- Kho sát thc tin vào dy hc ch đề quy hoch tuyến tính 10 trường
THPT Đô Lương 1.
- Tng hp kết qu điu tra và phân tích s liu thu thập được để đưa ra kết
lun v thc trng vn đ và tính thiết thc, cn thiết ca vấn đề nghiên cu. - Son
giáo án theo hướng phát triển năng lực hc sinh thông qua ch đ quy hoch tuyến
tính. T đó thực nghim lớp được chn, kiểm tra đánh giá sự tiến b ca hc
sinh để đánh giá tính hiệu qu của đề tài.
- Phân tích kết qu sau khi tác đng, t đó đưa ra kết lun v tính thiết thc,
kh năng ứng dng của đề tài nghiên cu
II. NI DUNG NGHIÊN CU
1. Thc trạng trước khi áp dng đềi
1.1. Thc trng
Năm học 2022 2023 năm đầu tiên thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông 2018 cho học sinh khối 10 với mục tiêu chính phát triển năng lực cho học
sinh, đồi hỏi học sinh cần tích cực, chủ động trong học tập và chiếm lĩnh tri thức.
* Về phía giáo viên:
- Tích cực thay đổi phương pháp dạy học nhằm đạt được mục tiêu của chương
trình giáo dục phổ thông 2018 đáp ứng nhu cầu của người học. Trong quá trình
dạy học, nhiều giáo viên đã những câu hỏi định hướng, dẫn dắt học sinh tìm ra
tri thức mới.
- Bên cạnh đó, một bộ phận giáo viên vẫn còn theo các phương pháp dạy học
truyền thống, chưa thực sự đổi mới, hoặc đổi mới một cách hình thức.
Trong thời gian qua, khi giảng dạy các nội dung của môn Toán, giáo viên
thường đi theo các bước truyền thống như sau:
+ Đưa ra nội dung kiến thức mới.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm dụ mẫu.
+ Học sinh làm bài tập áp dụng trên lớp.
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập về nhà.
Cụ thể trong dạy học bài 4: Bất phương trình bc nht hai n Chương IV: Bt
đẳng thc, bất phương trình Đại s 10 (B sách giáo khoa theo chương trình ph
thông 2006), giáo viên thường dạy theo quy trình như sau:
4
c 1: Dy hc hình thành khái nim bất phương trình bậc nht hai n.
c 2: Dy hc cng c, luyn tp khái nim.
c 3: Nêu cách biu din tp nghim ca bất pơng tnh bậc nht hai n.
c 4: Thc hin d mu th hin vic biu din tp nghim ca bt
phương trình bậc nht hai n.
c 5: Hc sinh thc hành li vi ví d tiếp theo.
c 6: Nêu khái nim h bất phương trình bậc nht hai n.
c 7: Biu din tp nghim ca bất phương trình bậc nht hai n.
c 8: Áp dng vào bài toán tối ưu.
c 9: Giao nhim v v nhà.
Vi quy trình ging dạy ntrên kinh nghiệm ging dy t những năm hc
trước thì hu hết giáo viên cũng áp dụng quy trình đó cho chương trình GDPT mới
mà c th Chương II: Bất phương trình và h bất phương trình bậc nht hai n
Toán 10 (B sách giáo khoa “Kết ni tri thc Chương trình phổ thông 2018).
Như vậy, trong bài học, giáo viên hầu như không hoạt động giao nhiệm vụ
cho học sinh chuẩn bị cho bài học sau. Nếu thì giáo viên chỉ nhắc học sinh đọc
trước bài chứ không hoạt động định hướng cho học sinh phải nhớ lại, tìm hiểu
những kiến thức nào hoặc bài tập tìm tòi mở rộng cho bài học. Vì phần áp dụng
kiến thức vào thực tiễn, các bài toán tối ưu diễn ra vào cuối cùng của bài học nên
việc áp dụng xử các tình huống liên quan đến thực tiễn còn khoáng, thậm chí
bỏ qua, yêu cầu học sinh tự về nhà tìm hiểu (không có hướng dẫn cụ thể) do hết
thời gian trên lớp. Theo chương trình giáo dc ph thông mi, việc đổi mi
phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lc ca hc sinh là mt yêu cu
bt buộc. Theo quy trình trên thì phương pháp ging dạy này chưa đáp ứng được
yêu cầu đó.
* V phía hc sinh:
- Đa phần các em đều chăm ngoan, t giác trong hc tập. Các em cũng đã được
làm quen với các phương pháp học tp tích cc t các bc học dưới nên th d
dàng thích nghi vi những phương pháp hc tp mi. Tuy nhiên các em hc còn
th động, giáo viên dy gì hc ny.
