KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG<br />
<br />
<br />
SỰ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT NGHIỆM CỦA<br />
HỆ PHƯƠNG TRÌNH g-NAVIER-STOKES VỚI TRỄ VÔ HẠN<br />
Đặng Thị Phương Thanh, Nguyễn Thanh Bình<br />
Trường Đại học Hùng Vương<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Một trong những biến dạng của hệ phương trình Navier - Stokes được nghiên cứu nhiều trong những<br />
năm gần đây là lớp hệ phương trình g-Navier-Stokes, được đưa ra lần đầu tiên bởi J. Roh năm 2001.<br />
Việc chứng minh sự tồn tại và tính duy nhất nghiệm yếu của hệ g - Navier - Stokes với trễ vô hạn đã<br />
được nhóm tác giả C.T.Anh, D.T.Quyet trình bày trong [1]. Trong bài báo này, mục đích của chúng tôi<br />
là giảm nhẹ các điều kiện trong [1, Theorem 3.2] (cụ thể là bỏ đi điều kiện 2g > nl1g0) mà không làm<br />
ảnh hưởng đến các kết quả đã đạt được.<br />
Từ khóa: g-Navier-Stokes, trễ vô hạn, nghiệm yếu, phương pháp Galerkin.<br />
<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Cho W là miền bị chặn trong ¡2 với biên G. Chúng ta xét hệ phương trình g-Navier-Stokes với<br />
trễ vô hạn sau:<br />
∂u<br />
-νDu + (u.∇)u + ∇p = f (t) + F (t,ut), trong (t, + ∞) × Ω ,<br />
∂t<br />
∇. (gu) = 0, trong (t, + ∞) × Ω (1)<br />
u (t, x) = 0, trên (t, + ∞) × G,<br />
u (τ + s, x) = f (s, x), với s ∈ (-∞, 0), x ∈ W,<br />
trong đó u = u (t,x) = (u 1 ,u 2 ),p = p (x,t) tương ứng là hàm véctơ vận tốc và hàm áp suất<br />
cần tìm, v = const > 0 là hệ số nhớt và u0 là vận tốc ban đầu, f = f (x, t) là ngoại lực.<br />
Để nghiên cứu bài toán (1) ta giả thiết:<br />
• W là miền tùy ý (bị chặn hoặc không bị chặn) trong ¡2 thỏa mãn bất đẳng thức Poincaré:<br />
Tồn tại l1 > 0 sao cho: 1<br />
∫|j | ∀j ∈ H 01 ( W )<br />
l∫<br />
2<br />
gdx ≤ | ∇j | 2<br />
gdx,<br />
W 1W<br />
<br />
<br />
• g ∈ W1,∞ (W) là hàm thỏa mãn:<br />
1<br />
0 < m0 ≤ g (x) ≤ M0 với mọi x = (x1, x2) ∈ W, và |∇g|∞ < m0 l12 .<br />
<br />
( )<br />
2<br />
• f ∈ L2loc ;Vg' thỏa mãn: ∫e<br />
ss<br />
f ( s ) V ' ds < +∞ , trong đó s là số dương cố định thỏa mãn<br />
g<br />
-∞<br />
| ∇g |∞<br />
s < 2vl1g0 (Chú ý rằng g 0 = 1 - 1 ).<br />
ml 0 1<br />
2<br />
<br />
• F (t, ut) : (τ, T) × Cγ (Hg) → L2 (W, g) sao cho:<br />
(i) ∀x ä Cγ (Hg), ánh xạ (t, T)åt F (t, x) là đo được,<br />
(ii) F (t, 0) = 0 với mọi t ä (τ, T),<br />
<br />
KHCN 1 (30) - 2014 67<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG<br />
