intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn klebsiella spp. và E. coli sinh ESBL phân lập tại Bệnh viện 175

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

104
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định tỉ lệ trực khuẩn đường ruột sinh ESBL phân lập được tại Bệnh viện 175, tính tỉ lệ từng loại vi khuẩn sinh ESBL phát hiện được. Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn escherichia coli và klebsiella spp. sinh ESBL phân lập được.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn klebsiella spp. và E. coli sinh ESBL phân lập tại Bệnh viện 175

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN KLEBSIELLA SPP.<br /> VÀ E. COLI SINH ESBL PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN 175<br /> Cao Minh Nga*, Nguyễn Thị Yến Chi**, Vũ Bảo Châu**, Nguyễn Thanh Bảo*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Vi khuẩn kháng kháng sinh ngày càng gia tăng, đặc biệt là sự xuất hiện trực khuẩn gram âm sinh<br /> men β-lactamase phổ rộng (ESBL). Trong số đó, thường gặp nhất là vi khuẩn Escherichia coli và Klebsiella spp.,<br /> mức độ đề kháng kháng sinh của chúng thường khác nhau tùy theo quốc gia, khu vực và nơi nghiên cứu.<br /> Mục tiêu: Xác định tỉ lệ trực khuẩn đường ruột sinh ESBL phân lập được tại Bệnh viện 175. Tính tỉ lệ từng<br /> loại vi khuẩn sinh ESBL phát hiện được. Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn Escherichia coli<br /> và Klebsiella spp. sinh ESBL phân lập được.<br /> Phương pháp: Khảo sát tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL từ 127 trực khuẩn gram âm đường ruột phân lập được tại<br /> Bệnh viện 175 từ tháng 8/2009 đến tháng 8/2010, bằng phương pháp của CLSI năm 2009 với kỹ thuật khuếch<br /> tán trên thạch. Thực hiện kháng sinh đồ thường quy theo phương pháp Kirby-Bauer đối với các chủng vi khuẩn<br /> phân lập được.<br /> Kết quả: Tỉ lệ vi khuẩn gram âm đường ruột sinh ESBL là 53,5% (63/127 chủng). Tỉ lệ các loại vi khuẩn<br /> sinh ESBL phát hiện được: E. coli-48,9 % (22/45 chủng), Klebsiella spp.-59,2% (45/76 chủng), Enterobacter spp.0% và Proteus spp. 20% (1/5 chủng). Tình hình đề kháng kháng sinh: các vi khuẩn phân lập được kháng cao với<br /> hầu hết các loại kháng sinh, nhạy cảm tốt với kháng sinh Carbapenem (97,1%), nhạy cảm khá với cefotaxime<br /> (66,2%), kháng sinh thuộc nhóm β–Lactam (64,7-75%), cefoxitin (69,1%), amikacin (69,1%), netilmicin<br /> (69,1%). Các vi khuẩn đường ruột, đặc biệt là nhóm vi khuẩn sinh ESBL đều là những vi khuẩn đa kháng thuốc.<br /> Kết luận: Cần chọn lựa kháng sinh ban đầu thích hợp trong điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện.<br /> Từ khóa: Kháng kháng sinh, ESBL, E. coli, Klebsiella spp<br /> <br /> ABSTRACT<br /> ANTIBIOTIC RESISTANCE OF EXTENDED-SPECTRUM Β-LACTAMASE (ESBL) PRODUCING<br /> KLEBSIELLA SPP. AND E. COLI ISOLATES OBTAINED FROM 175 HOSPITAL<br /> Cao Minh Nga, Nguyen Thi Yen Chi, Vu Bao Chau, Nguyen Thanh Bao<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17-Supplement of No 1-2013: 279 - 285<br /> Introduction: The number of antibiotic-resistant bacteria is increasing, especially the emergence of<br /> extended-spectrum β-lactamases (ESBL)–producing gram-negative bacilli. Among them, the two most<br /> common bacteria are E. coli and Klebsiella spp., their antibiotic resistance levels often vary by country, region and<br /> place of study.