BÀI BÁO CÁO CEMINA BÀI BÁO CÁO CEMINA MÔN MÔN SINH HỌC PHÁT TRIỂN ĐỘNG VẬT SINH HỌC PHÁT TRIỂN ĐỘNG VẬT Đề tài:Sự phát triển phôi của Lưởng Cư Đề tài:Sự phát triển phôi của Lưởng Cư
(Amphibia ) (Amphibia
Nhóm thực hiện: Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Thuỳ Liên Nguyễn Thị Thuỳ Liên Bùi Thị lan Hương Bùi Thị lan Hương Lê Thị Hà Lê Thị Hà Lê Thị Duyên Lê Thị Duyên
I. Đặc điểm chung I. Đặc điểm chung Lưỡng cư là những động vật Có xương Lưỡng cư là những động vật Có xương sống đầu tiên chuyển từ môi trường sống đầu tiên chuyển từ môi trường nước lên cạn nên mang các đặc điểm nước lên cạn nên mang các đặc điểm của các động vật Có xương sống ở cạn của các động vật Có xương sống ở cạn nhưng chưa hoàn chỉnh và có các đặc nhưng chưa hoàn chỉnh và có các đặc điểm của động vật Có xương sống ở điểm của động vật Có xương sống ở nước. nước.
Bộ xương đã hoá xương, cột sống chia Bộ xương đã hoá xương, cột sống chia thành 4 phần, một số loài cột sống có thành 4 phần, một số loài cột sống có xương sườn. Sọ khớp động với cột sống xương sườn. Sọ khớp động với cột sống nhờ 2 lồi cầu chẩm, xương hàm trên gắn nhờ 2 lồi cầu chẩm, xương hàm trên gắn với hộp sọ. Sụn móng hàm biến thành với hộp sọ. Sụn móng hàm biến thành xương tai (xương bàn đạp nằm trong tai xương tai (xương bàn đạp nằm trong tai giữa). giữa).
Thần kinh trung ương phát triển: não trước Thần kinh trung ương phát triển: não trước phát triển chia thành 2 bán cầu não với phát triển chia thành 2 bán cầu não với não thất rõ ràng, nóc não có chất thần não thất rõ ràng, nóc não có chất thần kinh làm thành vòm não cổ. Cơ quan cảm kinh làm thành vòm não cổ. Cơ quan cảm giác phát triển thích nghi với đời sống trên giác phát triển thích nghi với đời sống trên cạn như: Mắt có thấu kính lồi, giác mạc lồi, cạn như: Mắt có thấu kính lồi, giác mạc lồi, thính giác có tai giữa với xương bàn đạp, thính giác có tai giữa với xương bàn đạp, khứu giác thông với hầu qua lỗ mũi trong... khứu giác thông với hầu qua lỗ mũi trong...
Hô hấp bằng da, phổi (ở con trưởng thành) và bằng mang Hô hấp bằng da, phổi (ở con trưởng thành) và bằng mang (đối với ấu trùng), do đó xương nắp mang tiêu giảm hoàn (đối với ấu trùng), do đó xương nắp mang tiêu giảm hoàn toàn. toàn.
Hệ tuần hoàn phát triển cao hơn cá: Tim có 3 ngăn, 2 Hệ tuần hoàn phát triển cao hơn cá: Tim có 3 ngăn, 2
vòng tuần hoàn. vòng tuần hoàn.
Cơ quan tiêu hoá đã hình thành lưỡi chính thức, ống tiêu Cơ quan tiêu hoá đã hình thành lưỡi chính thức, ống tiêu
hoá và tuyến tiêu hoá có cấu tạo điển hình. hoá và tuyến tiêu hoá có cấu tạo điển hình.
Bên cạnh đó Lưỡng cư còn thể hiện một số đặc điểm Bên cạnh đó Lưỡng cư còn thể hiện một số đặc điểm
nguyên thủy như: nguyên thủy như:
+ Cơ quan bài tiết là trung thận + Cơ quan bài tiết là trung thận + Da trần, có nhiều tuyến da + Da trần, có nhiều tuyến da + Trứng không có màng dai bảo vệ và chỉ phát triển trong + Trứng không có màng dai bảo vệ và chỉ phát triển trong
nước nước
+ Là động vật biến nhiệt. + Là động vật biến nhiệt.
II.Phát triển phôi ở Lương Cư II.Phát triển phôi ở Lương Cư
Ngay sau khi thụ tinh, hợp tử trải qua một loạt nguyên Ngay sau khi thụ tinh, hợp tử trải qua một loạt nguyên phân cực nhanh gọi là sự phân cắt. Kết quả là sự thành phân cực nhanh gọi là sự phân cắt. Kết quả là sự thành lập phôi nang. Sau đó tốc độ nguyên phân giảm dần, các lập phôi nang. Sau đó tốc độ nguyên phân giảm dần, các phôi bào trải qua hàng loạt chuyển động trong phôi nang phôi bào trải qua hàng loạt chuyển động trong phôi nang bằng cách thay đổi vị trí của chúng với các tế bào khác. bằng cách thay đổi vị trí của chúng với các tế bào khác. Quá trình này gọi là sự phôi vị hóa, tạo nên 3 lớp phôi bì. Quá trình này gọi là sự phôi vị hóa, tạo nên 3 lớp phôi bì. Các tế bào của 3 lớp phôi bì lạiại tiếp tục tương tác với tiếp tục tương tác với Các tế bào của 3 lớp phôi bì l nhau và sắp xếp lại tạo thành các cơ quan. Quá trình nhau và sắp xếp lại tạo thành các cơ quan. Quá trình này gọi là sự phát sinh cơ quan. Trong quá trình này các này gọi là sự phát sinh cơ quan. Trong quá trình này các tế bào có sự biệt hóa và sự tạo hình để có được các chức tế bào có sự biệt hóa và sự tạo hình để có được các chức năng sinh lý chuyên biệt. Sau khi được sinh ra, những năng sinh lý chuyên biệt. Sau khi được sinh ra, những biến đổi trong quá trình phát triển vẫn tiếp tục trong suốt biến đổi trong quá trình phát triển vẫn tiếp tục trong suốt giai đoạn tăng trưởng từ cơ thể còn non đến khi trưởng giai đoạn tăng trưởng từ cơ thể còn non đến khi trưởng thành. thành.