<br />
(iii) tồn tại một hằng số LF > 0 sao cho ∀t ä (τ, T) và x, h ä Cg (Hg):<br />
|F (t, x) - F (t, h)| ≤ LF||x - h||g.<br />
Ta sẽ chứng minh sự tồn tại và duy nhất của nghiệm yếu bằng phương pháp xấp xỉ Galerkin. Trước<br />
hết, ta định nghĩa nghiệm yếu của bài toán (1).<br />
Định nghĩa: Hàm u được gọi là một nghiệm yếu của bài toán (1) trên khoảng (τ, T)<br />
nếu u ä L∞ (τ, T; Hg) Ç L2 (τ, T; Vg), với uτ = φ và với mọi v ä Vg ta có<br />
d (u (t), u) + V ((u (t), u)) + b (u (t), u (t), u)+ v (Cu (t), u)<br />
g g g<br />
dt<br />
=< f (t), u > + (F (t,ut), u)g trong Vg <br />
'<br />
(2)<br />
với h.k t ä (t, T).<br />
2. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC<br />
Định lý: Giả sử φ ∈ Cγ (Hg) xác định. Khi đó, bài toán (1) có duy nhất một nghiệm yếu u trên<br />
khoảng (t, T).<br />
Chứng minh. Để chứng minh sự tồn tại nghiệm yếu của bài toán, ta chia thành các bước như sau:<br />
Bước 1: Lược đồ Galerkin<br />
Do Vg khả li và n trù mật trong Vg nên tồn tại dãy {w1, w2, ...,} ⊂ n độc lập tuyến tính và tạo<br />
m<br />
thành cơ sở của Vg. Ký hiệu Vm = span{w1,..., wm} và phép chiếu Pmu = ∑ ( u , w j ) w j<br />
m j =1<br />
Đặt u m ( t ) = ∑ a m , j ( t ) w j , trong đó các hệ số am,j thỏa mãn hệ sau:<br />
j =1<br />
d m<br />
(u (t),wj)g + v(Aum(t),wj)g + v(Cum (t),wj)g + b(um(t), um(t),wj)<br />
dt<br />
=< f(t), wj > +(F(t, utm ),wj)g, ∀j = 1, ..., m,<br />
và điều kiện ban đầu um(τ + s) = Pmj(s) với s ä(-∞, 0].<br />
Đây là hệ phương trình vi phân thường chứa trễ vô hạn với các ẩn (am,1 (t),..., am, n (t)) thỏa mãn điều<br />
kiện tồn tại nghiệm, do đó xấp xỉ um tồn tại.<br />
Bước 2: Xây dựng ước lượng tiên nghiệm<br />
Nhân (3) với am,j (t) và lấy tổng theo j, ta có:<br />
d m<br />
(u (t),um(t))g+v(Aum(t),um(t))g +v(Cum(t), um(t))g + b(um(t), um(t),um(t))<br />
dt<br />
= +(F(t, utm ),um(t))g.<br />
Do b(um(t),um(t),um(t))=0<br />
∇g<br />
và (Cum(t),um(t))g = b( ,um(t),um(t)), từ (4) ta được:<br />
g<br />
d m<br />
|u (t)|2 + 2v||um(t)||2 =2 < f(t),um(t) ><br />
dt ∇g m<br />
+ 2(F(t, utm ),um(t))g - 2vb( ,u (t) ,um(t)).<br />
g<br />
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: 2<br />
f (t ) * 2 ∇g ∞ m 2<br />
d |um(t)|2 +2 v||um(t)||2 ≤ 2òv||um(t)||2 + + 2L F utm + 2v ||u (t)|| ,<br />
dt 2 ò v g 1<br />
m l20 1<br />
<br />
<br />
68 KHCN 1 (30) - 2014<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG<br />
<br />
suy ra<br />
d m 2 || f (t ) ||*2 2<br />