<br /> Objectives: Identify the rate of ESBL-producing intestinal bacilli isolated at 175 Hospital and the proportion<br /> of ESBL-producing bacteria detected. Survey of antibiotic resistance of detected ESBL-producing E. coli and<br /> Klebsiella spp.<br /> Method: Determine ESBL-producing bacteria incidence from 127 intestinal gram-negative bacilli isolated at<br /> <br /> * Bộ môn Vi sinh – Khoa Y – ĐHYD TP. HCM, ** Khoa Sinh học – Trường Đại học Sư phạm TP. HCM<br /> *** Khoa Vi sinh, Bệnh viện 175<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Cao Minh Nga, ĐT: 0908361512, Email: pgscaominhnga@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> 279<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> 175 Hospital from 8/2009 to 8/2010, by the method of the CLSI 2009 with diffusion techniques agar. Perform<br /> routine antibiotic Kirby-Bauer method for bacterial isolates.<br /> Results: The rate of intestinal gram-negative bacteria producing ESBL was 53.5% (63/127 isolates). The<br /> rates of ESBL producing bacteria detected are: E. coli 48.9% (22/45 strains), Klebsiella spp.-59.2% (45/76<br /> strains), Enterobacter spp.-0% and Proteus spp. 20% (1/5 strains). Antibiotic resistance patterns: the bacteria<br /> isolated were resistant to most of antibiotics. However, they were highly susceptible to Carbapenem (97.1%), and<br /> remained sensitive to some other antibiotics to a certain extent such as cefotaxime (66.2%), β-Lactam antibiotics<br /> (64.7-75%), cefoxitin (69.1%), amikacin (69.1%), and netilmicin (69.1%). The intestinal bacteria, especially<br /> ESBL-producing bacteria were multidrug-resistant.<br /> Conclusion: Choosing the most appropriate initial antibiotics for hospital infections treatment is necessary.<br /> Keywords: Antibiotic resistance, ESBL, E. coli, Klebsiella spp.<br /> phủ phần lớn các tác nhân gây bệnh. Sau khi có<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> kết quả kháng sinh đồ sẽ điều chỉnh cho phù<br /> Sự đề kháng kháng sinh tại các bệnh viện là<br /> hợp, đảm bảo tính hiệu quả, ít tốn kém và giảm<br /> một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả<br /> sự phơi nhiễm với các kháng sinh(7,9,16). Hiện nay,<br /> điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Các bệnh viện<br /> tại bệnh viện 175 vẫn chưa có một nghiên cứu<br /> trên khắp thế giới đang phải đối mặt với việc<br /> hoàn chỉnh về sự đề kháng kháng sinh của các vi<br /> xuất hiện và lan rộng của các vi khuẩn kháng<br /> khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện, đặc biệt là<br /> thuốc. Cùng với các vi khuẩn gram dương, các vi<br /> các vi khuẩn sinh ESBL để đưa ra phác đồ điều<br /> khuẩn gram âm đường ruột là những tác nhân<br /> trị kháng sinh thích hợp, giúp kiểm soát và làm<br /> chính gây NKBV, phổ biến nhất là vi khuẩn E.