- Khi học bài 4: Bất phương trình bc nht hai n Chương IV: Bất đẳng thc,
bất phương trình Đại s 10 (B sách giáo khoa theo chương trình ph thông
2006) Chương II: Bất phương trình h bất phương trình bc nht hai n
Toán 10 (B sách giáo khoa Kết ni tri thc Chương trình phổ thông 2018),
học sinh thường cảm thấy rất khó hiểu, nhiều nội dung kiến thức đan xen, khó ghi
nhớ. Các em hay gặp khó khăn v các nội dung kiến thức như: Vẽ đường thẳng
0 ax by c
, cách xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ, xác định miền nghiệm
của các bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Đặc biệt khi gặp
5
các bài toán gắn liền với thực tiễn, học sinh không biết cách đưa các bài toán này
về các bài toán học thông thường dẫn đến hoang mang, không giải quyết được,
hoặc làm theo một cách máy móc nhưng không hiểu.
- Bài 4: Bất phương trình bậc nht hai n Chương IV: Bất đng thc, bt
phương trình Đại s 10 (B sách giáo khoa theo chương trình ph thông 2006)
Chương II: Bất phương trình h bất phương trình bc nht hai n Toán 10
(B sách giáo khoa Kết Ni Tri Thc Chương trình phổ thông 2018) ni
dung hc khá trừu tượng, có nhiu ng dng trong thc tin, có tính tư duy cao đòi
hi hc sinh tập trung cao độ, n lc c gng rt nhiều hơn hết phi biết
liên h kiến thc vào thc tin t tình hung thc tin phi biết din gii chúng
bng ngôn ng toán hc. Tuy nhiên, hu hết học sinh đều nm kiến thc phn này
một cách mơ màng, hi ht. Ngay ti thời điểm học đó, học sinh th làm được
hu hết các dng bài tập nhưng chỉ mt thi gian ngắn sau đó, các em đã quên hết
cách làm. Biu hin c th khi thi hết học kì, các em đều cm thy các bài tp
dng này khó, không biết cách gii quyết nht nhng bài toán tính liên h
thc tế, bài toán quy hoạch tuyến tính . Mt biu hin na hc sinh gp lúng
túng, không biết cách làm khi gp nhng dạng toán “mới”, “lạ”, thậm chí c nhng
vấn đề thc cht là nhng vấn đề cũ mà ch đổi cách hi, cách tiếp cn.
1.2. Nguyên nhân ca thc trng trên
- Khi giải quyết các vấn đề mới của bộ môn, Giáo viên không xây dựng trên cơ
sở thực nghiệm hoặc khái quát, tương tự hóa mà sẽ đưa ra vấn đề trực tiếp. Khi gặp
nh huống tương tự học sinh vận dụng máy móc, thiếu sáng tạo và không nhu
cầu và khả năng tìm và phát hiện ra một điều mới mẻ. Hầu hết các ni dung của bài
4: Bất phương trình bc nht hai n Chương IV: Bất đẳng thc, bất phương trình
, đều được giáo viên đưa ra một cách trực tiếp, cho học sinh công nhận luôn điều
đó không giải thích tại sao hoặc dẫn dắt, kết nối từ kiến thức , từ các vấn đề
trong thực tiễn.
- Giáo viên chưa thực schú trọng trong việc phát triển các năng lực toán hc
(biu hin tp trung nht của năng lực tính toán) bao gm các thành phn ct lõi
sau: năng lực tư duy và lập lun toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực
gii quyết vấn đ toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực s dng công c,
phương tin hc toán. Trong đó năng lc mô hình hóa Toán học thường ít được
quan tâm, hoc b qua.
- Giáo viên chưa thấy được s quan trng ca vic chun b cho bài hc ti ca
hc sinh. Vi lối suy nghĩ, kiến thc mi hc sinh không th t tiếp thu được hay
học sinh đc bài thì cũng chẳng hiu gì nên phần đa giáo viên đu b qua khâu
ng dẫn, định hướng cho hc sinh t hc. Nht là vi ni dung phn Bất phương
trình, h bất phương trình bc nht hai n li khá khó, nhiu kiến thức được công
nhn. Các tiết học trên lớp chỉ thời gian nhất định nhưng giáo viên phải truyền
tải một lượng kiến thức khá lớn. Học sinh chưa chuẩn bị bài nên các kiến thức đưa
ra học sinh không tiếp thu kịp, hoặc giáo viên không đủ thời gian để truyền tải hết