intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ 50

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'sở giáo dục và đào tạo tn trường thpt trại cau đề 50', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ 50

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN ĐỀ 50 TRƯỜNG THPT TRẠICAU ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC Môn: Hoá (Thời gian làm bài 90 phút) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD:.......................... Cho: Al = 27, Ba = 137, Fe = 56, Cu =64, Zn = 65, Na = 23, K = 39, Ag = 108, O = 16, P = 31, H = 1, C = 12, Cl = 35,5, S = 32, N = 14, Mn = 55 , Mg = 24. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl (thơm), HCOOC6H5 (thơm), C6H5COOCH3 (thơm), HO-C6H4-CH2OH (thơm), CH3- COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất MX có tổng số hạt proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử MX thuộc loại liên kết: A. Ion B. Cộng hóa trị không phân cực C. Cộng hóa trị phân cực D. Cho nhận Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit.
  2. B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng. C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng. Câu 4: Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Tỉ lệ V2 / V1 là A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55. B. V2 / V1 = 1,7 hoặc V2 / V1 = 3,75. C. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25. D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55. Câu 5: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Y chứa tối đa A. 3 đơn chất B. 1 đơn chất và 2 hợp chất. C. 2 đơn chất và 1 hợp chất. D. 2 đơn chất và 2 hợp chất. Câu 6: Cho hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C3H7O2N. X và Y thực hiện các chuyển hoá sau: +[ H ] +HCl +NaOH X  amin và  Y  Z  C3H6O2NNa. Tổng số đồng phân   của X và Y thỏa mãn là: A. 5 B. 6 C. 2 D. 4 Câu 7: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X có chứa 6,12 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là A. Na2HPO4 và NaH2PO4. B. Na3PO4 và Na2HPO4.
  3. C. Na2HPO4 và H3PO4 dư. D. NaOH dư và Na3PO4. Câu 8: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là A. 5,85. B. 9,45. C. 8,25. D. 9,05. Câu 9: Cho các dung dịch: Ba(OH)2; Ba(NO3)2; nước brom; KMnO4; NaOH; H2SO4 đặc. Chỉ bằng một lần thử, số dung dịch có thể dùng để nhận biết được SO2 và SO3 (coi cả 2 ở thể hơi) là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H2 dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của hai hiđrocacbon là: A. C2H6 và C2H4 B. C2H8 và C3H6 C. C4H10 và C4H8 D. C5H10 và C5H12 Câu 11: Cho phản ứng X + H2SO4 đặc nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X thỏa mãn là: A. 4 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 12: Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (V) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
  4. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 13: Cho các câu sau: (1) Chất béo thuộc loại chất este. (2)Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (3) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng. (4) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m- đinitrobenzen. (5) Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p-bromanilin. Những câu đúng là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 4, 5. D. 1, 3, 4. Câu 14: Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag. - Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong X lần lượt là A. 0,01 và 0,01. B. 0,0075 và 0,0025. C. 0,005 và 0,005. D. 0,0035 và 0,0035. Câu 15: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc)(sản phẩm khử duy nhất). % khối lượng Mg trong X là: A. 28,15% B. 52,17% C. 46,15% D. 39,13%
  5. Câu 16: Cho các thí nghiệm sau: (1). Thổi O3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột (2). Cho Br2 loãng vào dd KI + hồ tinh bột (3). Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột (4). Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột (5). Thổi O2 vào dung dịch KI + hồ tinh bột. Số thí nghiệm làm dung dịch xuất hiện màu xanh là: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Đốt cháy 2 este đồng phân, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O với số mol CO2 bằng số mol H2O. Thuỷ phân 3,7g hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng xong thì được 3,68g muối khan. Công thức cấu tạo và số gam mỗi este là: A. 1,76g CH3COOC2H5 và 2,64g C2H5COOCH3. B. 2,22g HCOOC2H5 và 1,48g CH3COOCH3. C. 1,48g HCOOC2H5 và 2,22g CH3COOCH3. D. 2,64g CH3COOC2H5 và 1,76g C2H5COOCH3. Câu 18: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa . Giá trị của V và m là A. 6,72 lít; 26,25 gam. B. 8,4 lít; 52,5 gam. C. 3,36 lít; 17,5 gam. D. 3,36 lít; 52,5 gam. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết rằng giữa 2 phân tử ancol hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử cacbon . Nếu 8,8 gam X qua bột CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn
  6. thu được hỗn hợp khí và hơi Y ( giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa ancol bậc một thành anđêhit). Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 đun nóng. V nhận giá trị là: A. 0,7 B. 0,45 C. 0,6 D. 0,65 Câu 20: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,2 B. 27,36 C. 22,8 D. 18,24 Câu 21: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai este là A. HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3. B. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3. C. HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3. D. C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CH-CH3. Câu 22: Hiđro hoá hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Clo hoá Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là A. 4 B. 5 C. 7 D. 6 Câu 23: Điều nào sau đây không đúng? A. Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