<br /> giảm tỉ lệ kháng thuốc của các vi khuẩn này. Đề<br /> coli và Klebsiella spp.<br /> tài “Sự kháng kháng sinh của các trực khuẩn<br /> Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra sự đề kháng<br /> đường ruột sinh ESBL tại Bệnh viện 175”được<br /> kháng sinh nhóm Cephalosporins là do vi khuẩn<br /> thực hiện với mục tiêu:<br /> sinh ra men β – lactamase. Đặc biệt, việc sinh<br /> - Xác định tỉ lệ trực khuẩn đường ruột sinh<br /> men β – lactamase phổ rộng (Extended<br /> ESBL phân lập được tại bệnh viện 175.<br /> Spectrum β – lactamase: ESBL) là một cơ chế<br /> - Tính tỉ lệ các loại vi khuẩn sinh ESBL phát<br /> chính giúp vi khuẩn chống lại các kháng sinh<br /> hiện được.<br /> penicilin, cephalosporin thế hệ 3, 4 và<br /> - Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các<br /> monobactam. ESBLs được xác định đầu tiên vào<br /> chủng vi khuẩn Escherichia coli và Klebsiella spp.<br /> những năm 1980, từ đó ESBLs được tìm thấy<br /> sinh ESBL phân lập được.<br /> khắp nơi trên thế giới ở nhiều vi khuẩn gram âm<br /> khác nhau như K. pneumoniae, E. coli, Proteus<br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> mirabilis, Salmonella spp, Enterobacter spp,<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Citrobacter spp… Sự sự hiện diện của ESBLs có<br /> Các chủng vi khuẩn E. coli, Klebsiella spp.,<br /> thể được xác định bởi nhiều phương pháp khác<br /> Enterobacter spp., Proteus spp. phân lập được tại<br /> nhau: phương pháp dùng đĩa đôi Jarlier, phương<br /> bệnh viện 175 trong thời gian từ tháng 08/2009<br /> pháp vi pha loãng, phương pháp Đĩa kết hợp,<br /> đến 08/2010, được lưu trữ lại Bộ môn Vi sinh –<br /> phương pháp pha loãng MIC, E-test (qua ESBL),<br /> Khoa Y-Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br /> phương pháp tự động (Vitek) và phương pháp<br /> phân tử.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Sự lựa chọn kháng sinh ban đầu hiện nay là<br /> lựa chọn các kháng sinh phổ rộng đủ mạnh, bao<br /> <br /> 280<br /> <br /> - Tái phân lập và định danh các chủng vi<br /> khuẩn nêu trên tại bộ môn Vi sinh theo thường<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> qui: cấy vi khuẩn trên môi trường định danh<br /> thích hợp, thực hiện các phản ứng sinh hóa để<br /> định danh vi khuẩn.<br /> <br /> phân lập được và kết quả kháng sinh đồ, chúng<br /> tôi ghi nhận được những kết quả như sau:<br /> <br /> - Thực hiện phương pháp hiện trực khuẩn<br /> gram âm sinh ESBL theo CLSI năm 2009 (Hoa<br /> kỳ) với kỹ thuật khuếch tán trên thạch. Tính tỉ lệ<br /> các loại vi khuẩn sinh ESBL phát hiện được.<br /> <br /> Trong 68 chủng, vi khuẩn đường ruột sinh<br /> ESBL chiếm 53,5%.