YOMEDIA
ADSENSE
So sánh hệ thống từ xưng hô trong tiếng Việt và trong tiếng Pháp
77
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết bước đầu so sánh hệ thống từ xưng hô trong tiếng Việt và trong tiếng Pháp nhằm nêu lên được những khác biệt và tương đồng trong việc sử dụng từ xưng hô trong giao tiếp bằng lời.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh hệ thống từ xưng hô trong tiếng Việt và trong tiếng Pháp
TA P C H I K H O A H O C Đ H Q G H N . N G O A I N GƯ . T X X I. S ó 4 2005<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
S O S Á N H H Ệ T H Ố N G T Ừ X Ư N G HÔ<br />
T R O N G T I Ế N G V IỆ T VÀ T R O N G T IÊ N G P H Á P<br />
<br />
Ngu y en Vân Dung'*<br />
<br />
Việc sử d ụ n g từ xư ng hô là một trong người nước ngoài không khói lúng túng.<br />
n hừ ng vân dể vô c ù n g q u a n trọng trong N h ận xét của W ard h au g h (Nguyễn<br />
chiên kiơc* hội thoại. Khi giao tiếp, chú Quang: 71) t h ậ t là xác đáng:<br />
thô giao tiÔỊ) phái tò ra cho đôi tượng “Trong thực tê, một sô ngôn ngữ dà<br />
giao t i e Ị) t h â y m ì n h r á t q u e n b i ê t h ọ , sử d ụn g cái mà ch ún g ta vôn nhìn n hặn<br />
xưng hô d ún g dôi tượng, (-ù ng một người n h ư các "danh từ th â n tộc” làm hình<br />
trong n h ừ n g môi q u a n hệ xã hội khác thức xứng hô... Một ví dụ (nữa) về<br />
n hau thì xưng hò c ù n g khác. Chủ thê trường hợp này là tiếng Việt mà trong đó<br />
giao t i ỏ Ị ) có thô là con, là bô, anh, em một người gọi n h ữ n g người khác bàng<br />
chú, bác trong gia (lình, ỏ cơ q u an có thê n h ữ n g từ tương dương VỚI các từ tiếng<br />
là cấp tròn hoặc câp dưới, tro n g xã hội có Anh “uncle” (chú- bác), “old sister" (chị),<br />
thỏ là niíiíời ít tuồi hoặc n hiều tuỏi tùy “younger b ro th e r” (om trai) v.v... Thậm<br />
theo đỏi tượng g'lao tièp. C hính vì vậy chí cái tương dương với dại từ ‘T ’(tôi) của<br />
việc ntĩhiôn cửu và so s á n h hai hộ thông tiếng Anh cũng là “d an h từ th â n tộc”. I)o<br />
từ xung hô là 111 cho người học năm vừng vậy, trong bát cứ và tro n g mọi q u an hộ<br />
hộ thõng cua tiỏns? nước ngoài trong sự xã hội, n h ữ n g người n h ậ p cuộc phái găng<br />
so sán h với tièn g mẹ dẻ. theo chứng tôi tự p h â n loại người khác, và sử dụng<br />
là một (liều vô c ù n g can thiỏt. Trong n h ữ n g yêu tố nhu' họ hàng, vị trí xã hội<br />
khuôn khô cua hài báo này, chúng tôi và tuôi tác đô chọn lựa từ xưng lìỏ cho<br />
bước d âu so s á n h hai hệ thông từ xung thích hợp’\<br />
hò trong Liêng Việt và tro n g tiếng P háp Một sô n h à ngôn Iigữ Việt Nam diên<br />