  7. B. Nilon-6,6 và tơ capron là poliamit. C. Chất dẻo là những vật liệu bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất mà vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng. D. Tơ tằm, bông, len, xenlulozơ là polime thiên nhiên. Câu 24: Cho các chất sau C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH, C2H5ONa, CH3COONa, C6H5ONa. Trong các chất đó số cặp chất phản ứng được với nhau (ở điều kiện thích hợp) là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 25: Nhúng thanh Zn, thanh Cu và thanh hợp kim Zn-Cu lần lượt vào ba cốc 1, 2, 3 đều chứa dung dịch HCl nồng độ bằng nhau. Hãy cho biết tốc độ thoát khí H2 ở cốc nào diễn ra nhanh nhất? A. Cốc 1 và 3. B. Cốc 2. C. Cốc 1. D. Cốc 3. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các muối của axit yếu và bazơ yếu khi thủy phân đều tạo ra dung dịch trung hòa. B. Các dung dịch muối axit không chứa ion OH–. C. Các dung dịch muối trung hòa đều có pH = 7. D. Một số dung dịch muối axit có pH > 7. Câu 27:Cho các chất sau: Al, ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, KHCO3, Pb(OH)2, ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH. Số chất có tính lưỡng tính là: A. 6 B. 8 C. 5 D. 7 Câu 28: Tìm nhận xét đúng trong các nhận xét sau đây: A. Khi thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng N2(k) + H2(k) NH3(k) sẽ làm tăng hiệu suất của phản ứng.
  8. B. Trong bình kín đựng hỗn hợp NO2 (màu nâu đỏ) và N2O4 (không màu) tồn tại cân bằng: 2NO2(k) N2O4(k). Nếu ngâm bình trên vào nước đá thấy màu của bình nhạt dần thì chiều nghịch của phản ứng là chiều thu nhiệt. C. Khi hệ: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) ở trạng thái cân bằng, khi thêm SO2, ở trạng thái cân bằng mới, chỉ có SO3 là có nồng độ cao hơn so với ở trạng thái cân bằng cũ. D. Trong tất các các cân bằng hóa học: chỉ cần thay đổi 1 trong 3 yếu tố áp suất, nhiệt độ, nồng độ, thì hệ phản ứng sẽ chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới. Câu 29: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là: A. 1,875 B. 1,8 C. 2,8 D. 3,375 Câu 30: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là: A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng sau đó lại mất màu. B. Dung dịch có màu nâu. C. Không có hiện tượng gì. D. Dung dịch có màu vàng. Câu 31: X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Biết: - Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím. - Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím. - Oxit của Z phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z ? A. Y, Z, X B. X, Y, Z C. Z, Y, X. D. X, Z, Y
  9. Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí thu được đem dẫn vào bình chứa 4 lít H2O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có giá trị pH=1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của m là A. 46,1 gam. B. 48,2 gam. C. 36,2 gam. D. 44,2 gam. Câu 33: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì thu được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là A. 2,6 gam B. 1,95 gam C. 1,625 gam D. 1,3 gam Câu 34: 35) Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3COCl: A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Câu 35: Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và một an ken. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 B. 2,80 C. 5,60 D. 2,24 Câu 36: Hòa tan hết m gam Na vào 200 ml dung dịch H2SO4 aM. Kết thúc phản ứng được 1,568 lít khí H2 (đktc), khi cô cạn dung dịch được 8,7 gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 0,15M B. 0,35M C. 0,4M D. 0,25M Câu 37: Cho phản ứng: S2O82- + 2I-  2SO42- + I2. Nếu ban đầu, nồng độ của I- là 1M và nồng độ sau 20 giây là 0,752M thì tốc độ trung bình của phản ứng là A. 12,4.10–3 mol/l.s B. -12,4.10–3 mol/l.s C. 6,2.10-3 mol/l.s D. 24,8.10–3 mol/l.s Câu 38: Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa khi kết thúc thí nghiệm? A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch natri aluminat.
  10. B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch natri aluminat. C. Cho Al vào dung dịch NaOH dư. D. Cho CaC2 tác dụng với nước dư được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch X. Câu 39: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3-C6H3(OH)2. B. HO-C6H4-COOCH3. C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH. Câu 40: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức(Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành 2 phần bằng nhau. -P1: tác dụng với Na dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đkc). -P2: đốt cháy hoàn toàn tạo 26,4 gam CO2. CTCT và % khối lượng của Z trong hỗn hợp X là: A. HOOC-CH2-COOH: 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH: 54,88%. C. HOOC-COOH: 60%. D. HOOC-COOH: 42,86%. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở trong dung dịch? A. Pb(NO3)2 + H2S B. Fe(NO3)2 + HNO3 C. Cu + FeCl3 D. FeCl2 + H2S Câu 42: Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M. Sau khi phản ứng xong, khối lượng dung dịch thu được như thế nào so với khối lượng của 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M trước phản ứng?