|u (t)| + 2v(l0- )||um(t)||2 ≤ 2( + LF utm (3)<br />
dt 4ò v g<br />
<br />
<br />
∇g ∞<br />
trong đó g0 = 1 - 1<br />
> 0 và ò > 0 được chọn sao cho g0 - ò > 0.<br />
ml 0 1<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
Với chú ý ||um(t)||2 ³ l1|um(t)|2 ta cũng có:<br />
t - vl1 ( g 0 -ò )( t - s ) 2<br />
|um(t)|2 + v(g0 - ) ∫t e um ( s ) ds ≤e-vl (g -ò)(t-s) |um(t)|2<br />
1 0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
+2<br />
t - vl1 ( g 0 -ò )( t - s ) || f (t ) ||*2 2<br />
∫t e (<br />
4òv<br />
+ LF usm<br />
g<br />
ds<br />
Hơn nữa<br />
2<br />
≤ max { sup e 2gq j ( t + q - t ) , sup (e2gq u (t ) + e2gq ∫ ( || f ( s) ||* + 2 LF usm ds}<br />
2 2<br />
u m (t )<br />
2 t +q 2<br />
<br />
g q ∈( -∞ ,t -t ) t g<br />
q ∈(t -t ,0 ) v<br />
<br />
2<br />
≤ max { sup e 2gq j ( t + q - t ) , u (t ) 2 + t ( || f ( s ) ||* + 2 L u m 2 ds}<br />
2<br />
<br />
q ∈( -∞ ,t -t ) ∫t v F s g<br />
<br />
<br />
<br />
Trước hết, ta nhận thấy:<br />
sup egq j ( t +=<br />
q - t ) sup=<br />
j (q ) e -g (t -t ) || f ||g<br />
q ∈( -∞ ,t -t ) q ≤0<br />
<br />
<br />
và |u(t)| = |j(0)| ≤ ||j||g, nên ta có:<br />
2 2 t || f ( s ) ||*2 2<br />
utm ≤ j g +∫ ( + 2 LF usm )ds<br />
g t v g<br />
<br />
Áp dụng bất đẳng thức Gronwall, ta có:<br />
2 t<br />
≤ e 2 LF (t -t ) ( j g + ν -1 ∫ || f ( s ) ||*2 ds<br />
2<br />
utm<br />
g t<br />
Sử dụng bất đẳng thức trên ta có đánh giá sau: Tồn tại một hằng số C phụ thuộc vào V,LF, f,t,T<br />
và R > 0 sao cho:<br />
2<br />
utm ≤ C(t, T, R) ∀t ä [t,T], ||j|| ≤ R, ∀m ³ 1,<br />
g<br />
<br />
Þ {um} bị chặn trong L∞(t,T; Hg); {um}chặn trong L2(t,T; Vg). (4)<br />
Mặt khác, từ (3) ta có:<br />
du m<br />
= -vAum - vCum - PmB(um, um) + Pmf(t) + PmF(t, um) (5)<br />
dt<br />
<br />
du m '<br />
Þ{ } bị chặn trong L2(t,T;Vg ) (6)<br />
dt<br />
Vì vậy, tồn tại u ä L∞(t, T; Hg) Ç L2(t, T; Vg) với u’ ∈ L2(t, T; Vg' ), và dãy con của {um} hội tụ<br />
mạnh đến u trong L2(t, T; Hg).<br />
Bước 3: Sự hội tụ trong Cg(Hg(W)) và sự tồn tại nghiệm yếu.<br />
Ta sẽ chứng minh:<br />
utm → ut trong Cg(Hg(W)), ∀t ä(-∞, T].<br />
Để làm được điều đó, ta cần chứng minh<br />
<br />
KHCN 1 (30) - 2014 69<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG<br />
<br />
Pmj → j trong Cg(Hg(W)), (7)<br />
um → u trong C([t,T]; Hg(W)). (8)<br />
Bước 3.1. Xấp xỉ trong Cg(Hg(W)) của điều kiện ban đầu<br />
Trước hết, ta chứng minh (11).<br />
