intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh hiệu quả hóa giải giãn cơ rocuronium của sugammadex với neostigmin sau gây mê toàn thể tại Bệnh viện Quân y 103

Chia sẻ: ViIno2711 ViIno2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

42
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

So sánh hiệu quả hóa giải giãn cơ rocuronium, đánh giá các tác dụng không mong muốn của sugammadex và neostigmine sau gây mê toàn thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh hiệu quả hóa giải giãn cơ rocuronium của sugammadex với neostigmin sau gây mê toàn thể tại Bệnh viện Quân y 103

TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 18 - 6/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SO SÁNH HIỆU QUẢ HÓA GIẢI GIÃN CƠ ROCURONIUM CỦA<br /> SUGAMMADEX VỚI NEOSTIGMIN SAU GÂY MÊ TOÀN THỂ<br /> TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103<br /> <br /> Nguyễn Lưu Phương Thúy1, Nguyễn Đức Hải2, Phạm Quách Tuấn Anh2,<br /> Trịnh Anh Tuấn2, Nguyễn Đức Trọng2<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> So sánh hiệu quả hóa giải giãn cơ rocuronium, đánh giá các tác dụng không<br /> mong muốn của sugammadex và neostigmine sau gây mê toàn thể.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 80 bệnh nhân có chỉ định gây mê toàn<br /> thể để phẫu thuật tại Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 02 đến tháng 09/2018, được chia<br /> làm hai nhóm (nhóm S và nhóm N). Sau gây mê toàn thể, tiến hành hóa giãn giải cơ<br /> bằng sugammadex ở nhóm S, neostigmine và atropine ở nhóm N ở thời điểm TOF = 2.<br /> Đánh giá thời gian hồi phục đến TOF = 0,9; thời gian từ khi ngừng thuốc mê đến khi rút<br /> ống NKQ. Theo dõi các tác dụng không mong muốn sau dùng thuốc.<br /> Kết quả: Thời gian hồi phục đến TOF = 0,9 và thời gian từ khi ngừng thuốc<br /> mê đến khi rút ống NKQ ở nhóm S lần lượt là 210,98±89,1s; 265,5±89,1s đều nhanh<br /> hơn ở nhóm N với thời gian là 458,63±161,07s; 510, 13±143,95s; sự khác biệt này có ý<br /> nghĩa thống kê với p0,9; thời<br /> khi TOF≥2 twitch. gian từ khi ngừng thuốc đến khi rút ống<br /> + Giải giãn cơ sau phẫu thuật: NKQ; đánh giá mức độ hài lòng của phẫu<br /> đo TOF 15 giây 1 lần trong 6o phút, giải thuật viên (hài lòng: cơ mềm tốt, thuận lợi<br /> giãn cơ bằng sugammadex 2mg/kg hoặc cho phẫu thuật; chưa hài lòng: cơ mềm<br /> neostigmine 40mcg/kg và atropine 10mcg/ vừa, khó khăn trong phẫu thuật).<br /> kg tại thời điểm TOF=2. + Đánh giá các tác dụng không<br /> +Rút NKQ khi đủ tiêu chuẩn: tỉnh, mong muốn sau dung thuốc giữa 2 nhóm<br /> tiếp xúc tốt; hồi phục phản xa ho khac; tự thông qua sự biến đổi của SpO2, sự thay<br /> thở thỏa đáng 10 – 30 lần/phút Vt>5ml/kg; đổi nhịp tim, diễn biến của huyết áp và<br /> nhịp tim≥60 lần/phút, HATT≥90mmHg; xuất hiện các triệu chứng: nôn, buồn nôn;<br /> TOF≥0,9. khô miệng, tái giãn cơ.<br /> Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá: Các thông số được theo dõi, ghi<br /> + Tuổi, giới, chiều cao, cân nặng, chép và xử lý trên phần mềm SPSS 20.0.<br /> các loại phẫu thuật, thời gian phẫu thuật Các biến liên tục được mô tả dưới dạng giá<br /> (tính từ lúc rạch da đến lúc kết thúc phẫu trị trung bình và độ lệch chuẩn. Các biến<br /> thuật) và thời gian gây mê (tính từ lúc khởi rời rạc được mô tả dưới dạng số nguyên.<br /> mê dến lúc kết thúc phẫu thuật). 3. KẾT QUẢ<br /> 1. Đặc điểm chung<br /> <br /> Chỉ tiêu Nhóm N(n=40) Nhóm S(n=40) p<br /> Giới tính:nam/nữ 18/22 20/20 >0,05<br /> Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu 51,20±14,77 56,93±20,49<br /> >0,05<br /> [22 – 76] [10 – 87]<br /> Chiều cao(cm) 159,85±5,74 157,93±9,50<br /> >0,05<br /> [148 – 172] [115 – 170]<br /> Cân nặng(kg) 52,98±7,16 51,25±8,45<br /> >0,05<br /> [41 – 68] [30 – 75]<br /> BMI(kg/m2) 20,68±2,06 20,46±2,82<br /> >0,05<br /> [16,82 – 25,91] [16,02 – 27,54]<br /> <br /> <br /> 81<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 18 - 6/2019<br /> <br /> ASA:II/III 32/8 25/15 >0,05<br /> Các loại pt:<br /> ngực/bụng/cổ/thần kinh/sản phụ 0/19/13/7/1 11/23/4/2 >0,05<br /> khoa<br /> Thời gian phẫu thuật(s) 144,75±56,36 159,33±118,19<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2