nha 111 nêu lên dược n h ữ n g khác biệt và h ình là N guyễn P h ú Phong (1995, 1996),<br />
tương đổng tro n g việc* sủ d ụ n g từ xưng Nguyễn Văn Chiến (1992, 1993), Nguyễn<br />
hô trong Éĩino tiêp b ă n g lời. Kim T h á n (1997), H oàng Anh Thi (1996)<br />
và T rầ n Thị Ngọc L an g (1995) dã nghiên<br />
1. Hệ th ô n g từ x ư n g hô t r o n g tiến g Việt<br />
cứu vân để này.<br />
Hệ th ô n g từ xư ng hô tro n g tiếng Việt<br />
dặc biệt phức tạ p so với hệ thông nảy 1.1. C ông tr ìn h n g h iê n cứu của<br />
trong tiên g P h áp , vì n êu n h ư trong tiếng N g u yễ n P h ủ P h o n g<br />
Pháp, từ XIÍ11 £ hô ch ủ yêu là các dại từ Theo N guyễn P hú Phong, từ xưng hô<br />
n h â n xư ng thì tro n g tiê n g Việt việc sử trong tiếng Việt vừa là đại từ n h ả n xung,<br />
đ ụ n g d a n h từ t h â n tộc n h ư n h ữ n g dại từ vừa là d an h từ cỉược sử dụ n g như đại từ<br />
n h â n x u n g th ự c t h ụ đã làm cho nhiều n h â n xung.<br />
<br />
T S . Khoa Ngôn ngử & Văn hóa Pháp. Trường Đai hoc Ngoai ngữ, Đai hoc Quốc gia Hà Nòi.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
63<br />
64 Null ven V an D u n g<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Từ Xưng hô tồn tại dưới d ạn g đơn Tác giả lưu ý tro ng tiên g Việt, m ột sô<br />
hoặc kép. Từ xưng hô đơn bao gồm tín h từ chỉ định cũng được sử d ụ n g n h ư<br />
n h ữ n g từ có một h ìn h vị: ta o , m ày, nó, tơ, từ xưng hô, ví dụ n h ư đ ả y } đ ấ y , đ ă n g ấy.<br />
bav, chúng. Các từ xưng hô kép bao gồm Khi nghiên cứu về vấn đề này. tác giả<br />
nh ữ n g từ có hai hình vị trổ lên, chủ yêu chú trọng đên vai trò của các danh từ thân<br />
được tạo th à n h cùng hình vị chúng: tộc trong hán tóm tát sau:<br />
ch u n g tao, ch ủ n g mày, c h ú n g /ló, chúng<br />
tòi, ...<br />
G ia đ ì n h ( T r ự c t i ế p ) Họ h àn g<br />
N am nữ Nam nữ<br />
G+3 Cụ cố<br />
G+2 O ng bà<br />
G+ 1 Cha mẹ Bác (P) cậu (M) cô (P) dì (M)<br />
C hú (P) cậu (M) cô (P) dì (M)<br />
GO Bán th ân (Ego) Anh chị Em<br />
<br />
<br />
(Ỉ1 Con C h áu<br />
C háu<br />
G- 2 C h áu<br />
G-3 Chát<br />
<br />
C hú thích: G: generatio n: t h ế hệ, P: patei nel, họ nội, M: m atern el, họ ngoại<br />
Trong b ân g trê n tác giá tín h dên - T hê hệ GO thì h à n g em cũng không<br />
n h ử n g giá trị sau: p h â n b iệt giới tính chi p h â n biệt ớ h àn g<br />
a n h chị m à thôi.<br />
- T h ế hệ: Bản th â n (Ego) được coi<br />
Iìhư t r ụ cột của hộ th ô n g của ba t h ế hệ Tóm lại các từ th â n tộc n ày được sử<br />
nôi tiếp. d ụ n g theo cặp vả cũ ng chỉ có n g hía khi<br />
được sử d ụ n g theo cặp và người dôi t hoại<br />