<br /> <br /> Tỉ lệ vi khuẩn đường ruột sinh ESBL<br /> <br /> Tỉ lệ các loại vi khuẩn đường ruột sinh<br /> ESBL phát hiện được<br /> <br /> - Xác định mức độ kháng kháng sinh của các<br /> vi khuẩn E. coli, Klebsiella spp. sinh ESBL phân<br /> lập được bằng phương pháp Kirby-Bauer theo<br /> hướng dẫn của của CLSI (2009) với kỹ thuật<br /> khuếch tán trên thạch. Sử dụng môi trường, sinh<br /> phẩm và đĩa giấy tẩm kháng sinh của hãng BioRad.<br /> <br /> Bảng 3: Tỉ lệ các loại vi khuẩn đường ruột sinh ESBL<br /> TT<br /> <br /> Vi khuẩn<br /> <br /> N<br /> <br /> 1<br /> E. coli<br /> 45<br /> 2<br /> Klebsiella spp.<br /> 76<br /> 3 Enterrobacter spp. 1<br /> 4<br /> Proteus spp.<br /> 5<br /> Tổng số<br /> 127<br /> <br /> - Thu thập và nhập dữ liệu vào “Phiếu nghiên<br /> cứu”cho vi khuẩn E. coli và Klebsiella spp.<br /> <br /> ESBL (+)<br /> ESBL (-)<br /> Tần<br /> Tần<br /> %<br /> %<br /> suất<br /> suất<br /> 22 48,89 23 51,11<br /> 45 59,21 31 40,79<br /> 0<br /> 0,00<br /> 1 100,00<br /> 1<br /> 20,00<br /> 4<br /> 80,00<br /> 68 53,50 59 46,50<br /> <br /> Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các<br /> chủng vi khuẩn E. coli và Klebsiella spp.<br /> sinh ESBL.<br /> <br /> - Xử lý kết quả theo các phương pháp thống<br /> kê y học.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Vi khuẩn E. coli<br /> <br /> Trong số 127 chủng vi khuẩn đường ruột<br /> %<br /> 100 100.0<br /> <br /> 95.5 95.5<br /> <br /> 90.9<br /> <br /> 82.6<br /> 80<br /> <br /> 72.7<br /> <br /> 77.3<br /> 63.6<br /> <br /> 63.6<br /> 60<br /> <br /> 52.2<br /> <br /> 50.0<br /> 39.1<br /> <br /> 40<br /> <br /> 34.8<br /> <br /> 30.427.3<br /> 20<br /> <br /> 13.6<br /> <br /> 13.6<br /> 8.7 8.7<br /> <br /> 17.4<br /> <br /> ESBL +<br /> <br /> 39.1<br /> 30.4<br /> <br /> 26.1<br /> <br /> 34.8<br /> <br /> ESBL -<br /> <br /> 26.1<br /> <br /> 13.6<br /> 00<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4.5<br /> 0<br /> <br /> AM AMC TZP TCC CZ CXM FEP CFP FOX CTX CRO CAZ IPM MEM ATM<br /> <br /> Biểu đồ 1: Tỉ lệ kháng kháng sinh thuộc nhóm β-lactam của E. coli<br /> AM: Ampicillin; AMC: Amoxicillin/clavulanic acid; TZP: Piperacillin/tazobactam; TCC: Ticarcillin/clavulanic acid; CZ:<br /> Cefazolin; CXM: Cefuroxime; CFP: Cefoperazone; FOX: Cefoxitin; CRO Ceftriaxone; CAZ: Ceftazidime; MEM: Imipenem;<br /> ATM: Aztreonam; IPM: Meropenem; FEP: Cefepime; CTX: Cefotaxime<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> 281<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> %<br /> 100<br /> <br /> 90.9<br /> <br /> 80<br /> <br /> 90.9<br /> <br /> 86.4<br /> <br /> 81.8<br /> <br /> 73.9<br /> <br /> 72.7<br /> <br /> 69.6 68.2<br /> <br /> 65.2<br /> <br /> 65.2<br /> 59.1<br /> 60<br /> <br /> EESBL +<br /> 43.5<br /> <br /> 40<br /> <br /> EESBL -<br /> <br /> 34.8<br /> <br /> 30.4 31.830.4<br /> 18.2<br /> <br /> 20<br /> <br /> 13.0<br /> <br /> 0<br /> GM<br /> <br /> AN<br /> <br /> NET<br /> <br /> TM<br /> <br /> TE<br /> <br /> CIP<br /> <br /> LVX<br /> <br /> SXT<br /> <br /> C<br /> <br /> Biểu đồ 2: Tỉ lệ kháng các kháng sinh khác của E. coli<br /> GM: Gentamicin; AN: Amikacin; TM: Tobramycin; TE: Tetracyline; NET: Netilmicin; CIP: Ciprofloxacin; LVX:<br /> Levofloxacin; SXT: Trimethoprim/sulfamethoxazol; C: Cloramphenicol<br /> <br /> Vi khuẩn Klebsiella spp<br /> %<br /> 100 97.8<br /> 87.1<br /> <br /> 97.8<br /> 88.9<br /> 82.2<br /> <br /> 80<br /> <br /> 77.8<br /> <br /> 82.2<br /> 71.1<br /> <br /> 62.2<br /> <br /> 60<br /> <br /> ESBL +<br /> 40.0 37.8<br /> <br /> 40<br /> <br /> 32.3<br /> <br /> 28.9<br /> <br /> 16.1<br /> <br /> 16.1 12.9<br /> <br /> 20<br /> <br /> ESBL -<br /> <br /> 37.8 35.5<br /> <br /> 9.7<br /> <br /> 19.4<br /> <br /> 15.6<br /> 6.5<br /> <br /> 12.9<br /> <br /> 9.7<br /> <br /> 9.7<br /> <br /> 6.5<br /> <br /> 0 0<br /> <br /> 00<br /> <br /> 0<br /> AM<br /> <br /> AMC<br /> <br /> TZP<br /> <br /> TCC<br /> <br /> CZ<br /> <br /> CXM FEP<br /> <br /> CFP<br /> <br /> FOX<br /> <br /> CTX CRO CAZ<br /> <br /> IPM<br /> <br /> MEM ATM<br /> <br /> Biểu đồ 3: Tỉ lệ kháng kháng sinh thuộc nhóm β-lactam của Klebsiella spp.<br /> %<br /> 100<br /> 88.9<br /> <br /> 86.7<br /> <br /> 82.2<br /> 80<br /> <br /> 75.6<br /> <br /> 73.3<br /> <br /> 73.3<br /> 64.4<br /> <br /> 61.3<br /> <br /> 54.8<br /> <br /> 60<br /> <br /> 41.9<br /> 40<br /> <br /> 20<br /> <br /> 31.1<br /> <br /> 37.8<br /> <br /> EESBL -<br /> <br /> 29.0<br /> 25.8<br /> <br /> 19.4<br /> 6.5<br /> <br /> ESBL +<br /> <br /> 25.8<br /> <br /> 3.2<br /> <br /> 0<br /> GM<br /> <br /> AN<br /> <br /> NET<br /> <br /> TM<br /> <br /> TE<br /> <br /> CIP<br /> <br /> LVX<br /> <br /> SXT<br /> <br /> C<br /> <br /> Biểu đồ 4: Tỉ lệ kháng kháng sinh khác của Klebsiella spp.<br /> <br /> 282<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> BÀN LUẬN<br /> Tỉ lệ các chủng vi khuẩn đường ruột sinh<br /> ESBL tại BV. 175<br /> Theo nghiên cứu của chúng tôi trong 127<br /> chủng vi khuẩn đường ruột phân lập được, có 68<br /> chủng sinh ESBL, chiếm tỉ lệ 53,5%. Đây là một tỉ<br /> lệ khá cao do việc sử dụng các kháng sinh thuộc<br /> nhóm cephalosporins và fluoroquinolones<br /> không được kiểm soát chặt chẽ cùng với kĩ thuật<br /> phát hiện ESBL của phòng xét nghiệm vi sinh đã<br /> được quan tâm nhiều hơn.<br /> Tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL từ các mẫu xét<br /> nghiệm lâm sàng khác nhau tùy theo Quốc gia,<br /> tùy theo từng bệnh viện. Ở Việt nam, nhiều tác<br /> giả nghiên cứu vi khuẩn sinh ESBL ờ từng thời<br /> điểm khác nhau cho kết quả khác nhau. Năm<br /> 2000 – 2001, theo nghiên cứu của Cao Bảo Vân(14)<br /> về sự nhạy cảm kháng sinh của 1.309 chủng vi<br /> khuẩn (730 chủng E. coli, 438 chủng K.<br /> pneumoniae,141 chủng P. mirabilis), có 7,5% số<br /> chủng sinh ESBL. Năm 2004, Nguyễn Thị Ngọc<br /> Huệ(10) ghi nhận thấy có 22% số chủng vi khuẩn<br /> sinh ESBL tại bệnh viện đa khoa Bình Định.<br /> Năm 2005, Chu Thị Nga(4) đã nghiên cứu trên<br /> 117 chủng E. coli, Klebsiella, Enterobacter phân lập<br /> được tại bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng đã phát<br /> hiện 34/117 chủng sinh ESBL-chiếm tỉ lệ 29,06%.