Trong quá trình phát triển, một phần tế bào Trong quá trình phát triển, một phần tế bào chất của trứng sẽ tạo thành các tế bào mầm sinh chất của trứng sẽ tạo thành các tế bào mầm sinh dục, tất cả các tế bào khác của cơ thể được gọi dục, tất cả các tế bào khác của cơ thể được gọi là tế bào sinh dưỡng. Các tế bào mầm sinh dục là tế bào sinh dưỡng. Các tế bào mầm sinh dục di chuyển đến tuyến sinh dục. Tại đây chúng tạo di chuyển đến tuyến sinh dục. Tại đây chúng tạo ra các giao tử qua quá trình phát sinh giao tử. ra các giao tử qua quá trình phát sinh giao tử. Khi cơ thể trưởng thành, các giao tử có thể được Khi cơ thể trưởng thành, các giao tử có thể được phóng thích và trải qua sự thụ tinh để tạo ra một phóng thích và trải qua sự thụ tinh để tạo ra một thế hệ mới. thế hệ mới. Các đặc điểm chính của sự phát triển từ hợp tử Các đặc điểm chính của sự phát triển từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành được minh họa trong đến cơ thể trưởng thành được minh họa trong hình sau: hình sau:
Các giai đoạn trong sự phát triển và chu kỳ sống của ếch Xenopus laevis
1.SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ SỰ THỤ 1.SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ SỰ THỤ
TINHTINH
1.1. Các tế bào mầm. 1.1. Các tế bào mầm.
Hợp tử bắt nguồn từ sự hợp nhất giữa các giao tử đực và cái.Quá trình tạo giao tử được bắt đầu từ các tế bào mầm. Các tế bào mầm bắt nguồn từ vùng tế bào chất mầm có các protein đặc trưng và mARN nằm trong những tế bào xác định của phôi.
* Sự tạo thành tế bào mầm.
Ở phôi lưỡng cư đã có các tế bào mầm trong các giai đoạn phát triển rất sớm.
Ở lưỡng cư, bào tương mầm phân bố ở vùng cực Ở lưỡng cư, bào tương mầm phân bố ở vùng cực thực vật của hợp tử. Sau khi phân chia, những tế bào thực vật của hợp tử. Sau khi phân chia, những tế bào nào có chứa các tế bào chất mầm sẽ biệt hóa thành nào có chứa các tế bào chất mầm sẽ biệt hóa thành các tế bào mầm.. các tế bào mầm
1.2. Sự di cư của các tế bào mầm.
ng c không đuôi nh cóc và ch, t
ầ
ế
ế
ư
ư
ụ ố
ự ậ
ạ
ế ợ
ắ ố
ề
ế ể ừ ớ
ằ ở ộ
ủ ủ ố
ộ ơ ế
ế ụ
ồ
ế
l bào bào m m t Ở ưỡ ế i d ng các h t giàu ARN m m có trong tr ng đã th tinh d ầ ạ ướ ạ ứ c c th c v t. Trong su t quá trình phân c t các h t này di ở ự chuy n qua noãn hoàng lên phía trên và cu i cùng k t h p ể bào n m v i các t đáy c a xoang phôi. V sau chúng di ớ l p n i bào c a ng ru t s khai đ n màng treo chuy n t ru t ph n l ng, r i đi đ n tuy n sinh d c đang phát ầ ư ộ ở tri n.ể
Sự di chuyển tế bào chất mầm ở Xenopus
Trứng của
như kỳ luỡng cư có đuôi như kỳ
Trứng của luỡng cư có đuôi nhông không có các tế bào mầm sinh dục nhông không có các tế bào mầm sinh dục như ở trứng ếch. Các tế bào sinh dục như ở trứng ếch. Các tế bào sinh dục nguyên thủy nằm ở vùng trung phôi bì nguyên thủy nằm ở vùng trung phôi bì cuộn qua mép bụng bên của xoang phôi. cuộn qua mép bụng bên của xoang phôi. Ở đây các tế bào này được thành lập bằng Ở đây các tế bào này được thành lập bằng sự cảm ứng trong vùng trung phôi bì và sự cảm ứng trong vùng trung phôi bì và sau đó theo một con đường khác đi đến sau đó theo một con đường khác đi đến tuyến sinh dục. tuyến sinh dục.
các tế bào mầm sinh dục di cư nhờ tác các tế bào mầm sinh dục di cư nhờ tác dụng của chuyển động giả túc xuyên qua dụng của chuyển động giả túc xuyên qua các tế bào trung gian, đi đến tuyến sinh các tế bào trung gian, đi đến tuyến sinh dục. dục.
1.3.Sự biệt hóa của các tế bào mầm
Các tế bào mầm di chuyển vào tuyến sinh dục có thể biệt hóa thành tinh trùng hoặc trứng tùy thuộc vào tuyến.
1.4.Sự phát sinh giao
tử. *Sự sinh tinh.
Các tinh trùng được sản sinh từ các tinh Các tinh trùng được sản sinh từ các tinh nguyên bào. Khi các tế bào này di chuyển nguyên bào. Khi các tế bào này di chuyển đến mào sinh dục của phôi, chúng sẽ hợp đến mào sinh dục của phôi, chúng sẽ hợp nhất và biến đổi thành ống sinh tinh. Trong nhất và biến đổi thành ống sinh tinh. Trong ống sinh tinh có 2 loại tế bào: các tế bào ống sinh tinh có 2 loại tế bào: các tế bào Sertoli do phần biểu mô của ống biệt hóa Sertoli do phần biểu mô của ống biệt hóa thành có nhiệm vụ dinh dưỡng và các tế thành có nhiệm vụ dinh dưỡng và các tế bào sinh dục ở những giai đoạn khác nhau bào sinh dục ở những giai đoạn khác nhau của quá trình sinh tinh. của quá trình sinh tinh.
Tinh trùng là một tế bào chuyên hoá cao với Tinh trùng là một tế bào chuyên hoá cao với
chức năng tìm và thụ tinh với trứng. chức năng tìm và thụ tinh với trứng.