  11. A. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam. B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49 gam. C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam. D. Khối lượng dung dịch giảm xuống 3,61 gam. Câu 43: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, anđehit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là A. 7. B. 5. C. 8. D. 6. Câu 44: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra 0,2 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH vừa đủ thì được 0,275 mol khí và dung dịch Y. Cho V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z lại thu được kết tủa. Giá trị của V là A. 0,08 hoặc 0,15 B. 0,05 hoặc 0,08 C. 0,48 D. 0,52 Câu 45: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 50%. B. 40%. C. 20%. D. 25%. Câu 46: Có các phát biểu sau : (1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl có mặt oxi. (2) Muối Na2CO3 dễ bị nhiệt phân huỷ. (3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl. (4) Cu không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. Phát biểu đúng là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (2) và (3).
  12. Câu 47:Trong số các phát biểu sau : (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenyl clorua tác dụng được với dung dịch NaOH đặc, nóng ở nhiệt độ cao, áp suất cao. (3) Anlyl clorua là một dẫn xuất halogen tác dụng được với nước đun sôi. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 48: Điện phân dung dịch X chứa 0,05 mol Fe2(SO4)3 và KCl 0,2 mol với I = 5 ampe trong thời gian 3860 giây được dung dịch Y. Các chất có mặt trong dung dịch sau điện phân là A. FeSO4 và K2SO4. B. FeSO4; K2SO4; KCl. C. K2SO4; KOH. D. Fe2(SO4)3; K2SO4. Câu 49: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là: A. 0,05 B. 0,1 C. 0,8 D. 0,75 Câu 50: Hoà tan hoàn toàn một oxit của kim loại Cr hoặc Cu bằng dung dịch HCl thu được dung dịch X màu xanh lam, thêm kiềm vào dung dịch X thì có kết tủa màu vàng lắng xuống. Oxit đã dùng là: A. CuO B. CrO C. Cr2O3 D. Cu2O B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Điều sau đây đúng : A. Điện phân dung dịch NaF có màng ngăn thu được khí flo.
  13. B. Cho hỗn hợp NaF, NaCl vào dd AgNO3 thì thu được 2 kết tủa. C. Hỗn hợp CaF2 + H2SO4 hoà tan được thuỷ tinh. D. HF có tính axit mạnh hơn HCl. Câu 52: Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2. Br NaOH (1:2) CuO Câu 53: Có sơ đồ : C3H6  X  Y  Z 1:1 2 t o t  o Cho 1 mol Z tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4 mol Ag. C3H6 và Z có tên lần lượt là A. xiclopropan và propanđial. B. propen và propanđial. C. propilen và anđêhit oxalic. D. xiclopropan và anđêhit oxalic. Câu 54: Cho các dung dịch Na3PO4, NaH2PO4, Na2HPO4, H3PO4 nồng độ bằng nhau có các pH tương ứng là pH1, pH2, pH3, pH4. Sắp xếp tăng dần các giá trị pH đó là: A. pH4< pH1< pH2< pH3 B. pH4 pH1 D. pH1< pH2< pH3< pH4 Câu 55: Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là A. 16,1 gam. B. 32,2 gam. C. 9,2 gam. D. 18,4 gam. Câu 56: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 ( nFeO  nFe (OH ) ) 2 trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn khan. Nếu cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và p gam chất rắn không tan. p có giá trị là
  14. A. 0,84 gam. B. 0,56 gam. C. 0,28 gam. D. 1,12 gam. Câu 57: Cho phản ứng hoá học : H2(k) + I2 (k) 2HI (k) ở 4300C có hằng số cân bằng KC = 53,96. Cho vào một bình kín thể tích 5 lít không có không khí một lượng khí H2 và HI. Nung bình đến 4300C và giữ nhiệt độ không đổi, sau một thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng và ở thời điểm này nồng độ : H2 là 0,013(M); HI là 0,084(M). Số mol HI ban đầu là A. 0,104 B. 0,26 C. 0,52 D. 0,55 Câu 58: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp X là A. 32% B. 44,8% C. 50% D. 25,6% Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức mạch hở thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Cho 0,2 mol axit trên tác dụng với ancol etylic dư có xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được là (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) A. 37,5 gam. B. 28,6 gam. C. 34,7 gam. D. 40,4 gam. Câu 60: Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung dịch NaOH 1,20M, thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminaxit và ancol (có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 52,5 B. 48,5 C. 24,25 D. 26,25 ----------- HẾT ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0