- Giới tính: T hê hệ G+3 cũng như p hải nắm vững hệ thông n à y trước khi<br />
t r o n g CÁC t h ế h ệ G - l , G -2 , G -3 k h ô n g có xứng hô.<br />
p h ân biệt giới tính. Ví dụ cụ vừa có thê 1.2. CỏrLíỊ trin h nqhiôn cứu của<br />
là cụ óng hoặc cụ bà cũ n g n h ư cháu vừa N guyễn Văn C h iến , N g u yễn K im T h a n ,<br />
có th ê là cháu t r a i hoặc ch á u g á i. H oàng A n h Thi, T rần T hị N gọc L a n g<br />
Theo ch ú ng tôi, th ê h ệ G + l p h ải tính Theo N guyễn Văn C hiẽn (1992:133.<br />
đến sự hô gọi tro n g từ n g v ù n g vì nếu ỏ 134, 135), hệ th ô n g từ xưng hô bao gồm<br />
miền Bắc thì chủ yếu chỉ d ù n g bác và hai lớp hạng:<br />
cũng không tính đến giới tín h vì bác có - Lớp các đại từ n h â n xưng (ĐTNX)<br />
thê là bác tra i hoặc bác gái. gỗc tao, ta, mày, nó, h ã n . Đa sô các<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp ( III Khoa họí D I/Ọ C ìl 11\ ' . N íỊd i/ i //"//. / XXI, So -f. 2005<br />
So sanh hẹ th ố n g lừ xư ng h ò tro n g . 65<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
h ì n h t h á i c ủ a lớp h ạ n g n à y đ ể u b i ế u thị dụ nhu' n h ữ n g hình thái gôc Hán như<br />
s ác t h á i b iê u c á m k h ô n g lịch sự: s u ồ n g thị, y, chúng, họ hay có khi chí là<br />
sã. thô hí. nhữ ng yếu tô" biên của hệ thông ví dụ như<br />
- Lớp thứ hai là lớp các yếu tô nhân nhữ ng hình thái gốc Pháp: moa, toa<br />
xưng đại t ừ hỏa bao gồm các lóp phần nhó: • Các vếu tô" th a y t h ế đại từ: là những<br />
• Các* yêu tô n h â n xưng gốc d a n h từ yếu tô n h ả n xưng chi giừ chức n ãn g lãm<br />
nh ư n g dã thực sự trở th à n h ĐTNX chỉ thời cho người tro n g h o ạ t động giao tiôp<br />
người nhu tỏi, tớ. Tác giả coi đây là ngôn ngữ, vê b án c h ấ t từ loại không phái<br />
nhừ ng ĐTNX thực* th ụ là ĐTNX. Đó là các d a n h từ th â n tộc.<br />
T heo tác giả, tro n g tiến g Việt, các danh<br />
• Các yếu tô n h ả n xứng gôc hiện đã<br />
từ th â n tộc có xu hướng lấn áp các<br />
trỏ th à n h ĐTNX n h ư n g trìn h độ tích hợp<br />
ĐTNX.<br />
vào hệ thông chưa cao. ơ đây lại chia ra<br />
hai nhỏm: • Sau cùng phái kê đôn các yêu tô<br />
t h a y thê đại từ có nguồn gốc từ loại khác<br />
+ P h àn nhóm 1 : Các h ìn h thái phái<br />
n h a u : d anh từ: nh à, đồng chí ... các từ<br />
sinh từ d a n h từ chi th â n th ê người, ví dụ<br />
chỉ định n h ư đây, đ ằ n g ấy, tín h từ bị<br />
Iìhư: mình Từ này có thuộc tính ngừ<br />
đ a n h hóa lào, các từ chỉ học hàm học vị,<br />
pháp của loại dại từ n h ư n g v ẫn có khá<br />
chức d an h khoa học ...<br />