Thật vậy, giả sử ngược lại, dẫn đến tồn tại ò > 0 và một dãy con, sao cho<br />
egqm |Pmj(qm) - j(qm)| > ò. (9)<br />
Nếu ký hiệu x = lim egqj(q), ta thu được<br />
q →-∞<br />
<br />
e gqm<br />
|P mj(q m) - j(q m)| = |P m(e gqmj(q m)) - e gqmj(q m)|<br />
≤ |P m(e gqmj(q m))- P mx| + |P mx - x| + |x -(e gqmj(q m)|→ 0<br />
Điều này mâu thuẫn với (9), vậy (7) đúng.<br />
Bước 3.2. Sự hội tụ của um tới u trong C([t, T]; Hg(W)) .<br />
Từ sự hội tụ mạnh của {u m} đến u trong L 2 (τ, T; H g (W)), ta có<br />
u m (t) → u trong H g (W) h.k. t ä (t,T).<br />
Do<br />
∫ ( u ) ’(r)dr trong V<br />
t<br />
u m (t) - u m (s) = m<br />
g<br />
'<br />
(W), ∀s,t ä [t,T ],<br />
s<br />
<br />
ta có {um} đồng liên tục trên [t,T] với giá trị trong Vg' (W). Bởi H g (W) ⊂ Vg' (W) nhúng<br />
compact, sử dụng định lý Ascoli-Arzela ta có<br />
um → u trong C([t,T]; Vg' (W)) (10)<br />
Bây giờ ta có thể chứng minh (8) bằng phương pháp phản chứng.<br />
Giả sử ngược lại, coi như u ä C([t,T]; H g' (W)), tồn tại ò > 0, t0 ä [t, T], dãy con {um| và {tm|⊂ [t,T]<br />
với lim tm = t0 sao cho<br />
m→+∞<br />
<br />
|um(tm) - u(t0)| ³ ò, ∀m. (11)<br />
Để chứng minh điều này là vô lý, ta sẽ sử dụng phương pháp năng lượng. Nhận thấy bất đẳng<br />
thức năng lượng đúng đối với um:<br />
<br />
1 m ∇g ∞ t m 2 t 1 2<br />
≤ ∫s < f (r ), u m (r ) > dr + u m ( s ) + C (t - s ), ∀s, t ä [t, T].<br />
2<br />
u (t ) + v 1 - 1 ∫s<br />
u ( r ) dr<br />
2 2<br />
m l2 <br />
0 1 <br />
D<br />
trong đó: C = với D thỏa mãn:<br />
2vl1 t<br />
∫ | F (r , urm ) |2 dr ≤ D ( t - s ) , ∀t ≤ s < t ≤ T<br />
s<br />
<br />
Mặt khác, tồn tại xF ä L2(t, T; L2(W, g)) sao cho {F(t, um)} hội tụ yếu đến xF trong L2(t, T; L2(W, g)).<br />
Vì vậy, ta có thể chuyển qua giới hạn trong (5) và thu được u là nghiệm của:<br />
d<br />
dt<br />
( )<br />
( u ( t ) , v ) g + v ( u ( t ) , v ) g + v ( Cu ( t ) , v ) g + b ( u ( t ) , u ( t ) , v ) =< f(t), v > +(xF(t), v)g<br />
Vì vậy u thỏa mãn đẳng thức năng lượng:<br />
2<br />
u ( r ) dr + 2v ∫ ( Cu ( r ) , u ( r ) ) g dr <br />
t t<br />
|u(t)| 2 + 2v ∫ s s<br />
2 t<br />
= u ( s ) + 2 ∫ (< f (r ), u (r ) > + (x ( r ) , u (r ))<br />
F g )dr , ∀s, t ä [t, T]<br />
s<br />
<br />
<br />
70 KHCN 1 (30) - 2014<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG<br />
<br />
và với giới hạn yếu xF ta có đánh giá:<br />
t t<br />
∫ s<br />
| x F |2 dr ≤ liminf ∫ | F (r , urm ) |2 ≤ D(t - s ), ∀t ≤ s ≤ t ≤ T.<br />
m→+∞ s<br />
<br />
Tiếp theo, xét hai hàm J m ,J : [t,T] → R xác định bởi<br />
1 t<br />
Jm(t) = | u m (t ) |2 - ∫ < f (r ), u m (r ) > dr - Ct ,<br />
2 t<br />
<br />
<br />
1 t<br />
| u (t ) |2 - ∫ < f (r ), u (r ) > dr - Ct.<br />
J(t) =<br />
2 t<br />
<br />
Dễ thấy Jm, J là các hàm liên tục không tăng. Hơn nữa, bởi tính hội tụ của um tới u h.k.n theo thời<br />
gian với giá trị trong H g (W) , và hội tụ yếu trong L 2 (t,T; H g (W)), ta có:<br />
Jm(t) → J(t) h.k. t ä [t,T]. (12)<br />
Ta sẽ chứng minh um(t) → u(t0) trong Hg(W), (13)<br />
điều này dẫn đến mâu thuẫn với (11).<br />
Trước hết, từ (10) ta có: um(t) → u(t0) yếu trong Hg(W). (14)<br />
Vì vậy |u(t0)| ≤ liminfm→+∞ |um(tm)|. Do đó, nếu ta có<br />
lim sup |um(tm)| ≤ |u(t0)|, (15)<br />
m→+∞<br />
<br />
ta sẽ thu được lim |u (t )| = |u(t0)|, điều này cùng với (l4) cho ta (13).<br />
m<br />
m<br />
m→+∞<br />
<br />
Bây giờ, nhận xét rằng trường hợp t0 = t kéo theo ngay với s = τ và um(t) = Pmj(0). Vậy, ta có thể giả<br />
thiết t0 > t. Điều này rất quan trọng, do ta sẽ xấp xỉ giá trị t0 từ bên trái bởi {t’k}, nghĩa là lim t 'k Z t0.<br />
k →+∞<br />
Do u(.) liên tục tại t0 nên tồn tại kò sao cho<br />
ò<br />
, ∀k ³ kò |J(t’k) - J(t0)| <<br />
2<br />
Mặt khác, lấy m ≤ m(kò) sao cho tm > t’kò , do Jm không tăng và với mọi t’k sự hội tụ trong (20)<br />
đúng, ta có<br />
Jm(tm) - J(t0) < | J m (t 'k ) - J (t 'k ) | + | J (t 'k ) - J (t0 ) | ,<br />
ò ò ò<br />
<br />
<br />
và rõ ràng, lấy m ≤ m’(k ò), ta có | J m (t 'kò ) - J (t 'kò ) | < ò .<br />
2<br />
Từ Bước 2 ta cũng có kết luận rằng<br />
tm t0<br />
∫t < f (r ), u m (r ) > dr → ∫ < f (r ), u (r ) > dr 0<br />
t<br />
Do đó (13) đúng và cuối cùng (8) cũng đúng như mong muốn.<br />
Do đó, ta có<br />
F(.,u m ) → F(.,u) trong L2(t,T; L2(W,g)). (16)<br />
Từ các kết quả hội tụ trên, ta sẽ chứng minh u là nghiệm của bài toán (l).<br />
Thật vậy, với y là hàm khả vi liên tục trên khoảng [0,T ] nhân (3) với y(t), ta có<br />
du m ( t ) T T<br />
∫t (Cu (t ), w j y(t )) g dt + ∫ b(u m (t ), u m (t ), w j y(t ))dt<br />
T T<br />
, y ( t ) w j ) g dt + v ∫ dt + v<br />
m<br />
∫t (<br />
dt t t<br />
T T<br />
= ∫t < f (t ), w y(t ) > dt + ∫t ( F (t , u<br />
m<br />
j t ), w j y(t )) g dt<br />
Lấy dãy chéo, ta vẫn ký hiệu là um, dãy này thỏa mãn với dãy các tập mở bị chặn W chứa giá trị<br />
của các hàm ωj của cơ sở. Chuyển qua giới hạn, ta có:<br />
<br />
KHCN 1 (30) - 2014 71<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG<br />
<br />
T du ( t ) T T T<br />
<br />
∫t ( , y ( t ) w j ) g dt + v ∫ dt + v ∫t (Cu (t ), w j y(t )) g dt + ∫t b(u (t ), u(t ), w j y(t ))dt<br />
dt t<br />
<br />
T T<br />
= ∫t < f (t ), w y(t ) > dt + ∫t ( F (t , u<br />
m<br />
j t ), w j y(t )) g dt<br />
đúng với mọi wj và hàm y khả vi liên tục trên [0, T]. Vì vậy, ta có u thỏa mãn (2).<br />
Bước 4: Tính duy nhất nghiệm<br />
Cho u, v là hai nghiệm yếu của bài toán (l) với cùng điều kiện ban đầu và đặt w = u - v. Sử<br />
dụng bất đẳng thức năng lượng ta có:<br />
t t ∇g<br />
|w(t)|2 + 2v ∫ || w( s) ||2 ds + 2v ∫ b( , w( s), w( s))ds<br />
t t g<br />
t t<br />
= -2 ∫ b(w( s ), v( s ), w( s )ds + 2 ∫ (F ( s, us ) - F ( s, vs ), w( s )) g ds<br />
t t<br />
Mặt khác<br />
2<br />
t t c t t<br />
| 2 ∫ b(w( s ), v( s ), w( s )ds | ≤ 2c1 ∫ |w( s ) ||| w( s ) |||| v( s ) || ds ≤ v ∫ ||w( s) ||2 ds + 1 ∫ ||v( s) ||2 | w( s) |2 ds,<br />
t t t v t<br />
và 2<br />
t ∇g ∇g ∞ t t v ∇ g t<br />
| 2v ∫ b( , w( s ), w( s ))ds | ≤ 2v 1/2 ∫t<br />
||w( s ) ||| w( s ) | ds ≤ v ∫t ||w( s ) || ds + 2 ∞ ∫t |w( s ) | ds<br />
2 2<br />
t g m0l1 m l<br />
0 1<br />
Do tính chất của trễ nên<br />
t t t<br />
2 ∫ (F ( s, us ) - F ( s, vs ), w( s ))ds |≤ 2 ∫ (F ( s, us ) - F ( s, vs ) || w( s ) | ds ≤ 2LF ∫t || w s ||g | w( s ) | ds.<br />
t t<br />
<br />
Từ w (s) = 0, ∀s < τ, ta có<br />
gq<br />
||ws||g = sup egq | w( s + q ) | ≤ sup e | w( s + q ) | với t ≤ s ≤ T<br />
q ≤0 q ∈[t -s,0]<br />
<br />
Mặt khác<br />
2<br />
c2 t v ∇g t<br />
|w(t)| ≤ 1 ∫t || v(s) || | w(s) | ) ∫ sup | w(r ) |2 ds<br />
2 2<br />
2<br />
ds + (2 LF + ∞<br />
<br />
v ml2<br />
0 1<br />
t r∈[t ,s]<br />
<br />
Vì vậy:<br />
2<br />
2 t v ∇g ∞ c12 2 2<br />
sup w(r) ≤ ∫ (2 LF + + v( s ) sup w(r) ds<br />
r∈[τ ,t ] τ m02 λ1 ν r∈[ τ,s ]<br />
<br />
<br />
Áp dụng bất đẳng thức Gronwall ta nhận được tính duy nhất nghiệm của bài toán.<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khảo<br />
1. C.T. Anh and D.T. Quyet (2012), “g-Navier-Stokes equations with infinite delays”, Viet. J.<br />
Math. 40, 57-78.<br />
2. J. Garcia - Luegno, P. Marín-Rubio and J. Real (2014), “Regularity of pullback attractors and<br />
attraction in H1 in arbitrarily large finite intervals for 2D Navier-Stokes equations with infinite de-<br />
lay”, Discret. Cont. Dyna. Syst. B 01, 181 - 201.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
72 KHCN 1 (30) - 2014<br />