Sự sinh trứng ở Lưỡng cư. • Sự sinh trứng ở Lưỡng cư. Trứng là một tế bào có kích thước lờn chứa đầy chất • Trứng là một tế bào có kích thước lờn chứa đầy chất dinh dưỡng để giúp phôi phát triển cho đến khi con dinh dưỡng để giúp phôi phát triển cho đến khi con vật tự lấy thức ăn từ bêngoài. Phần lớn trứng đều có vật tự lấy thức ăn từ bêngoài. Phần lớn trứng đều có một cực động vật(cựu sinh sản) và cựu thực vật(cực một cực động vật(cựu sinh sản) và cựu thực vật(cực dinh dưỡng).Cực động vật là cực có chứa nhân còn dinh dưỡng).Cực động vật là cực có chứa nhân còn cựu đối diện là cực thực vật. Cực động vật chứa sắc cựu đối diện là cực thực vật. Cực động vật chứa sắc tố trong khi cực thực vật sáng hơn vì có chứa khối tố trong khi cực thực vật sáng hơn vì có chứa khối noãn hoàng lớn. noãn hoàng lớn. Trong giai đoạn đầu, tất cả các chất dinh dưỡng và Trong giai đoạn đầu, tất cả các chất dinh dưỡng và những chất cần thiết cho sự phát triển phôi đều nằm những chất cần thiết cho sự phát triển phôi đều nằm trong tế bào chất của trứng. Các chất này được tích trong tế bào chất của trứng. Các chất này được tích tụ trong suốt kì trước I của giảm phân và giai đoạn tụ trong suốt kì trước I của giảm phân và giai đoạn này thường được chia thành hai thời kì: tiền sinh này thường được chia thành hai thời kì: tiền sinh noãn hoàng và sinh noãn hoàng.. noãn hoàng và sinh noãn hoàng
Các tế bào trứng của lưỡng cư bắt nguồn từ Các tế bào trứng của lưỡng cư bắt nguồn từ một nhóm tế bào mầm sinh dục, mỗi năm có thể một nhóm tế bào mầm sinh dục, mỗi năm có thể tạo ra một thế hệ tế bào mới. Ở ếch Rana tạo ra một thế hệ tế bào mới. Ở ếch Rana pipiens, sự sinh trứng xảy ra mất 3 năm. Trong 2 pipiens, sự sinh trứng xảy ra mất 3 năm. Trong 2 năm đầu, tế bào trứng gia tăng kích thước dần. năm đầu, tế bào trứng gia tăng kích thước dần. Sang năm thú 3, sự tích tụ noãn hoàng trong tế Sang năm thú 3, sự tích tụ noãn hoàng trong tế bào trứng làm cho trứng to lên rất nhanh. Hàng bào trứng làm cho trứng to lên rất nhanh. Hàng năm có một nhóm trứng chín, nhóm đầu tiên năm có một nhóm trứng chín, nhóm đầu tiên chín ngay sau khi biến thái, nhóm tiếp theo chín chín ngay sau khi biến thái, nhóm tiếp theo chín vào năm kế tiếp. Thời kì sinh noãn hoàng xảy ra vào năm kế tiếp. Thời kì sinh noãn hoàng xảy ra khi tế bào trứng ở giai đoạn diplotene của kì khi tế bào trứng ở giai đoạn diplotene của kì trước I giảm phân. Noãn hoàng là một phức hợp trước I giảm phân. Noãn hoàng là một phức hợp các chất dùng để nuôi dưỡng phôi các chất dùng để nuôi dưỡng phôi
Thành phần chính của noãn hoàng trong Thành phần chính của noãn hoàng trong trứng ếch là vitellogenin. Đây là một trứng ếch là vitellogenin. Đây là một protein có khối lượng 470 kDa, được tổng protein có khối lượng 470 kDa, được tổng hợp trong gan và theo dòng máu di đến hợp trong gan và theo dòng máu di đến trứng. Khi trứng chín, vitellogenin bị tách trứng. Khi trứng chín, vitellogenin bị tách thành 2 protein nhỏ hơn: phosvitin và thành 2 protein nhỏ hơn: phosvitin và lipovitellin. Hai protein này được “đóng gói” lipovitellin. Hai protein này được “đóng gói” thành các tấm noãn hoàng. Các thành thành các tấm noãn hoàng. Các thành phần dự trữ của noãn hoàng là glycogen phần dự trữ của noãn hoàng là glycogen và các hạt lipid. và các hạt lipid.
Khi các tấm noãn hoàng được thành Khi các tấm noãn hoàng được thành lập, chúng di chuyển vào bên trong trung lập, chúng di chuyển vào bên trong trung tâm tế bào. Sau đó do sự vận chuyển tâm tế bào. Sau đó do sự vận chuyển trong tế bào, luợng noãn hoàng tăng dần trong tế bào, luợng noãn hoàng tăng dần và tập trung phần lớn ở cực thực vật. Các và tập trung phần lớn ở cực thực vật. Các hạt vỏ, ti thể và các hạt sắc tố nằm ở vùng hạt vỏ, ti thể và các hạt sắc tố nằm ở vùng ngoại vi của tế bào. Các hạt glycogen, các ngoại vi của tế bào. Các hạt glycogen, các hạt lipid, ribosome và mạng lưới nội chất hạt lipid, ribosome và mạng lưới nội chất nằm ở cực động vật. nằm ở cực động vật.
Tế bào trứng của lưỡng cư có thể duy trì ở gia đoạn Tế bào trứng của lưỡng cư có thể duy trì ở gia đoạn diplotene của kì trước I giảm phân suốt cả năm. Trạng diplotene của kì trước I giảm phân suốt cả năm. Trạng thái này giống như giai đoạn G2 ở kì trung gian của chu thái này giống như giai đoạn G2 ở kì trung gian của chu kì tế bào. Quá trình giảm phân được tiếp tục trở lại khi có kì tế bào. Quá trình giảm phân được tiếp tục trở lại khi có mặt của progesterone. Hormone này được các tế bào mặt của progesterone. Hormone này được các tế bào noãn nang tiết ra để đáp ứng lại tác động của các noãn nang tiết ra để đáp ứng lại tác động của các hormone sinh dục do tuyến yên tiết ra. Trong vòng 6 giờ hormone sinh dục do tuyến yên tiết ra. Trong vòng 6 giờ từ khi có tác động của progesterone, các vi nhung mao từ khi có tác động của progesterone, các vi nhung mao co rút lại, màng nhân và hạch nhân tan biến, các NST co rút lại, màng nhân và hạch nhân tan biến, các NST đóng xoắn và di chuyển về cực động vật để bắt đầu tiếp đóng xoắn và di chuyển về cực động vật để bắt đầu tiếp tục phân chia. Sau khi kết thúc lần phân bào I, sự rụng tục phân chia. Sau khi kết thúc lần phân bào I, sự rụng trứng xảy ra, các trứng được phóng thích khỏi buồng trứng xảy ra, các trứng được phóng thích khỏi buồng trứng ở vào kì giữa lần phân bào II. Khi thụ tinh trứng tiếp trứng ở vào kì giữa lần phân bào II. Khi thụ tinh trứng tiếp tục hoàn tất giảm phân II. tục hoàn tất giảm phân II.