n àng cùng một lúc biếu thị 2 ngôi n h ân<br />
xưng (chú yêu là ngôi th ứ n h ấ t và thứ T rong một nghiên cứu khác, Nguyên<br />
bai) tro n g hai ví dụ sau: Van C hiến (1993) di sáu nghiên cứu việc<br />
sử d ụ n g từ xiíng hô tro n g gia đình và<br />
Ví (lụ 1 : Hôm nay m ì n h h ận (minh:<br />
n h ậ n th ấ y tron g gia dinh, việc sứ (lụng<br />
ngôi th ứ nhát' sô ít = tôi)<br />
từ xưng hô p h ải tu â n theo th ứ bậc và các<br />
Ví dụ 2: M ìn h ời ra đây tôi bảo cái nàv cặp từ xưng hô p h ải được tu â n thủ. Dùng<br />
( mình : ngôi thứ hai sô ít dùng đê gọi vớ). rộng ra tro ng xã hội, quy tắc này không<br />
Theo ch ú n g tôi, m ình cũng có thế p hải lúc nào cũn g c h ặ t chẽ n h ư n g quy<br />
(lùng đẻ chi ngôi th ứ n h ấ t số n h iề u như tắc về xưng hô khiêm tôn và tôn trọng<br />
tron g ví dụ sau: người khác thì lúc nào cũng phải được<br />
tôn trọng.<br />
- Hôm n a y m ì n h làm gì nhỉ? ( mình:<br />
Theo N guyền Kim T h ả n (1997), việc<br />
ngôi th ứ n h ấ t sỏ' nh iều , m an g tín h th â n<br />
sử d ụ n g d an h từ t h â n tộc cũng n h ư các<br />
m ậ t = ch ú n g mình)<br />
tín h từ chỉ địa điếm n h ư đại từ n hân<br />
+ P h ả n nhỏm 2: các yếu tô n h â n xưng xưng là một tro n g n h ữ n g đặc điếm của<br />
gốc d a n h từ n h ư n g trìn h độ đại từ hóa tiế n g Việt so với các ngôn ngừ khác.<br />
chưa cao như: ngươi, người, ngài,<br />
T rong một ng hiên cứu so s á n h tiếng<br />
nàng, ch àn g. Đa sô các hình thái này đều<br />
V iệt và tiếng N hật, H oàng Anh Thi<br />
biêu thị cá 2 ngôi n h ân xưng của đại từ<br />
(1996) n h ậ n định rằ n g các d an h từ th â n<br />
(ngôi thứ 2 và thứ 3)<br />
tộc được sử d ụ n g rộng rãi tron g gia dinh<br />
• Các ĐTNX gốc ngoại: là n h ữ n g yếu người Việt và có sự p h â n biệt rõ ràn g các<br />
tô vay mượn từ n h ữ n g ngôn ngữ khác ví môi q u an hệ giữa họ nội và họ ngoại.<br />
<br />
<br />
<br />
ỉ ụ Ị) c h i Khoa h(H ỉ ) l lỌCỈI I N . N ịỊtụ ii Iiạữ, T.XXJ, Sô 4. 2005<br />
66 \ *iu \cn V ãn D u n iI<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trong tlùỉi phong kiên, (lo phụ nữ không cao hòn hạ th ấ p m ình b ằng cách cũng<br />
(luộc roi trong trong xà hội nên (lã sàn xiíng tỏi và dể cao người có thứ bậc tháp<br />
sinh ra p h ân hiệt này vì theo gôV nho thì bang ('ách gọi họ bằng anh hoặc chị<br />
nội là người trong nhà và ngoại là n^iíòi Q uy tắ c tro n g xà hội<br />
ngoài. Trong thực tỏ. các từ này (lược<br />
• Q u y t ắ c 1 (lựa trê n lu ối tíu*: nêu<br />
(lùng ghép vào với các từ th ầ n tộc ớ thê<br />
không biêt tuổi của ĐTCỈT, ta có thò<br />
