intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN TRƯỜNG THPT TRẠI CAUĐỀ 41

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'sở giáo dục và đào tạo tn trường thpt trại cauđề 41', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN TRƯỜNG THPT TRẠI CAUĐỀ 41

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN ĐỀ 41 TRƯỜNG THPT TRẠICAU ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC Môn: Hoá (Thời gian làm bài 90 phút) Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD:.......................... H=1; C=12; N=14; O=16;; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56;Cu=64; Zn=65; Mn = 55;Br=80; Ag=108; Sn=118,7; I=127; Ba=137 Câu 1. Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên tố X A. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar]3d54s1 B. X là nguyên tố d. C. Nguyên tử của nguyên tố có 1 electron hoá trị. D. Nguyên tử của nguyên tố có công thức oxit cao nhất là XO3. Câu 2. Cho dãy các oxit cao nhất của các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5 ; SO3; Cl2O7. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Oxit có liên kết phân cực ít nhất là Cl2O7 B. Tính bazơ của dãy các oxit trên giảm dần C. Hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tron dãy trên tăng từ 1 đến 7 D. Hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong dãy trên giảm từ 4 xuống 1
  2. Câu 3. Cho phương trình phản ứng dạng ion: FeS + H+ + NO3  Fe3+ + SO42  + NO2  + H2 O Tổng hệ số tối giản của các ion và các chất trong phương trình trên là: A. 36 B. 35. C. 34 D. 37. Câu 5: Trong các dãy sau đây, dãy gồm các ion đều phản ứng được với H+ là: A. OH-, Al3+, SO32-. B. PO43-, HSO3-, NO3- C. NO3-, Cl-, HSO4- D. OH-, AlO2-, HCO3- Câu 6. Hiện tượng xảy ra khi trộn dd K2CO3 với dd AlCl3 là A. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra B. Xuất hiện kết đỏ nâu và có khí bay ra C. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí không mùi bay ra D. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó bị tan ra Câu 7. Có các dung dịch riêng biệt sau: Ba(OH)2; Na2SO4; H2SO4; BaCl2; NaOH, Na2CO3, NaHCO3, NaCl. Có thể phân biệt được các dung dịch trên chỉ dùng một thuốc thử là A. dung dịch HNO3. B. quỳ tím. C. phenolphtalein D. dung dịch HCl Câu 8. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ V lít dung dịch chứa Ca(OH)2 0,01M. Giá trị của V là A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180. Câu 9. Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k); H < 0. Cân bằng hoá học không bị dịch chuyển khi A. thay đổi áp suất của hệ B. thay đổi nồng độ N2
  3. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Câu 10: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có môi trường axit và có thể hoà tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 4,955 gam. B. 5,385 gam. C. 4,370 gam. D. 5,970 gam. Câu 11. Cho 7,84 lit (ở đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit . Giá trị của m là A.35,35 gam. B. 28,52 gam. C. 21,7 gam. D. 27,55 gam Câu 12: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 26,375. B. 26,225. C. 20,900. D. 28,600. Câu 13. Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, thu được 2,016 lit khí SO2 (ở đktc). Khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 0,64 g và 0,84 g. B. 1,28 g và 1,68 g. C. 0,84 g và 0,64 g. D. 1,68 g và 1,28 g. Câu 14: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
  4. dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 57,0. Câu 15: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với 400 ml HNO3 1M thu được dung dịch X. Thêm HCl dư vào X được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Cu (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của m là: A. 30,72 gam B. 31,24 gam C. 28,8 gam D. 26,8 gam Câu 16: Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm: Na và K vào 100 m1 dung dịch Y gồm: H2SO4 0,5M và HCl 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí (ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 20,175 gam B.19,475 gam C.17,975 gam D. 18,625 gam Câu 17: Cho 2,16 gam bột Al vào 600 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,2M và FeCl3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng m gam. Giá trị của m là A. 7,68 gam. B. 1,92 gam. C. 5,28 gam. D. 5,76 gam. Câu 18: Cho m gam bột Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu 51,2 gam muối khan. Biết số mol Fe ban đầu bằng 31,25% số mol HNO3 đã phản ứng. Giá trị của m là A. 14 gam B. 10,36 gam C. 20,27 gam D. 28 gam Câu 19: Trong khi làm thí nghiệm tại lớp hoặc trong các giờ thực hành hoá học, có một số khí thải gây độc hại cho sức khoẻ như : Cl2, H2S, SO2, NO2, HCl. Có thể giảm thiểu các khí thải đó bằng cách A. Nút bông tẩm nước vôi trong hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước vôi. B. Nút bông tẩm rượu etylic hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng rượu etylic.