ồ ồ
ơ ả ơ ả
Ự Ự ự ụ ự ụ
ế ế ả ả ả ả
ạ ộ ạ ộ t và ti p xúc gi a tinh trùng v i ớ ữ t và ti p xúc gi a tinh trùng v i ớ ữ ứ ứ
ộ ộ
ộ ộ ậ ủ ậ ủ
ứ ứ
ứ ứ
ậ ủ ậ ủ
ở ự ở ự
ề ề
ề ủ ề ủ
ấ ấ
- S ho t hóa trao đ i ch t c a tr ng đ b t đ u - S ho t hóa trao đ i ch t c a tr ng đ b t đ u
ể ắ ầ ể ắ ầ
ấ ủ ấ ủ
ứ ứ
ổ ổ
2.S TH TINH Ụ 2.S TH TINH Ụ S th tinh bao g m các ho t đ ng c b n sau: S th tinh bao g m các ho t đ ng c b n sau: - S nh n bi ế ự ậ - S nh n bi ự ậ ế tr ng. Đi u này b o đ m là tinh trùng và tr ng ề ứ tr ng. Đi u này b o đ m là tinh trùng và tr ng ề ứ thu c cùng m t loài. thu c cùng m t loài. - S xâm nh p c a tinh trùng vào tr ng. Tr ng có ự - S xâm nh p c a tinh trùng vào tr ng. Tr ng có ự c ch c n tr s xâm nh p c a nhi u tinh ơ ế ả c ch c n tr s xâm nh p c a nhi u tinh ơ ế ả trùng, ch cho phép m t tinh trùng đi vào tr ng. ứ ộ ỉ trùng, ch cho phép m t tinh trùng đi vào tr ng. ộ ỉ ứ - S h p nh t nguyên li u di truy n c a tinh trùng ệ ự ợ - S h p nh t nguyên li u di truy n c a tinh trùng ự ợ ệ và tr ng.ứ và tr ng.ứ ự ạ ự ạ phát tri n.ể phát tri n.ể
3. 3. SỰ PHÂN CẮT SỰ PHÂN CẮT Sự thụ tinh là bước khởi đầu trong quá trình phát Sự thụ tinh là bước khởi đầu trong quá trình phát triển của sinh vật. Hợp tử được hình thành bắt triển của sinh vật. Hợp tử được hình thành bắt đầu sản sinh ra một cơ thể đa bào bằng một quá đầu sản sinh ra một cơ thể đa bào bằng một quá trình gọi là phân cắt. Trải qua một loạt nguyên trình gọi là phân cắt. Trải qua một loạt nguyên phân liên tiếp, hợp tử được phân chia tạo thành phân liên tiếp, hợp tử được phân chia tạo thành một khối tế bào nhỏ gọi là phôi dâu . Ngay sau một khối tế bào nhỏ gọi là phôi dâu . Ngay sau đó một xoang chứa đầy chất dịch gọi là xoang đó một xoang chứa đầy chất dịch gọi là xoang phôi được thành lập. Xoang phôi được bao phôi được thành lập. Xoang phôi được bao quanh bởi các phôi bào. Lớp phôi bào này được quanh bởi các phôi bào. Lớp phôi bào này được gọi là phôi bì và phôi ở giai đoạn này được gọi là gọi là phôi bì và phôi ở giai đoạn này được gọi là phôi nang. phôi nang.
Sự phân cắt có các đặc điểm sau đây: Sự phân cắt có các đặc điểm sau đây: Tốc độ phân bào và vị trí tương ứng giữa Tốc độ phân bào và vị trí tương ứng giữa các phôi bào được điều hòa bởi các các phôi bào được điều hòa bởi các protein và mARN dự trữ trong tế bào chất protein và mARN dự trữ trong tế bào chất của trứng. của trứng.
Trong quá trình phân cắt không có sự gia Trong quá trình phân cắt không có sự gia tăng thể tích của phôi nhưng số lượng tế tăng thể tích của phôi nhưng số lượng tế bào tăng lên không ngừng (một tế bào hợp bào tăng lên không ngừng (một tế bào hợp tử được phân chia thành 2, 4, 8, 16 tế tử được phân chia thành 2, 4, 8, 16 tế bào...) nên kích thước các phôi bào ngày bào...) nên kích thước các phôi bào ngày càng nhỏ dần. càng nhỏ dần.
Sự phân bào xảy ra rất nhanh, chu kì tế Sự phân bào xảy ra rất nhanh, chu kì tế
bào ngắn hơn bình thường. Chúng chỉ còn bào ngắn hơn bình thường. Chúng chỉ còn các giai đoạn S (tổng hợp) và M (phân các giai đoạn S (tổng hợp) và M (phân chia) mà không có các giai đoạn tăng chia) mà không có các giai đoạn tăng trưởng (G1 và G2) trong kì trung gian giữa trưởng (G1 và G2) trong kì trung gian giữa các lần phân chia. Nguyên phân là do các các lần phân chia. Nguyên phân là do các thành phần cần thiết cho sự phân bào đã thành phần cần thiết cho sự phân bào đã được dự trữ từ trước khi thụ tinh. được dự trữ từ trước khi thụ tinh.
Tương quan tỉ lệ giữa thể tích của tế bào Tương quan tỉ lệ giữa thể tích của tế bào chất và của nhân ngày càng nhỏ đi qua chất và của nhân ngày càng nhỏ đi qua các lần phân bào. Sự giảm nhiều lần tỉ lệ các lần phân bào. Sự giảm nhiều lần tỉ lệ này có ý nghĩa quyết định đến thời điểm này có ý nghĩa quyết định đến thời điểm hoạt hóa của các gen trong nhân hợp tử. hoạt hóa của các gen trong nhân hợp tử. , sự phiên mã của Ở ếch Xenopus laevis, sự phiên mã của Ở ếch Xenopus laevis gen chỉ xảy ra sau 12 lần phân chia. Lúc gen chỉ xảy ra sau 12 lần phân chia. Lúc này tốc độ phân cắt giảm, các phôi bào trở này tốc độ phân cắt giảm, các phôi bào trở nên linh động và sự phiên mã của các gen nên linh động và sự phiên mã của các gen nhân bắt đầu. nhân bắt đầu.
Kiểu phân cắt. Kiểu phân cắt.
Trứng của
Trứng của Lưỡng cư
Ở Lưỡng cư
là trứng dị hoàng, luợng Lưỡng cư là trứng dị hoàng, luợng noãn hoàng nhiều và tập trung ở cực thực vật. noãn hoàng nhiều và tập trung ở cực thực vật. Nhân nằm gần ở cực động vật. Nhân nằm gần ở cực động vật. , hợp tử phân cắt hoàn toàn và đối Ở Lưỡng cư, hợp tử phân cắt hoàn toàn và đối xứng tỏa tròn. Tuy nhiên trứng lưỡng cư có nhiều xứng tỏa tròn. Tuy nhiên trứng lưỡng cư có nhiều noãn hoàng tập trung ở cực thực vật gây trở ngại noãn hoàng tập trung ở cực thực vật gây trở ngại cho sự phân cắt. Lần phân chia thứ nhất bắt đầu cho sự phân cắt. Lần phân chia thứ nhất bắt đầu từ cực động vật và kéo dài từ từ xuống vùng cực từ cực động vật và kéo dài từ từ xuống vùng cực thực vật. Lần phân cắt thứ hai cũng theo mặt thực vật. Lần phân cắt thứ hai cũng theo mặt phẳng kinh tuyến, trực giao với mặt phẳng của phẳng kinh tuyến, trực giao với mặt phẳng của lần phân cắt thứ nhất và được bắt đầu khi lần lần phân cắt thứ nhất và được bắt đầu khi lần phân cắt đầu vẫn còn tiếp tục ở vùng noãn phân cắt đầu vẫn còn tiếp tục ở vùng noãn hoàng của cực thực vật. hoàng của cực thực vật.
ứ ứ
ự ậ ự ậ ặ ặ
ặ ặ
ằ ằ
ệ ệ
ư ư
ạ ạ
ộ ộ
ằ ằ
ơ ơ
ậ ậ
ằ ở ự ằ ở ự ắ ế ụ ắ ế ụ ấ ấ
ự ậ ự ậ
16 đ n 64 t ế ế 16 đ n 64 t ế ế c g i là phôi dâu. c g i là phôi dâu.
ấ ấ
l n th 3, do c c th c v t có ự Ở ầ l n th 3, do c c th c v t có Ở ầ ự nhi u noãn hoàng nên m t ề nhi u noãn hoàng nên m t ề ph ng phân c t là m t ph ng ẳ ắ ẳ ph ng phân c t là m t ph ng ẳ ắ ẳ xích đ o nh ng n m ch ch lên ạ xích đ o nh ng n m ch ch lên ạ phía c c đ ng v t. Chúng t o ậ ự ộ ạ phía c c đ ng v t. Chúng t o ự ộ ậ ạ c c đ ng thành 4 ti u phôi bào ở ự ộ ể c c đ ng thành 4 ti u phôi bào ở ự ộ ể c c v t và b n đ i phôi bào ở ự ố ạ ậ v t và b n đ i phôi bào c c ậ ở ự ố ạ th c v t. S phân chia hoàn toàn ự ậ ự th c v t. S phân chia hoàn toàn ự ậ ự nh ng không đ u này đã t o ra 2 ề ư nh ng không đ u này đã t o ra 2 ề ư vùng chính trong phôi: m t vùng vùng chính trong phôi: m t vùng có các phôi bào nh , phân chia ỏ có các phôi bào nh , phân chia ỏ nhanh, n m g n c c đ ng v t và ầ ự ộ ậ nhanh, n m g n c c đ ng v t và ầ ự ộ ậ 1 vùng có các phôi bào l n, phân ớ 1 vùng có các phôi bào l n, phân ớ c c th c chia ch m h n, n m ự c c th c chia ch m h n, n m ự v t. Khi s phân c t ti p t c, ự ậ v t. Khi s phân c t ti p t c, ự ậ vùng c c đ ng v t có r t nhi u ề ậ ự ộ vùng c c đ ng v t có r t nhi u ề ự ộ ậ phôi bào nh trong khi vùng c c ự ỏ phôi bào nh trong khi vùng c c ự ỏ th c v t ch có 1 ít phôi bào l n. ớ ỉ th c v t ch có 1 ít phôi bào l n. ớ ỉ bào Khi phôi có t ừ bào Khi phôi có t ừ chúng đ Ở ượ ọ chúng đ ượ ọ Ở giai đo n 128 t bào, xoang phôi ế ạ bào, xoang phôi giai đo n 128 t ế ạ b t đ u xu t hi n, hình thành ệ ắ ầ b t đ u xu t hi n, hình thành ắ ầ ệ phôi nang. phôi nang.
ự ự
ặ ặ c nghiên c nghiên ự ừ ự ừ ọ ọ L ị ở ưỡ L ị ở ưỡ
ỉ ớ ượ ỉ ớ ượ ệ ệ
4. S hình thành phôi v ng c . L ự ư ị ở ưỡ 4. S hình thành phôi v ng c . L ự ị ở ưỡ ư S hình thành phôi v c a L S hình thành phôi v c a L ng c là ư ị ủ ưỡ ng c là ị ủ ưỡ ư m t lĩnh v c v a cũ nh t v a m i nh t ấ ớ ấ ừ ộ m t lĩnh v c v a cũ nh t v a m i nh t ấ ớ ấ ừ ộ c a phôi sinh h c th c nghi m. M c dù s ự ệ ự ủ c a phôi sinh h c th c nghi m. M c dù s ệ ự ự ủ ng c đã đ t o phôi v ượ ư ạ ng c đã đ t o phôi v ượ ư ạ c u r ng rãi trong nhi u th k nh ng các ế ỉ ư ề ứ ộ c u r ng rãi trong nhi u th k nh ng các ế ỉ ư ề ứ ộ c phát hi n c ch c a chúng ch m i đ ơ ế ủ c ch c a chúng ch m i đ c phát hi n ơ ế ủ trong th p k qua. trong th p k qua. ậ ỉ ậ ỉ
Ở Lưỡng cư trứng có đối Ở Lưỡng cư trứng có đối xứng phóng xạ theo trục xứng phóng xạ theo trục độngthực vật. Sau khi tinh độngthực vật. Sau khi tinh trùng xâm nhập vào trứng, trùng xâm nhập vào trứng, phần tế bào chất phía phần tế bào chất phía ngoài ngoại chất xoay 30oo ngoài ngoại chất xoay 30 về điểm tinh trùng xâm về điểm tinh trùng xâm nhập (so với phần nội nhập (so với phần nội chất). Một vùng ở bán cầu chất). Một vùng ở bán cầu động vật của trứng trước động vật của trứng trước đây bị che phủ bởi lớp đây bị che phủ bởi lớp ngoại chất có sắc tố đậm ngoại chất có sắc tố đậm nay được lộ ra. Lớp tế bào nay được lộ ra. Lớp tế bào chất phía bên dưới của chất phía bên dưới của vùng này có các hạt sắc tố vùng này có các hạt sắc tố đen hòa tan nên có màu đen hòa tan nên có màu xám. Vì vậy vùng này được xám. Vì vậy vùng này được gọi là liềm xám. Liềm xám gọi là liềm xám. Liềm xám đánh dấu mặt lưng tương đánh dấu mặt lưng tương lai của phôi. lai của phôi.
Phôi ếch ở giai đoạn trước phôi vị là một Phôi ếch ở giai đoạn trước phôi vị là một khối cầu rỗng có khoảng 104 tế bào khối cầu rỗng có khoảng 104 tế bào với xoang phôi bên trong nằm chệch với xoang phôi bên trong nằm chệch về phía cực động vật. Các tế bào ở về phía cực động vật. Các tế bào ở vùng cực động vật (vùng lưng) nhỏ vùng cực động vật (vùng lưng) nhỏ trong khi các tế bào ở vùng cực thực trong khi các tế bào ở vùng cực thực vật (vùng bụng) lớn hơn. Phôi nang vật (vùng bụng) lớn hơn. Phôi nang của Lưỡng cư được chia thành 3 vùng của Lưỡng cư được chia thành 3 vùng chính: (1) vùng lưng tạo thành nhiều chính: (1) vùng lưng tạo thành nhiều lớp tế bào trong nóc xoang phôi; (2) lớp tế bào trong nóc xoang phôi; (2) vùng bụng gồm các phôi bào lớn ở vùng bụng gồm các phôi bào lớn ở cực thực vật nằm dưới xoang phôi và cực thực vật nằm dưới xoang phôi và (3) vùng giáp ranh nằm ở giữa, phân (3) vùng giáp ranh nằm ở giữa, phân cách với vùng thực vật bởi liềm xám. cách với vùng thực vật bởi liềm xám.
Sự phôi vị hóa của ếch khởi đầu Sự phôi vị hóa của ếch khởi đầu từ vùng liềm xám, ngay phía dưới từ vùng liềm xám, ngay phía dưới xích đạo nơi bán cầu động vật và xích đạo nơi bán cầu động vật và thực vật gặp nhau. Dấu hiệu bên thực vật gặp nhau. Dấu hiệu bên ngoài đầu tiên của sự phôi vị hóa ngoài đầu tiên của sự phôi vị hóa là sự hình thành môi lưng của là sự hình thành môi lưng của phôi khẩu. Tại đây các tế bào lõm phôi khẩu. Tại đây các tế bào lõm vào tạo thành phôi khẩu có dạng vào tạo thành phôi khẩu có dạng khe hẹp. Những tế bào này thay khe hẹp. Những tế bào này thay đổi hình dạmg một cách đột ngột. đổi hình dạmg một cách đột ngột. Phần thân chính của mỗi tế bào Phần thân chính của mỗi tế bào hướng về phía trong phôi, phần hướng về phía trong phôi, phần còn lại vẫn gắn vào mặt ngoài còn lại vẫn gắn vào mặt ngoài qua một cổ thon. Các tế bào này qua một cổ thon. Các tế bào này được gọi là tế bào cổ chai. Khi được gọi là tế bào cổ chai. Khi quá trình phôi vị hóa tiếp diễn, quá trình phôi vị hóa tiếp diễn, các tế bào cổ chai tiếp tục lõm các tế bào cổ chai tiếp tục lõm vào tạo ra các môi bên và cuối vào tạo ra các môi bên và cuối cùng là môi bụng của phôi khẩu. cùng là môi bụng của phôi khẩu.
Khi ruột nguyên thủy Khi ruột nguyên thủy dài ra, các tế bào cổ dài ra, các tế bào cổ chai tiếp tục di chai tiếp tục di chuyển vào trong và chuyển vào trong và chúng dàn trải ra tạo chúng dàn trải ra tạo thành một vùng lớn thành một vùng lớn ở ngoại vi của ruột. ở ngoại vi của ruột. Các tế bào cổ chai Các tế bào cổ chai di nhập vào các lớp di nhập vào các lớp sâu hơn, ở đó chúng sâu hơn, ở đó chúng tạo thành dây sống tạo thành dây sống và trung bì thân. và trung bì thân. Các tế bào nội bì Các tế bào nội bì được bào quanh bởi được bào quanh bởi phôi khẩu tạo thành phôi khẩu tạo thành nút noãn hoàng. nút noãn hoàng.
Giai đoạn tiếp theo của sự tạo phôi vị Giai đoạn tiếp theo của sự tạo phôi vị là sự di cư của các tế bào vùng ranh về là sự di cư của các tế bào vùng ranh về phía môi phôi khẩu. Các tế bào này sau phía môi phôi khẩu. Các tế bào này sau đó sẽ cuộn vào và di chuyển dọc theo đó sẽ cuộn vào và di chuyển dọc theo mặt trong của lớp ngoại bì. Những tế mặt trong của lớp ngoại bì. Những tế bào tạo thành môi phôi khẩu thường bào tạo thành môi phôi khẩu thường xuyên thay đổi. Những tế bào đầu tiên xuyên thay đổi. Những tế bào đầu tiên tạo thành môi lưng là các tế bào nội bì tạo thành môi lưng là các tế bào nội bì lõm vào tạo thành mép trước của ruột. lõm vào tạo thành mép trước của ruột. Khi các tế bào này đi vào phía trong Khi các tế bào này đi vào phía trong phôi, môi phôi khẩu bao gồm các tế bào phôi, môi phôi khẩu bao gồm các tế bào là tiền thân của trung bì đầu. Các tế bào là tiền thân của trung bì đầu. Các tế bào tiếp theo cuộn vào trên môi lưng của tiếp theo cuộn vào trên môi lưng của phôi được gọi là các tế bào trung bì dây phôi được gọi là các tế bào trung bì dây sống. sống. Khi các tế bào đi vào bên trong phôi, Khi các tế bào đi vào bên trong phôi, xoang phôi sẽ hẹp dần và dịch chuyển xoang phôi sẽ hẹp dần và dịch chuyển sang vị trí đối diện với môi lưng. Do sự sang vị trí đối diện với môi lưng. Do sự chuyển động của các tế bào nội bì và chuyển động của các tế bào nội bì và trung bì bên trong, các tế bào ngoại bì trung bì bên trong, các tế bào ngoại bì sẽ lan phủ và bao lấy toàn bộ phôi. sẽ lan phủ và bao lấy toàn bộ phôi.
Ầ Ầ
ừ ớ ừ ớ
ơ ể ơ ể
ậ ậ ượ ượ
ộ ộ c bi ệ c bi ệ ủ ủ ầ ầ
ế ế ượ ọ ượ ọ ầ ầ
ố ố ầ ầ
ẽ ạ ẽ ạ giai đo n này đ ạ giai đo n này đ ạ ượ ọ ượ ọ ầ ầ ở ở
ầ ầ
5.S HÌNH THÀNH PHÔI TH N KINH Ự 5.S HÌNH THÀNH PHÔI TH N KINH Ự T 3 l p phôi bì đã hình thành nên các T 3 l p phôi bì đã hình thành nên các c quan trong c th sinh v t. M t ph n ầ ơ c quan trong c th sinh v t. M t ph n ầ ơ t hóa c a ngo i bì vùng l ng đ ư ạ ủ c a ngo i bì vùng l ng đ t hóa ư ạ ủ bào th n kinh. Vùng này c a phôi thành t thành t bào th n kinh. Vùng này c a phôi c g i là tâm th n kinh. Quá trình hình đ c g i là tâm th n kinh. Quá trình hình đ thành phôi th n kinh s t o ra ng th n thành phôi th n kinh s t o ra ng th n c g i là kinh và phôi c g i là kinh và phôi ng th n kinh s t o phôi th n kinh. ẽ ạ ầ phôi th n kinh. ng th n kinh s t o ẽ ạ ầ thành não và t y s ng. thành não và t y s ng. Ố Ố ủ ố ủ ố
Sự hình thành ống thần Sự hình thành ống thần
kinh. kinh.
Có 2 phương thức chính Có 2 phương thức chính
trong sự thành lập ống thần trong sự thành lập ống thần kinh. Trong sự hình thành kinh. Trong sự hình thành phôi thần kinh sơ cấp, các phôi thần kinh sơ cấp, các tế bào bao quanh ống thần tế bào bao quanh ống thần kinh sẽ điểu khiển các tế kinh sẽ điểu khiển các tế bào của tấm thần kinh tăng bào của tấm thần kinh tăng sinh, cuộn lại thành một ống sinh, cuộn lại thành một ống rông. Trong sự hình thành rông. Trong sự hình thành phôi thần kinh thứ cấp, ống phôi thần kinh thứ cấp, ống thần kinh được thành lập từ thần kinh được thành lập từ một tế bào đặc, sau đó hình một tế bào đặc, sau đó hình thành một ống rỗng bên thành một ống rỗng bên trong. Hai phương thức trong. Hai phương thức thành lập phôi thần kinh thành lập phôi thần kinh khác nhau tùy theo lớp động khác nhau tùy theo lớp động vật.vật.
ơ ấ ơ ấ ầ ầ
ộ ộ
ượ ạ ượ ạ ầ ầ
ầ ầ
c a da và c a da và ạ ạ ắ ố ủ ắ ố ủ ế ế ầ ầ
ề ề
S hình thành phôi th n kinh s c p. ầ ự • S hình thành phôi th n kinh s c p. ầ ự Trong quá trình thành l p phôi th n kinh Trong quá trình thành l p phôi th n kinh ậ ậ gà và ch, ngo i bào nguyên th y s c p ủ ạ ế ơ ấ ở gà và ch, ngo i bào nguyên th y s c p ủ ạ ế ơ ấ ở bào: (1) các t c chia thành ba nhóm t đ ế ế ượ bào: (1) các t c chia thành ba nhóm t đ ế ế ượ bào n m bên trong ng th n kinh s t o ẽ ạ ầ ố ằ bào n m bên trong ng th n kinh s t o ẽ ạ ầ ằ ố bào thành não b và t y s ng, (2) các t ế ủ ố thành não b và t y s ng, (2) các t bào ủ ố ế bên ngoài bi u bì c a da và (3) các n m ủ ể ằ ở bên ngoài bi u bì c a da và (3) các n m ủ ể ằ ở c t o thành bào c a mào th n kinh, đ t ủ ế t c t o thành bào c a mào th n kinh, đ ủ ế trong vùng gi a ng th n kinh và bi u bì, ể ữ ố trong vùng gi a ng th n kinh và bi u bì, ể ữ ố sau đó di c đ n nh ng n i khác. Chúng ư ế ơ ữ sau đó di c đ n nh ng n i khác. Chúng ư ế ơ ữ bào th n kinh ngo i biên, t o ra các t ế ầ ạ bào th n kinh ngo i biên, t o ra các t ế ầ ạ bào s c t th n kinh đ m, các t ệ th n kinh đ m, các t bào s c t ệ bào khác. nhi u lo i t ạ ế bào khác. nhi u lo i t ạ ế
Sự hình thành phôi thần kinh thứ cấp • Sự hình thành phôi thần kinh thứ cấp Sự hình thành phôi thần kinh thứ cấp do sự Sự hình thành phôi thần kinh thứ cấp do sự tạo thành bó tủy và sau đó là sự rỗng bên tạo thành bó tủy và sau đó là sự rỗng bên trong bó này tạo thành ống thần kinh. trong bó này tạo thành ống thần kinh.
Ở ếch và gà, sự thành lập phôi thần kinh thứ Ở ếch và gà, sự thành lập phôi thần kinh thứ cấp thường thấy trong ống thần kinh của cấp thường thấy trong ống thần kinh của các đốt sống thắt lưng và đuôi. Cả hai các đốt sống thắt lưng và đuôi. Cả hai trường hợp đều được xem là sự tiềp nối trường hợp đều được xem là sự tiềp nối của quá trình tạo phôi vị. của quá trình tạo phôi vị.
, thay vì cuộn vào bên trong phôi, các tế Ở ếchỞ ếch, thay vì cuộn vào bên trong phôi, các tế bào của môi lưng tăng trưởng về phía bụng. bào của môi lưng tăng trưởng về phía bụng. Vùng đang tăng trưởng ở đỉnh môi được gọi là Vùng đang tăng trưởng ở đỉnh môi được gọi là khớp thần kinh dây sống có chứa các tiền tố cho khớp thần kinh dây sống có chứa các tiền tố cho phần sau cùng của tấm thần kinh và phần sau phần sau cùng của tấm thần kinh và phần sau của dây sống. Sự tăng trưởng của vùng này sẽ của dây sống. Sự tăng trưởng của vùng này sẽ làm biến đổi phôi vị từ hình cầu có đường kính làm biến đổi phôi vị từ hình cầu có đường kính khoảng 1,2 mm thành dạng nòng nọc dài khoảng 1,2 mm thành dạng nòng nọc dài khoảng 9 mm. Các tế bào lót trong miệng phôi khoảng 9 mm. Các tế bào lót trong miệng phôi tạo thành ống thần kinh ruột. Phần ở đầu gần tạo thành ống thần kinh ruột. Phần ở đầu gần hợp nhất với hậu môn trong khi phần ở đầu xa hợp nhất với hậu môn trong khi phần ở đầu xa trở thành xoang của ống thần kinh. trở thành xoang của ống thần kinh.
. Sự phát triển của giác quan . Sự phát triển của giác quan Cơ quan cản giác chính của đầu phát triển Cơ quan cản giác chính của đầu phát triển từ sự tương tác giữa ống thần kinh với một từ sự tương tác giữa ống thần kinh với một loạt biều bì gọi là tấm ngoại bì sọ. Phần loạt biều bì gọi là tấm ngoại bì sọ. Phần phía trước của tâm ngoại bì sọ là hai tấm phía trước của tâm ngoại bì sọ là hai tấm khứu giác sẽ tạo thành các hạch của dây khứu giác sẽ tạo thành các hạch của dây thần kinh khứu giác. Tương tự, tấm thính thần kinh khứu giác. Tương tự, tấm thính giác lõm vào tạo thành mê lộ của tai trong. giác lõm vào tạo thành mê lộ của tai trong.
*SỰ PHÁT SINH CƠ QUAN *SỰ PHÁT SINH CƠ QUAN Ngoại bì tạo thành các loại mô khác nhau, Ngoại bì tạo thành các loại mô khác nhau, nội bì tạo thành lớp màng lót bên trong nội bì tạo thành lớp màng lót bên trong ống tiêu hóa và ống hô hấp cùng các cơ ống tiêu hóa và ống hô hấp cùng các cơ quan phụ. Trung bì tạo ra tất cả các cơ quan phụ. Trung bì tạo ra tất cả các cơ quan nằm giữa lớp ngoại bì và nội bì. quan nằm giữa lớp ngoại bì và nội bì.
Sự phát triển hậu phôi (sự biến thái) Sự phát triển hậu phôi (sự biến thái) Sự biến thái xảy ra qua 2 thời kỳ: Thời kỳ thứ nhất là nòng Sự biến thái xảy ra qua 2 thời kỳ: Thời kỳ thứ nhất là nòng nọc có khe mang, lá mang, chưa có phổi và chi, thời kỳ nọc có khe mang, lá mang, chưa có phổi và chi, thời kỳ thứ 2 là là nòng nọc có phổi và chi, mang và đuôi tiêu thứ 2 là là nòng nọc có phổi và chi, mang và đuôi tiêu giảm. giảm.
Thời kỳ thứ nhất chia làm 3 giai đoạn: Thời kỳ thứ nhất chia làm 3 giai đoạn: + Nòng nọc mới nở chưa có khe mang, miệng và mũi, mắt + Nòng nọc mới nở chưa có khe mang, miệng và mũi, mắt ẩn dưới da. sống bằng noãn hoàng còn lại trong ống tiêu ẩn dưới da. sống bằng noãn hoàng còn lại trong ống tiêu hoá hoá
+ Nòng nọc có mang ngoài: Sau vài ngày hình thành + Nòng nọc có mang ngoài: Sau vài ngày hình thành
miệng, đuôi kéo dài, màng bơi phát triển. miệng, đuôi kéo dài, màng bơi phát triển.
+ Nòng nọc có mang trong: Mang ngoài tiêu biến thay thế + Nòng nọc có mang trong: Mang ngoài tiêu biến thay thế bằng 3 đôi khe mang với lá mang. Lúc này nòng nọc bằng 3 đôi khe mang với lá mang. Lúc này nòng nọc giống cá về hình dạng và cấu tạo (tim có 1 tâm nhĩ và 1 giống cá về hình dạng và cấu tạo (tim có 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất, một vòng tuần hoàn). tâm thất, một vòng tuần hoàn).
Thời kỳ thứ hai gồm quá trình hình thành phổi, chi và tiêu biến đuôi. Thời kỳ thứ hai gồm quá trình hình thành phổi, chi và tiêu biến đuôi. + Phổi được hình thành ở trước khe mang mỗi bên, do nếp da phát triển + Phổi được hình thành ở trước khe mang mỗi bên, do nếp da phát triển về phía sau, che lấp mang. Lúc này nòng nọc chuyển sang hô hấp về phía sau, che lấp mang. Lúc này nòng nọc chuyển sang hô hấp bằng phổi, chúng bắt đầu ngoi lên mặt nước để đớp không khí. bằng phổi, chúng bắt đầu ngoi lên mặt nước để đớp không khí.
+ Sự xuất hiện của phổi kéo theo sự hình thành vách ngăn của tâm nhĩ, + Sự xuất hiện của phổi kéo theo sự hình thành vách ngăn của tâm nhĩ, các cung động mạch mang có sự biến đổi sâu sắc: Đôi cung động các cung động mạch mang có sự biến đổi sâu sắc: Đôi cung động mạch mang I biến thành động mạch cảng, đôi cung động mạch II mạch mang I biến thành động mạch cảng, đôi cung động mạch II biến thành cung động mạch chủ, đôi III tiêu biến, dôi IV biến thành biến thành cung động mạch chủ, đôi III tiêu biến, dôi IV biến thành động mạch phổi. Các khe mang và lá mang tiêu biến. động mạch phổi. Các khe mang và lá mang tiêu biến.
+ Tiếp theo chi chẵn hình thành (chi trước hình thành trước như do bi + Tiếp theo chi chẵn hình thành (chi trước hình thành trước như do bi da nắp mang che phủ nên chi sau lại xuất hiện ra ngoài trước). da nắp mang che phủ nên chi sau lại xuất hiện ra ngoài trước). + Tiêu biến đuôi do sự tham gia phân hủy của tiêu thể (lysoxom). + Tiêu biến đuôi do sự tham gia phân hủy của tiêu thể (lysoxom).
+ Xuất hiện trung thận, hình thành một số cơ + Xuất hiện trung thận, hình thành một số cơ quan mới, nòng nọc biến thành ếch con. quan mới, nòng nọc biến thành ếch con.
Sự biến thái của nòng nọc lưỡng cư có ý Sự biến thái của nòng nọc lưỡng cư có ý nghĩa lý thuyết rất lớn, chứng tỏ lưỡng cư nghĩa lý thuyết rất lớn, chứng tỏ lưỡng cư có nguồn gốc từ động vật ở nước giống cá có nguồn gốc từ động vật ở nước giống cá và sự cơ quan (nhất là cơ quan tuần hoàn và sự cơ quan (nhất là cơ quan tuần hoàn và hô hấp) khi con vật chuyển từ đời sống và hô hấp) khi con vật chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn đặc biệt có ý nghĩa về dưới nước lên cạn đặc biệt có ý nghĩa về mặt tiến hoá. mặt tiến hoá.
) sống 55 năm; sa giông (Triturus
Tuổi thọ của lưỡng cư không cao lắm. Trong điều kiện nuôi Tuổi thọ của lưỡng cư không cao lắm. Trong điều kiện nuôi tuổi thọ một số loài như sau: Lưỡng cư có đuôi khổng lồ tuổi thọ một số loài như sau: Lưỡng cư có đuôi khổng lồ Triturus) ) Megalobatrachus) sống 55 năm; sa giông ( ((Megalobatrachus khoảng 25 năm; cóc (BufoBufo) khoảng 30 năm, ếch 18 ) khoảng 30 năm, ếch 18 khoảng 25 năm; cóc ( năm, nhái nhỏ 5 năm. Trong điều kiện tự nhiên tuổi thọ năm, nhái nhỏ 5 năm. Trong điều kiện tự nhiên tuổi thọ lưỡng cư thấp rất nhiều, ếch khoảng 6 năm, sa giông 3 lưỡng cư thấp rất nhiều, ếch khoảng 6 năm, sa giông 3 năm. năm.
Sự tử vong ở lưỡng cư vùng ôn đới là do điều kiện khí hậu, Sự tử vong ở lưỡng cư vùng ôn đới là do điều kiện khí hậu, do thời gian ngủ đông nhiệt độ lạnh và có nhiều băng do thời gian ngủ đông nhiệt độ lạnh và có nhiều băng tuyết; hoặc sau khi đẻ trứng thì khí hậu quá khô. Ở vùng tuyết; hoặc sau khi đẻ trứng thì khí hậu quá khô. Ở vùng nhiệt đới sự tử vong do các kẻ thù như cá, bò sát, chim nhiệt đới sự tử vong do các kẻ thù như cá, bò sát, chim ăn lưỡng cư... hay cá và lưỡng cư khác ăn trứng và nòng ăn lưỡng cư... hay cá và lưỡng cư khác ăn trứng và nòng nọc, ngoài ra cũng do các ký sinh trùng gây bệnh. nọc, ngoài ra cũng do các ký sinh trùng gây bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Giáo trình sinh sản và phát triển cá thể động 1.Giáo trình sinh sản và phát triển cá thể động
vật,Ngô Đắc Chứng.NXBĐH Huế,2007 vật,Ngô Đắc Chứng.NXBĐH Huế,2007
2.Sinh học phát triển cá thể động vật, Mai Văn 2.Sinh học phát triển cá thể động vật, Mai Văn
Hưng,NXBĐH Sư phạm Hà Nội,2002. Hưng,NXBĐH Sư phạm Hà Nội,2002.
3.Sinh học của sự sinh sản,Phan Kim Ngọc,Hồ 3.Sinh học của sự sinh sản,Phan Kim Ngọc,Hồ
Huỳnh Thuỳ Dương, NXBGD,2001. Huỳnh Thuỳ Dương, NXBGD,2001.
ần lớn các tư liệu và hình ảnh lấy từ cá 4. Phần lớn các tư liệu và hình ảnh lấy từ cá 4. Ph
wetsite ở mạng. wetsite ở mạng.