hệ G+ 2 , (1+2, G -l. G-2; G-3 ( ông bà nội,<br />
đoán hoặc hổi họ đế dùn g (lúng tù xung<br />
cháu lìội...) còn ỏ t h ế hệ G + l thì nó dược<br />
hô, là các từ th â n tộc (lược* sứ đ ụ n g trong<br />
thê hiện ỏ ngay tro n g từ, ví dụ () miên<br />
xà hội.<br />
Bắc. em trai 1 ) 0 dược gọi là chú. em gái<br />
• Q u y t ắ c 2 phni xiing hô khi ôm tôn<br />
bỏ là cô c ò n (Mil t r a i m ẹ l à cậu v à (Mil<br />
tức là nêu la không quen l)iỏt t)T(ìT thì<br />
gíìi nụ* là đì. Tuy nhiôn n^ày nay th ro<br />
phai n â n g họ lên một bậc<br />
kinh nghiệm cua ch ú n g tôi, sự p hân biệt<br />
này cùng không cỏn quá dặm nét như • Q u v t ắ c 3 gọi là quy tác thay thê<br />
trước dây. tên, ví dụ như ờ một số nơi người ta gọi vợ<br />
bàng tên cưa chồng hoặc cưa con trai ra.<br />
Cùng n hư các nhà nghiên cứu khác.<br />
Trail Thị Ngọc Lang (1995) cho rằ n g từ • Q u y t a o 4 n h am lạo nên su t>ãn í>ũi<br />
xiíng hô bao gồm (Uli tù’ n h ân xưng, từ hoặc xa cách dôi vỏi t)T (ìT l);mí4 cách<br />
th â n tộc, từ chi địa vị, chức tước, tôn (lung các từ th â n tộc hoặc (lùn£ các (lại<br />
riêng. Tát: ị^iẫÁ cùng dà đưa ra (lược một từ n h â n xiing n h ư lỏi hoặc các từ clìi<br />
sô quy tào cụ the của việc sù d ụ n g từ nghề nghiệp<br />
xung hô tron g tiêng Việt t.rong hoàn • Q u y t ắ c 5 n h am tôn trọ n g hoạc hạ<br />
cành gia dinh hoặc xã hội. t lìa Ị) OTÍỈT<br />
Q u y t ắ c t r o n g g ia đ ì n h<br />
2. Hệ th ố n g từ xiíng hô tro n g tiê n g P háp<br />
• Q u y t ắ c d ò i x ứ n g được sử dụ ng<br />
Trong tiên g Pháp, hộ th ô n g tu XIÍI1 "<br />
t h e o c ạ p : ỉ)ô - co n , ô n g - c h á u , a n h - (Mil.<br />
hô không phong phú b an g tro n g tiên#<br />
• Q u y t ắ c t h ử h a i vế tu ối tác và vị<br />
Việt, so n s hiếu được và sử (lụng chúng<br />
1 rí xà hội: khi hai ngươi tro n g gia (lình<br />
cũng không hổ dơn £ián.<br />
khòn£ cỏn tro nửa hoặc người có bậc<br />
Một sỏ n hà ngốn ngừ học P h áp cùng<br />
th ãp hòn lại nhiều tuôi hơn lìoậc khi ca<br />
(li sâu tìm hiếu vấn dề này n h ư ỈVìTot<br />
hai đểu có một vị trí xà hội n h ấ t định thì<br />
(199f), 1970), A n d ré -Larochelỉouvv<br />
quy ta r (lỏi xứng không dược áp (lụng<br />
(1980), K(TỈ)rat-()rec(‘hiom (1992).<br />
nữa mà sẽ áp d ụ n g quv Lac n ân g bậc đỏi<br />
vỏi người có th ứ bậc th ấ p và hạ bậc đỏi<br />
2.1. C o n g tr ìn h n g h iê n c ứ u c ủ a P erret<br />
với người có th ứ bậc cao hờn. Cụ thê là<br />
Th(‘() I V n e t. từ xu ng hô (lón^ một vai<br />
ngiíííi có thử Ỉ)Ạ(* th ấ p gọi với n^iíoi có<br />
tr ò vỏ cuiiịí (Ị u an t r ọ n g t r o n g Kiao t u M) Vi*<br />