<br /> Năm 2007, Vũ Thị Kim Cương(16) nghiên cứu tại<br /> bệnh viện Thống Nhất cho thấy, tỉ lệ sinh ESBL<br /> chung trên các chủng vi khuẩn là 43,8%. Năm<br /> 2008, Mai Văn Tuấn(8) nghiên cứu ở bệnh viện<br /> trung ương Huế ghi nhận tỉ lệ sinh ESBL là<br /> 30,4% (65/214 chủng). Năm 2009, Hoàng Thị<br /> Phương Dung(6) cho thấy số liệu tại bệnh viện<br /> Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh là 32,4% số vi<br /> khuẩn sinh ESBL. Như vậy, theo diễn tiến thời<br /> gian, tại các vùng miền khác nhau trên toàn<br /> quốc, tỉ lệ các chủng vi khuẩn đường ruột sinh<br /> men ESBL ngày càng gia tăng và số liệu hiện nay<br /> của chúng tôi là cao nhất (53,5%).<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tỉ lệ các loại vi khuẩn đường ruột sinh<br /> ESBL phát hiện được<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi (Bảng 1), tỉ<br /> lệ vi khuẩn K. pneumoniae sinh ESBL cao nhất<br /> (59,21%) trong số các chủng vi khuẩn sinh ESBL<br /> phân lập được, cao hơn tỉ lệ chung (53,5%). Tỉ lệ<br /> E. coli sinh ESBL là 48,89%, tiếp theo là Proteus<br /> spp. chiếm tỉ lệ 20%. Tuy nhiên, tại bệnh viện 175<br /> chỉ ghi nhận được 5 chủng Proteus spp., vì vậy tỉ<br /> lệ này chỉ có giá trị tham khảo. Năm 2000 – 2001,<br /> Cao Bảo Vân(14) khảo sát 55 chủng vi khuẩn sinh<br /> ESBL phân lập được, có 32 chủng E. coli (58,2%),<br /> 13 chủng K. pneumoniae (23,6%) và 10 chủng P.<br /> mirabilis (18,6%). Nghiên cứu tại bệnh viện trung<br /> ương Huế (2006) của Mai Văn Tuấn(8) nhận thấy<br /> có 41,5% E. coli, 23,1% K. pneumoniae sinh ESBL.<br /> Nghiên cứu SMART 2006 – 2007(15) ghi nhận<br /> được: 125 chủng E. coli có 38 chủng sinh ESBL<br /> (30,4%), 33 chủng K. pneumoniae có 10 chủng sinh<br /> ESBL (30,3%). Nghiên cứu tại bệnh viện Thống<br /> Nhất (2007), Vũ Thị Kim Cương(16) ghi nhận K.<br /> pneumoniae chiếm tỉ lệ cao nhất (53,4%). Tại bệnh<br /> viện Đại Học Y Dược (2009), Hoàng Thị Phương<br /> Dung(8) cho thấy, có 55,3% E. coli và 21,3% K.<br /> pneumoniae sinh ESBL.<br /> Theo y văn nước ngoài, tỷ lệ vi khuẩn sinh<br /> ESBL rất thay đổi theo từng quốc gia, từng khu<br /> vực và từng nghiên cứu. Ở Châu Âu, một nghiên<br /> cứu trên 11 phòng thí nghiệm ở Hà Lan năm<br /> 1999 cho thấy chỉ có < 1% E. coli và K. pneumonine<br /> sinh ESBL(11). Trong khi đó ở Pháp (1998) có đến<br /> 40% K. pneumonine kháng Ceftazidime. Ở hoa kỳ<br /> 1999, một nghiên cứu của CDC tại các khoa săn<br /> sóc đặc biệt, cho thấy có sự tăng đáng kể tần suất<br /> K. pneumoniae sinh ESBL, tỷ lệ thay đổi vào<br /> khoảng 12%(8). Ở Châu Á, một nghiên cứu cắt<br /> ngang tại 196 viện nghiên cứu ở Nhật năm 2000<br /> chỉ dưới 0,1% E. coli và 0,3% K. pneumoniae sinh<br /> ESBL(13). Ở Ấn Độ, năm 2000-2001, có gần 60%<br /> trực khuẩn gram âm sinh ESBL(7). Tại những<br /> quốc gia khác ở châu Á, tỷ lệ vi khuẩn sinh ESBL<br /> thay đổi từ 4,8% ở Hàn quốc, đến 8,5% ở Đài<br /> Loan và 12% ở Hồng Kông(8).<br /> <br /> 283<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2