  5. C. Nút bông tẩm dấm ăn hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng dấm ăn. D. Nút bông tẩm nước muối hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước muối. Câu 20: Trong các hoá chất Cu, C, S, Na2SO3, FeS2 , O2, H2SO4 đặc. Cho từng cặp chất phản ứng với nhau trong điều kiện thích hợp thì số cặp chất có phản ứng tạo ra khí SO2 là A. 6 B. 7 C. 9 D. 8 Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1). Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4. (2). Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (3). Chiếu sáng vào hỗn hợp khí (CH4; Cl2). (4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (5). Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3. (6). Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá- khử xảy ra là A. 1,3,4,6. B. 1,2,4,5 C. 2,4,5,6. D. 1,2,3,4. Câu 22: Phát biểu không đúng là: A. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 B. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp natri clorua và natri hipoclorit. C. Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử. D. Phân bón phức hợp là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ khác nhau. Câu 23: Hòa tan các chất sau đây vào nước để được 500 ml dung dịch X: 0,05 mol NaCl; 0,1 mol HCl; 0,05 mol NaHCO3; 0,05 mol H2SO4; và 0,1 mol (NH4)2SO4. 300 ml dung dịch Y chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 1M. Trộn dung dịch X với dung dịch Y, đun nóng nhẹ thu được 800 ml dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z giảm so với tổng khối lượng hai dung dịch X và Y là
  6. A. 38,35 gam B. 36,55 gam C. 48,2 gam D. 35,25 gam Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dd HCl dư thu được hỗn hợp khí. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là A. 40% và 60%. B. 35% và 65%. C. 50% và 50%. D. 45% và 55%. Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3 (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, V và VI B. II, III và VI C. I, II và III D. I, IV và V Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhât, ở đktc) và dd Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dd Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là: A. 78,05% và 0,78 B. 78,05% và 2,25 C. 21,95% và 2,25 D. 21,95% và 0,78 Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O2 và tạo ta 26,88 lít CO2. Thêm vào 22,4 lít hh X một hiđrocacbon Y và đốt cháy hoàn toàn thì thu được 60,48 lít CO2 và 50,4 gam H2O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của Y là: A. C3H6 B. C4H8 C. C3H8 D. C4H10
  7. Câu 28. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hh X cho qua chất xúc tác Ni, nung nóng một thời gian được hh Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2 dư. Dẫn Y qua bình đựng dd brom dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hh khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc) để đốt cháy hoàn toàn hh Y ở trên là: A. 4,48 lít C. 26,88 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít Câu 29. Cho các ancol sau: ancol iso-butylic (I); 2-metylbutan-1-ol (II); 3-metylbutan-2- ol (III); 2-metylbutan-2-ol (IV); ancol iso-propylic(V). Trong những ancol trên các ancol khi tách nước chỉ cho 1 anken là: A. (I), (II), (III), (IV), (V). B. (I), (II), (IV), (V). C. (I), (II), (V). D. (II), (V). Câu 30. X có CTPT C7H8O2. X tác dụng với Na giải phóng H2 có số mol đúng bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác X tác dụng với NaOH thì số mol NaOH phản ứng đúng bằng số mol X. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31. Cho 0,1 mol andehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 6,72 lít H2(đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc) . Mặt khác lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 43,2 gam Ag . Công thức cấu tạo của X và Y là A . CH2(CHO)2 và HOCH2-CH2-CH2OH. B . C2H2(CHO)2 và HOCH2CH(CH3)CH2OH. C . C2H4(CHO)2 và HO-CH2(CH2)2CH2OH. D . CH2=CH-CO-CHO và CH3- CH(OH)-CH2OH.
  8. Câu 32. Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam. Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OH  X1  X2  X3  X4  X5  CH3 – O – CH3. Dãy các chất X1, X2, X3, X4, X5 phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5Cl, C2H4, C2H4(OH)2, CH4, CH3OH B. C4H6, C4H10, CH4, CH3Cl, CH3OH. C. CH3COOH, CH3COONH4, CH4, CH3Cl, CH3OH. D. C2H4, C4H8, CH4, CH3Cl, CH3OH. Câu 34: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5-OH, CH2=CH-COOH, C6H5- NH2(anilin), C6H5-OH (phenol), C6H6 (benzen), C6H5ONa (natriphenolat), C6H5NH3Cl (phenyl amoni clorua). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 35. Cho hỗn hợp HCHO và H2 dư đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam. Lấy toàn bộ dd trong bình cho tác dụng với lượng dư ddAgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là A. 8,3 gam. B. 9,3 gam. C. 10,3 gam. D. 1,03 gam. Câu 36. Cho a gam axit no, 2 chức X tác dụng với NaHCO3 thu được 5,6 lít CO2(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 9 gam H2O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
  9. Câu 37. Axit X có CTPT là C4H6O2. Hiđro hoá X thu được axit iso-butiric. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=C(CH3)-COOH. B. cis-CH3-CH=CH- COOH. C. trans-CH3-CH=CH-COOH. D. CH2=CH-CH2-COOH. Câu 38. Chất X có công thức cấu tạo sau: CH2=CH-O-CH=O. Khi đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH có chứa Cu(OH)2 dư thu được số mol Cu2O là A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol. Câu 39. X là este tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Số este thoả mãn điều kiện trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch : A. glyxin ; H2N-CH2COOCH3 ; H2N-CH2COONa. B. glyxin ; H2N- CH2COONa ; H2N-CH2-CH2COONa. C. glyxin ; H2N-CH2-COONa ; axit glutamic. D. ClH3N-CH2COOH, axit glutamic, glyxin. Câu 41. Chất X có công thức phân tử là C4H9O2N. X tác dụng với NaOH và HCl. Đun nóng X trong NaOH thu được muối X1 có công thức là C3H3O2Na. Tên gọi của X là A. metyl amoni axetat B. metyl amoni acrylat C. amoni metacrylat D. metyl amoni propionat. Câu 42. Cho các chât CH3COOC2H5 ; C2H2 ; C2H5OH ; CH3CHO ; C2H6 ; (CH3CO)2O ; CH3COONa ; CH3OH. Số chất điều chế được CH3COOH bằng một phản ứng trực tiếp là A. 7 B. 6 C. 5 D. 8
  10. Câu 43. Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nêu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (ở đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (ở đktc). Công thức của 2 este là A. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7 Câu 44. Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dd HCl 0,125M và thu được 1,835g muối khan. Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dd NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là: A. C3H6(NH2)-COOH B. C2H4(NH2)COOH C. H2N-C3H5(COOH)2 D. (H2N)2C3H5 COOH Câu 45. Thể tích cồn 96O thu được khi lên men 10 kg gạo nếp có 80% tinh bột nguyên chất là (Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%, khối lượng riêng của cồn 96O là 0,807g/ml) A. 4,7 lit B. 4,3 lit C. 4,5 lit D. 4,1 lit Câu 46. Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) : Tinh bột →X →Y→ Z → metyl axetat Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. CH3COOH, C2H5OH. B. CH3COOH, CH3OH C. C2H5OH, CH3COOH. D. C2H4, CH3COOH Câu 47. Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là
  11. A. Tơ capron. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ lapsan. D. Tơ nitron. Câu 48: . Cho axit acrylic tác dụng với HBr thu được chất hữu cơ Y(sản phẩm chính) có CTPT là C3H5O2Br. Đun nóng Y trong ddNaOH dư thu được chất hữu cơ Z. Vậy công thức của Z là A. HO-CH2-CH2-COONa. B. CH3-CH(OH)-COONa. C. CH3-CH(OH)-COOH. D. HO-CH2-CH2-COOH. Câu 49. Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng vừa đủ với 0,4mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được x gam muối khan, dẫn phần hơi vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là A. 35,6 g B. 31,2 g C. 44,4 g D. 30,8 g Câu 50. Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2, C6H5OH. X được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. X cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất lần lượt là : A. 0,005 mol ; 0,02 mol và 0,005 mol. B. 0,01 mol ; 0,005 mol và 0,02 mol. C. 0,01 mol ; 0,005 mol và 0,01 mol. D. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol. --------- Hết -----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2