thứ bậc cao hon theo th ứ bậc, tuy nhiên<br />
hao gồm:<br />
co quyển n ân g bậc* củíì m ình lên bằng<br />
cách sứ dụng: đại từ tôi. người (*ó th ử bậc - Tên riêng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
/ ( /li K/iHíi hoe /)/K H ilI \ . \ạ o iii iiạ íi. I x \ l , So -t. 2005<br />
No sanh lie lỉióni! lìí \ Ir1112 h o ti'oiii* 67<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(Vic chức (ỉ;mli: trong xã hội nhu n h u n g cách sử (lụng khác n h au cua mỏi<br />
‘oniT. “1 >;Y\ “ông giám (1 (V \ “lài x ỏ \ loại n hư sau:<br />
“hoi ". t r o n g g i a ('lình n h ư : “1)0 \ " m ẹ " , . . . - Đại từ vo us là dại từ (lùng giữa<br />
Các tù đỏ chili: t h ( ‘ 0 tác gi‘À. rác từ nhữ ng người bình đ ăn g nhu'ntf £Ìừa hí)<br />
này cân phai (luộc coi là từ xưng hô vi nó không có hoặc clnía có tinh th â n hữu.<br />
là một truónK hộ]) dặc biệt làm (lao lộn - Đại từ "tu" là đại từ (lược clùng giữa<br />
nhìiníí mỏi q u an lì ộ mà xã hội (lã (lạt ra. n h ữ n g người vừa bình (lăng vỏ quyến lực<br />
và có tình th â n hữu.<br />
2.2. C ô n g t r ì n h n g h iê n cứu của<br />
A n d ỉ 'é-L a ì *oc h e-b o u I\v Tuy nhiên tron g trường hợp cụ thỏ<br />
Tlioo A n d ré-1,aroehe-Bouvy (19S0), cua tiêng Pháp, nghiên cứu này mang<br />
ìigiiòi ta có thê chia từ xùng hô ra làm nhiêu tính lịch sù hon là (lương (lại vi<br />
hni loại: hiện nav, việc* sứ (lụng hai đại từ này<br />
<br />
XlìừiiK tù xu'ntf hô hình thái-ru không chỉ tín h đôn khái niệm hình đãng<br />
pháp nhií các (lại lừ n h a n xung, ví dụ hay không bình đang. Theo bà, trong<br />
nhu trong tiên g P h áp là je, tu, vous. tiêng P h áp có bôn cách sử d ụ n g “tu"<br />
i l(s) . e l l e ( s ) . 011 khác n h a u tùy theo các ngừ cánh:<br />
<br />
Xhunir từ xung lìỏ ngừ nghĩa nhu' • “tu ” sử d ụ n g trong gia (lình: nhìn<br />
ú ‘11 n ê iiK - tLì fill >'0111. lừ c lìi các môi q u a n chung trong các gia dinh người Pháp, cha<br />
mẹ và con cái trong gia (lình sứ (lụng “tu"<br />
hệ tron g xã hội hoặc tron g gia dinh<br />
trong giao tiôp. Đôi với con dâu hoậe con rê<br />
Tác già còn 1líu V là tro ng tiên g P háp<br />
vân còn trường hợp (lùng vous<br />
có loại từ xưng hô zero đu’Ợc sử d ụ n g khi<br />
• tu hiệp hội dược sư đụ ng trong<br />
chủ thô giao tiẻp không muôn nẻu rỏ dôi<br />
công scí hoặc giữa n h ữ n g người có cùng<br />
t ƯỢn£ giao 1 1 ÔỊ).<br />
k h u y n h hướng chính trị. Khi sử (lụng (lại<br />
Vô việr su tiling tù xùng lìô (l'on.u từ ill c á c b ê n k h à n g (.lịnh m ì n h l à t h à n h<br />
tiènií Pháp, th
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn