intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác động điều tiết hồ chứa đến chế độ dòng chảy kiệt hạ du sông Vu Gia - Thu Bồn

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

69
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo này trình bày một số kết quả nghiên cứu đánh giá những tác động của điều tiết hồ chứa thủy điện đến chế độ dòng chảy kiệt hạ du lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn, qua đó,sẽ có thể đề xuất được các giải pháp khoa học công nghệ sử dụng hiệu quả tài nguyên nước mặt và bảo vệ nguồn nước sông Vu Gia - Thu Bồn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác động điều tiết hồ chứa đến chế độ dòng chảy kiệt hạ du sông Vu Gia - Thu Bồn

KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> TÁ C ĐỘNG Đ IỀU TIẾT HỒ C HỨA Đ ẾN C HẾ ĐỘ DÒNG CHẢ Y<br /> KIỆT H Ạ DU SÔNG V U GIA - THU BỒN<br /> <br /> Nguyễn Q uang Trung, Nguyễn Xuân Lâm<br /> Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường –Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam<br /> <br /> 2<br /> Tóm tắt: Lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ( VGTB) với diện tích 10.350 km , trong đó, đất nông<br /> nghiệp 45.359 ha, và dân số khoảng 1,7 triệu người, có m ột nền kinh tế đang phát tiển mạnh với<br /> trung tâm kinh tế chính của miền Trung là TP. Đà Nẵng. Trong những năm gần đây, bên cạnh<br /> tác động của lũ, những tác động của hạn hán, xâm nhập mặn hay chính những hoạt động khai<br /> thác của con người như thủy điện, chặt phá rừng, xả thải công nghiệp... đang đặt ra nh iều thách<br /> thức cho khai thá c sử dụng bền vững tài nguyên nước lưu vực. Bài báo này trình bày m ột sốkết<br /> quả nghiên cứu đánh giá những tác động của điều tiết hồ chứa thủy điện đến chế độ dòng chảy<br /> kiệt hạ du lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn, qua đó,sẽ có th ể đề xuấ t đ ược các giả i pháp khoa họ c<br /> công nghệ sử dụng hiệu quả tài ngu yên nước m ặt và bảo vệ nguồn nước sông Vu Gia - Thu Bồn.<br /> Từ khóa: Sô ng Vu Gia - Thu Bồ n, dòng chảy kiệt, xâm nhập mặn, hồ chứa .<br /> <br /> 2<br /> Summ ary: Vu Gia - Thu Bon ( VGTB) river system with a catchm ent area of 10.350 km , of<br /> which, 45.359 ha agricu ltu ral land, and a population of 1.7 m illion, has created an strongly<br /> developing economy with th e m ain centre of Central reg ion as Da Nang city. During recen t<br /> years, beside flood, other im pacts o f drought, saline intru sion and /or human activities as hydro-<br /> power, d eforestation, pollution from insdu strial production activities, etc, have caused g rea t<br /> challenges fo r sustainable basin-wa ter managem ent. This paper is to pro vide som e resu lts of<br /> studying impacts of reservoir system operation on the do wn stream flow of Vu Gia – Thu Bon<br /> river basin, which should b e a basis to propo se the scientific-technological solutions to en sure<br /> the su stainable u se o f su rface-water resourcesand p rotection o fVGTB river water resou rces.<br /> Key word s: Vu Gia - Thu Bo n river, lo w flo w, saline intrusio n, reservoir.<br /> <br /> *<br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ sở hạ tầng, nhất là giao thông thuỷ lợi. Thời<br /> Hệ thống sôn g Vu Gia - Thu Bồn bắt n guồn t ừ tiết khắc nghiệt, chất lượn g thảm thực vật bị<br /> địa bàn tỉnh Kon Tum ch ảy qua t ỉnh Quả ng suy giảm , thiên tai bão lũ luôn xảy ra và có x u<br /> Nam, thành phố Đà Nẵng đ ổ ra biển Đôn g ở hướn g ngày càn g ác liệt. Mưa lũ lớn gây xói<br /> hai cửa biển là Cửa Đại và Cửa Hàn. Toàn bộ m òn đất, xói lở bờ, cắt dòn g sôn g, gây lũ lụt và<br /> lư uv ực nằm ở sườn Đôn g Tr ườn g Sơn có tiềm úng n gập n ghiêm trọng, tron g khi m ùa khô ít<br /> năng lớn về đất đai, tài n guyên n ước, th uỷ m ưa gây khô hạn nặng.<br /> năng v à rừng. Trong nhữn g năm gần đây, nhánh Quảng Huế<br /> Do nhữn g đặc thù ch un g của m iền Trung, địa nối giữa sôn g Vu Gia và Thu Bồn liên t ục bị<br /> hình lưu v ực khá ph ức tạp, phần lớn là n úi cao, sạt lở, đổi dòn g nên phần lớn lượng nước từ<br /> bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, khó x ây dựn g cơ Vu Gia đã được ch uyển san g sôn g Thu Bồn<br /> gây n gập lụt ngh iêm trọng cho Hội An về mùa<br /> lũ và thiếu nước cho vùn g hạ lưu Vu Gia về<br /> Người phản bi ện: PGS.TS Lê Văn Nghị m ùa kiệt. Ngoài ra, sau khi xây dựng hệ thống<br /> Ngày nhận bài: 27/ 5/2015<br /> Ngày thông qua phản bi ện: 15/ 6/2015 các hồ chứa lớn đặc biệt việc chuyển nước của<br /> Ngày duyệt đăng: 28/ 9/2015 thủy điện Đắk Mi 4, đã gây ra những hậu quả<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015 1<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> không nhỏ cho hạ du. Nước ch uyển nhiều hơn đó có xem xét điều tiết nguồn nước và chuyển<br /> về phía Th u Bồn đã làm cho ph ía Vu Gia dòng nước trong mùa kiệt của các hồ ch ứa lớn.<br /> chảy kiệt suy giảm m ạnh, m ực nước giảm sút Trên cơ sở này, đánh giá tác động của vận hành<br /> nghiêm trọng, m ặn xâm nhập cao, uy hiếp các đến chế độ dòng chảy kiệt, đề x uất giải pháp phù<br /> nhà m áy cấp nước chính cho TP. Đà Nẵng, hợp cho hạ lưu sông Vu Gia - Thu Bồn đảm bảo<br /> hậu quả đến nông ngh iệp, sinh hoạt, công cấp nước cho phát triển nông nghiệp, thủy sản,<br /> nghiệp … là r ất lớn. các ngành kinh tế và môi trường.<br /> II. MỤC TIÊU, PH ƯƠNG PHÁP VÀ CƠ II.2. Phương phá p và cơ sở khoa học tính<br /> SỞ KHO A H ỌC TÍNH TO ÁN toán<br /> II.1. Mục tiêu Trong nghiên cứu n ày, sử dụn g mô hình<br /> Tính toán thuỷ lực để m ô tả chế độ thuỷ lực MIKE11 để tính toán bởi khả năn g tínhnhanh,<br /> trong mạng sông Vu Gia - Thu Bồn trong mùa dễ sử dụng & thao tác, mức độ độ tin cậy đã<br /> kiệt với trường h ợp hiện trạng, tương lai với được trong nước và quốc tế côn g nh ận rộn g<br /> các tần suất thiết kế 75%, 85% và 95%, trong rãi. Sơ đồ tính toán hệ thống như Hình 1.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ tính toán dòng chảy kiệt hệ thống sông Vu Gia – Thu Bồn.<br /> <br /> a. Địa hình lòng sông Biên trên là các đường quá trình lưu lượn g tại<br /> Tài liệu địa hình được sử dụng là tài liệu t rắc trạm thủy văn Nôn g Sơn, Thành Mỹ và các<br /> dọc v à n gang sôn g, bao gồm 12 sôn g với 140 đườn g quá trình lưu lượng tại các nh ánh nhập<br /> m ặt cắt ngang được khảo sát, đo đạc và hiệu lưu khu giữa. Các biên bị điều tiết và ch uyển<br /> chỉnh vào năm 1997 cập nhật 2010 theo cao độ nước mạnh bởi hệ thốn g hồ chứa thủy điện, đã<br /> Quốc gia. được tính toán bằn g mô hình Mike Basin (xem<br /> Hình 1). Biên dưới là các đườn g quá trình mực<br /> b. Biên của m ô hình nước tại Cửa Hàn v à Cửa Đại lấy theo triều Đà<br /> <br /> <br /> 2 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Nẵng, tại Cửa Lở lấy theo triều Quy Nhơn. Duy Thành trên sông Ba Ren, đã được m ô<br /> Các biên nhập lưu kh u giữa gồm : phỏng dạn g điều khiển theo quy trình vận<br /> 2 hành. Các cầu v ượt sôn g: Thuận Phước, sôn g<br /> + Sôn g Bun g Flv = 2.530 km , nhập vào sông<br /> Hàn, Trần Thị Lý, Tuyên Sơn, Hòa Xuân,<br /> Vu Gia tại vị trí 7.180 m<br /> Nguyễn Tri Phương, Cẩm Lệ, Cầu Đỏ, Cầu<br /> 2<br /> + Sôn g Con Flv = 627 km , nhập vào sông Vu Rồn g, Hòa Xuân, có ảnh h ưởn g trực tiếp đến<br /> Gia tại vị trí 19.780 m chế độ thuỷ lực cũng đã được đưa vào tính<br /> + Sôn g Bàu Lá F lv= 67 km2, nhập vào sông Vũ toán trong m ạng sôn g.<br /> Gia tại vị trí 49.120 m d. Nhu cầu nước<br /> 2<br /> + Sôn g Tuý Loan Flv=309 km , nhập vào sông Qua nghiên cứu xem xét chi tiết, cụ thể từng<br /> Vu Gia tại vị trí 59.420 m trạm bơm trong vùn g hạ du thấy rằng, diện tích<br /> + Sôn g Vĩnh Trinh F lv= 47 km2, nhập vào sông phục vụ củahệ thống trạm bơm là 15.316,7 ha<br /> Bà Ré n tại vị trí 6.900 m (Quảng Nam 13.547 ha, Đà Nẵn g 1.769<br /> ha).Với các cụm /trạm bơm lấy nước trực tiếp từ<br /> + Sôn g Trà Kiên Flv= 123 km2, nhập vào sông<br /> dòn g chính, diện tích phục v ụ cho giai đoạn<br /> Bà Ré n tại vị trí 15.615 m<br /> hiện trạng và tươn g lai đã được thống kê và<br /> + Sôn g Ly Ly Flv = 279 km2, nhập vào sông Bà tổng hợp cho tính toán.Chi tiết tham khảo [2].<br /> Rén tại vị trí 23.145 m<br /> Thời vụ gieo trồng: Vụ Đông Xuân: Từ 20/12<br /> + Sôn g Trung P hước nhập vào sôn g Th u Bồn năm trước đến 15/4 năm sau; Vụ Hè Thu: Từ<br /> tại vị trí 4.860 m 10/5 đến 31 /8. Trong đó thời kỳ làm ải đất của<br /> + Khe Đá Mài nh ập vào sôn g Thu Bồn tại vị vụ Hè Thu (kéo dài 1 tháng, khoảng từ 11/5<br /> trí 17.840 m đến 10/6) có yêu cầu cấp n ước là cao nhất<br /> trong năm.<br /> c. Biên lấy nước và các côn g trình trên<br /> dòng chính Trên cơ sở n ày đã tính toán mức tưới theo thời<br /> gian cho năm m ưa điển hình 85 % (năm 2010),<br /> Các trạm bơm lấy nước đã thống k ê và tổng<br /> và sử dụng h ệ số kênh mương 0,65 [1], để tính<br /> hợp thành 27 cụm/trạm , chi tiết các hệ thống<br /> toán nhu cầu nước tại đầu mối các công trình.<br /> này tham khảo [2]. Ngoài ra, các đập dâng: An<br /> Tổng hợp m ức tưới cả v ụ nh ư sau:<br /> Trạch trên sông Vu Gia, Bàu Nít và Hà Thanh<br /> trên sông Bàu Câu, Thanh Quýt trên sông<br /> Thanh Quýt, Bình Long trên sôn g Cô Cả, đập<br /> Bảng 1. Mức tư ới sử dụng trong tính toán<br /> <br /> Tại đầu m ối (tính với hệ số lợi dụng 3<br /> Mùa Vụ 3 Tại m ặt ruộng (m /ha)<br /> kênh mương = 0,65) (m /ha)<br /> Đôn g Xuân 11.800 7.670<br /> <br /> Hè Thu 15.500 10.070<br /> <br /> <br /> c. Các kết quả hiệu chỉnh và kiểm định - Các trạm kiểm tra dọ c sông: Hội Khách, Ái<br /> Nghĩa, Cẩm Lệ trên sông Vu Gia; Giao Thủy,<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015 3<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Câu Lâu, Hội An trên sôn g Thu Bồn.<br /> Bảng 2. Kết quả mực nước thự c đo và tính toán mô phỏng<br /> <br /> Hmax(m) Nash<br /> TT Vị Trí Sông<br /> Thực đo Tính toán Sai số (%) (%)<br /> 1 Hội Khách Vu Gia 9,19 9,19 0,002 99<br /> 2 Ái Nghĩa Yên- Vu Gia 4,150 4,039 -2,67 95,6<br /> 3 Giao Thủy Thu Bồn 2,51 2,49 -0,79 90,8<br /> 4 Cẩm Lệ Vu Gia 0,38 0,358 -5,76 90,6<br /> 5 Câu Lâu Thu Bồn 0,5 0,43 -14,07 94,6<br /> Trung bình 94,12<br /> <br /> <br /> Đườn g quá trình m ực nước t ín h toán mô thực đo tại một số vị trí trên sôn g Vu Gia –<br /> phỏn g t hời kỳ kiệt 0 1/03-31 /0 3 /20 08 và Thu Bồn :<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hiệu chỉ nh mực nước tại Hội Khách trên sông Vu Gia Hi ệu chỉnh mực nước tại Ái Nghĩa trên Vu Gia<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hi ệu chỉnh mực nướ c tại Giao T hủy trên Hi ệu chỉnh mực nướ c tại Câu Lâu<br /> sông Thu Bồn trên sông Thu Bồn<br /> Hình 2. Tính toán hiệu ch ỉnh thủy lự c cho m ô hình Vu Gia - Thu Bồn<br /> (đỏ - thực đo; đen – m ô phỏng)<br /> <br /> Để kiểm địn h m ô hình thủy lực với bộ thông sông Vu Gia – Thu Bồn, n gh iên cứu đã chọn<br /> số đã thiết lập sau khi tính to án mô phỏ ng thời kỳ kiệt có số liệu thực đo từ 0 1/0 3-<br /> hiệu chỉn h tron g m ùa k iệt cho v ùng hạ du 31/03 /2009 để tính toán k iểm định . Kết quả<br /> <br /> <br /> 4 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> tính toán mô phỏng v à thực đo tại một số như trình bày tron g Bảng 3 :<br /> trạm thủy văn trên sôn g Vu Gia – Th u Bồn<br /> Bảng 3. Kết quả m ực nước thực đo và tính toán kiểm định m ô hình<br /> Hm ax(m)<br /> NASH<br /> TT Vị Trí Sông Sai số<br /> Thực đo Tính toán (%)<br /> (%)<br /> 1 Hội Khách Vu Gia 12,01 13,36 11,24 86<br /> 2 Ái Nghĩa Yên- Vu Gia 3,33 3,331 0,03 99<br /> 3 Giao Thủy Thu Bồn 5,01 5,03 0,40 98<br /> 4 Cẩm Lệ Vu Gia 0,48 0,366 -23,75 74<br /> 5 Câu Lâu Thu Bồn 0,56 0,43 -23,21 80.6<br /> 6 Hội An Thu Bồn 0,58 0,459 -20,86 85<br /> Trung bình 87,1<br /> <br /> Đườn g quá trình m ực nước tính toán mô sông Vu Gia – Th u Bồn được trình bày tron g<br /> phỏng kiểm định thời kỳ kiệt 01/03- Hình 3 dưới đây:<br /> 31/03/2009 và thực đo tại một số vị trí trên<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Kiểm định mực nước tại Hội Khách trên sông Vu Gia Kiểm định mực nước tại Ái Nghĩ a trên Vu Gi a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Kiểm định mực nước tại Giao Thủy trên sông Thu Bồn Kiểm định mực nước tại Cẩm Lệ trên sông Vu Gia<br /> Hình 3. Tính toán kiểm định thủy lực cho m ô hình Vu Gia - Thu Bồn<br /> (đỏ - thực đo; đen - m ô phỏng)<br /> <br /> Về đánh giá ch ung, kết quả m ô phỏng hiệu - Kết quả tính toán mô phỏng, kiểm định chế độ<br /> chỉnh từ 01/03-31/03/2008 v à kiểm định kiệt thuỷ lực kiệt tại tất cả các nút kiểm tra có số<br /> từ 01/03-31/03/2009 cho thấy: liệu quan trắc ở các vị trí cho kết quả m ực nước<br /> tính toán và giá trị thực đo có sự phù hợp tốt.<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015 5<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Đườn g quá trình diễn biến m ực nước trong thời năm 2010; Có các thủy điệnĐắk Mi 4, Sông<br /> kỳ kiệt năm 2008, kiểm định 2009 giữa quá Bung 3, Sôn g Bun g 4, Sông Bun g 5...; Nguồn<br /> trình tính toán và quá trình thực đo tương đối nước đến ứn g với các tần suất 75 % (TH3a),<br /> bám sát nhau. Hiệu chỉnh hệ số NASH trung 85% (TH3b) và cực đoan 95 % (TH3c).<br /> bình đạt 94,12 % và kiểm định đạt 87,1%. - Trường hơp 4 ( TH4): Nhu cầu nước tươn g<br /> - Kết quả tính toán m ô phỏn g khá phù h ợp với lai 2020; Có các thủy điện Đắk Mi 4, Sôn g<br /> thực tế khảo sát, đủ độ tin cậy để tiến h ành các Bun g 3, Sôn g Bun g 4, Sôn g Bun g 5...; Nguồn<br /> tính toán thuỷ lực kiệt cho các phương án nước đếnứn g với các tần suất 75% (TH4a),<br /> nghiên cứu trên hệ thống sôn g. 85% (TH4b) và 95 % (TH4 c).<br /> III. TÍNH TO ÁN DỰ BÁO III.2. Phân tích và đánh giá kết quả<br /> III.1 C ác kịch bản tính toán * Trên sông Vu Gia và sôn g Vĩnh Điện<br /> Ch uỗi dòn g chảy đến lưu v ực trong liệt thời - Với TH1-Trường hợp không có hồ chứa (Đắk<br /> gian từ 1978 đến 2010 được đưa vào ph ân tích, Mi 4, Sông Bun g 3, Sông Bun g 4, Sông Bun g<br /> tính toán, từ đây xác định được mô hình dòng 5... ) nghĩa là ch ưa có hiện tượn g chuyển nước<br /> m ùa kiệt ứng với các tần suất 75 %, 85 % và trong m ùa khô, thì nước giữ lại cho hạ lưu Vu<br /> 95 % tại Nông Sơn và Thành Mỹ, và để xác Gia (về Đà Nẵn g) sẽ được nhiều h ơn.<br /> định được tác động những hoạt độn g trên lưu Qua kết quả tính toán cho thấy lưu lượng đến<br /> vực nh ư phát triển th ủy điện, thay đổi trong sử trước ngã ba Vu Gia – Quảng Huế và sau khi<br /> dụng nước từ hiện trạng đến tươn g lai.... Cụ phân dòng qua Quảng Huế, thì tại Ái Nghĩa trong<br /> thể các trườn g hợp tính toán như sau: 3<br /> thời kỳ kiệt chỉ từ 81,97 ÷ 76,16m /s (ứng với tần<br /> 3<br /> - Trư ờng hơp 1 (TH1): Nhu cầu nước hiện suất 75%), 56,66 ÷ 46,29 m /s (tần suất 85%) và<br /> 3<br /> trạng năm 2010; Không có các thủy điện Đắk Mi 49,84 ÷ 37,78m /s (tần suất cực đoan 95%). Nhờ<br /> 4, Sôn g Bung 3, Sông Bung 4, Sông Bung 5...; có hệ thống đập dâng An Trạch, Bàu Nít, Hà<br /> Nguồn nước đến ứng với các tần suất 75% Thanh, Thạch Quýt, thì mực nước tại Ái Nghĩa<br /> (TH1a), 85% (TH1b) và cực đoan 95 % (TH1c). vẫn được đảm bảo m ức yêu cầu tại trạm bơm Ái<br /> - Trư ờng hơp 2 (TH2):Nh u cầu nước tương Nghĩa là 2,5 m cho trường hợp 75 % và 85 %,<br /> lai 2020; Không có các thủ y điện Đắk Mi 4, trường hợp cực đoan thì đôi lúc mực nước m in đã<br /> Sông Bun g 3, Sông Bun g 4, Sông Bun g 5...; xuống chỉ còn 2,49 m. Tuy nhiên, ảnh hưởng là<br /> Nguồn nước đến ứn g với các tần suất 75% không lớn. Trên sông Vĩnh Điện, các vị trí trạm<br /> (TH2a), 85%(TH2b) và95 % (TH2c). bơm chính như Tứ Câu, Cẩm Sa, Vĩnh Điện, mực<br /> nước chịu ảnh hưởng m ạnh của triều và thay đổi<br /> - Trường hơp 3( TH3):Nhu c ầu nước hiện trạng không đáng kể theo mức độ kiệt.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> TH1a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TH1b<br /> <br /> <br /> TH1c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. So sánh mực nước tại Ái Nghĩa theo các m ức kiệt của TH1<br /> - San g TH2 - Trường hợp khôn g có hồ chứa và Nghĩa m ực nước giảm khoản g 0,05 m trong<br /> nhu cầu sử dụn g n ước của tươn g lai 2020. thời kỳ lấy nước cao nhất. Tuy nhiên lưu<br /> 3<br /> Trong giai đo ạn kiệt tháng 4-5, về tổng quan lượn g sẽ giảm, ví dụ Qtb An Trạch là 33 m /s<br /> 3<br /> nhu cầu nước ở v ùng hạ du Vu Gia tăn g nhiều với TH1b và 25 m /s cho TH2 b, m ức giảm về<br /> hơn so v ới các v ùng khác khoảng từ 1,3÷ 1,8 lưu lượn g này mặc dù khôn g làm thay đổ i<br /> lần, tuy nh iên, nhờ v ào hệ thống đập dân g m ực nhiều phạm vi ản h hưởn g m ặn nhưng cũn g<br /> nước cũn g sẽ bị ảnh hưởng không lớn, tại Ái làm mặn tăng đáng kể.<br /> <br /> <br /> TH2a<br /> <br /> <br /> TH2b<br /> <br /> <br /> TH2c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. So sánh mực nước tại Ái Nghĩa theo các m ức kiệt của TH2<br /> <br /> - San g TH3 - Trường hợp có sự điều tiết 85 % chỉ dao động 2,59 ÷ 2,42m, trong nhiều<br /> chuyển nước của hồ chứa và nh u cầu sử dụng ngày đã nhỏ hơn m ức yêu cầu 2,5 m (Hình 6),<br /> nước hiện trạng. So sánh với TH1, do v ận m ặc dù nhờ vào sự vận hành tích cực của h ệ<br /> hành của thủy điện ch uyển n ước trong m ùa thống đập điều tiết để giữ các m ực nước hạ lưu<br /> khô (thủy điện Đak Mi 4), và vận h ành giữ tại các điểm lấy nước đảm bả o hệ thống côn g<br /> nước của th ủy điện. Nước đã được chuy ển trình vẫn có thể vận hành , tuy nhiên tại các<br /> nhiều san g phía Thu Bồn, lưu lượn g đến điểm trạm bơm vẫn có thể xảy r a trường hợp<br /> trướcn gã ba Vu Gia - Quảng Huế giảm xuốn g. m ực nước bị giảm đột ngột thấp sau đó lại<br /> So với TH1, với 75 % giảm3 khoản g 25 m /s,<br /> 3 phục hồi lại, điều n ày có thể làm ngắt quãn g<br /> 85 % giảm khoảng15 ÷ 18 m /s, và cực đoan là quá trình vận h ành, gây thiếu nước cụ c bộ nh ư<br /> 10 ÷ 15 m 3/s. Điều này đã làm cho mực nước trường hợp của trạm bơm An Trạch m à thực tế<br /> tại Ái Ngh ĩa giảm khá m ạnh. Tại Ái Nghĩa với đã cho thấy.<br /> <br /> <br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015 7<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> <br /> <br /> TH1b<br /> <br /> <br /> TH2 b<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> H y êu cầu TH3 b<br /> <br /> TH4 b<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. M ực nước tạ i Ái Ngh ĩa theo các trường hợp tính toán của kịch bản 85 %<br /> - San g TH4 – Trườn g h ợp có hồ chứa điều tiết rất nhiều ngày (Hình 6 và Hình 7), ngoài ra, với<br /> và nhu cầu nước năm 2020. trường hợp cực đoan, m ực nước m in tại m ột số<br /> Do sự ch uyển nước và nhu cầu nước tăng ở hạ trạm bơm hạ du như Bích Bắc, Đông Quan g…<br /> du, đã làm dòng chảy giảm hẳn. Mực nước min đều nhỏ hơn mức yêu cầu. Điều này chắc chắn<br /> tại Ái Nghĩa đã giảm xuống còn 2,33 m (TH4b), sẽ làm nhiều công trình không thể hoạt động<br /> 2,26 m (TH4c), và thấp hơn mức yêu cầu trong được trong m ột thời gian tương đối dài.<br /> <br /> <br /> <br /> H yêu cầu TH1c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TH2c<br /> <br /> TH3c<br /> TH4c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 7. M ực nước tạ i Ái Ngh ĩa theo các trường hợp tính toán của kịch bản cực đoan 95%<br /> <br /> * Trên sông Thu Bồn: Mực nước t ại các côn g tr ình giảm th eo mức<br /> - Với TH1, qua kết quả tính toán cho thấy lưu độ kiệt. Trạm Giao Th ủy mực nước dao<br /> lượng đến trước n gã ba Quản g Huế – Thu Bồn độn g kho ản g 1 ,40 ÷ 1,26 m, tr ạm bơm Tư<br /> 3 Phú 0,89 ÷ 0,70 m , tr ạm bơm Xuyên<br /> chỉ từ 119,91÷89,36 m /s TH1a,<br /> 3 3 Đôn g 0,98 ÷ 0 ,71m (có đập ngăn m ặn Cầu<br /> 111,13÷84,36m /s TH1b và 76,125÷58,49m /s<br /> Đen), và t ại tr ạm Câu Lâu 0,3 8 ÷ -0, 36 m<br /> TH1c. Theo tính toán m ô hình khoảng 35 %<br /> cho TH1 a. San g đến TH1 b, trạm Giao Thủy<br /> dòng Vu Gia phân san g Quản g Huế,thì tại<br /> 1,31 ÷ 1,15 m, trạm bơm Tư Ph ú 0,8÷0,58 ,<br /> Giao Thủy lưu lượn g tươn g ứng là 164,32<br /> trạm bơm Xuyên Đôn g 0,8 6 ÷ 0,57 m<br /> ÷131,29 m3/s cho TH1a, 141,35 ÷109,47 m 3/s và tại tr ạm Câu Lâu 0 ,38 ÷ - 0,65m. Và san g<br /> cho TH1b, và 104,69÷77,162 m3/s cho TH1c. đến T H1 c, trạm Giao Th ủy 1,12÷0,9 9m , tạ i<br /> <br /> <br /> 8 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> trạm bơm Tư Phú 0,6 0÷0,36m, trạm bơm 85 %, và 1,3 m với cực đoan (Hình 8, 9, 10),<br /> Xuyên Đôn g 0,6 6÷0,3 7m, và tại trạm Câu càng về h ạ lưu mực nước tăng giảm dần do tác<br /> Lâu 0, 38 ÷-0,68m . động lấn át của triều.<br /> - Với TH2, trường hợp khô ng có hồ chứa và - Với TH4, trườn g hợp có hồ chứa và nh u cầu<br /> nhu cầu n ước tăn g củatương lai năm 2020, lưu nước của năm 2020. So sánh với TH3, sự gia<br /> lượng đến Gia o Thủy có giảm đôi chút so với tăng dùn g nước làm lưu lượn g v à m ực nước<br /> TH1: 163,94 ÷130,83 TH2a so v ới 164,32 đều giảm đặc biêt là trong thán g 5 khi sử dụn g<br /> 3<br /> ÷131,29 m /s TH1a, giảm tương tự cho các nước là cao nhất. Mực nước tại Gia o Thủy<br /> trường hợp b và c. M ực n ước về ph ía Thu Bồn giảm tối đa khoảng 0,01 m cho cả 3 TH kiệt<br /> giảm nhiều nhất khoảng 0,01 ÷ 0,05 m vào a,b, c, m ức giảm này giảm dần kh i càng đi v ề<br /> thời kỳ dùng n ước cao nhất. hạ lưu dưới ảnh hưởng lấn át của triều.<br /> - Với TH3, khi lưu lượn g ch uy ển về ph ía Thu Nguyên nhân ch ủ y êu là do nh u cầu n ước của<br /> Bồn tăng nh ờ thủy điện so với TH1. Về m ực vùn g hạ lưu Thu Bồn không tăng nhiều đến<br /> nước, tại Giao Thủy mực nước sẽ tăn g lên so năm 2020.<br /> với TH1 là khoản g 0,1 m với 75 %, 0,15 m với<br /> <br /> TH3a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TH2a<br /> TH4a<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TH1a<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 8. M ực nước tạ i Giao Thủ y theo các trường hợp tính toán của kịch bản 75 %<br /> <br /> <br /> TH3b<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TH4b<br /> TH1b<br /> <br /> <br /> <br /> TH2b<br /> <br /> <br /> Hình 9. M ực nước tạ i Giao Thủ y theo các trường hợp tính toán của kịch bản 85 %<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015 9<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> <br /> TH3c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TH4c<br /> TH1c<br /> <br /> <br /> <br /> TH2c<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 10. M ực nước tạ i Giao Thủy theo các trường hợp tính toán của kịch bản cực đoan 95%<br /> <br /> Đánh giá tổng thể chun g, tác độn g của th ủy hiện cho các trường hợp hiện trạn g, tươn g lai<br /> điện đến hạ lưu dòn g Vu Gia là rất lớn, làm không có hồ và có hồ điều tiết (hồ Đắk Mi 4,<br /> suy giảm dòn g ch ảy. Khi lưu lượn g giảm bất sông Bung 3,4,5)ở thượng nguồn với các tần<br /> chấp sự vận hành tích cực của hệ thống đập suất thiết kế 75%, 85% và cực đoan (95%).Từ<br /> dân g, mực n ước suy giảm sâu đặc biệt trong đó đánh giá, phân tích được khó khăn, thuận<br /> trường hợp các hồ chứa vận hành ch uyển nước lợi trong việc khai thác n guồn n ước ở hạ du<br /> của các năm điển hình 85 % và cực đoan 95 sông Vu Gi a - Thu Bồn tại các vị trí lấy nước<br /> %. Trong kh i đó, trên Thu Bồn tác độn g là dọc sôn g trên dòng chính sôn g Vu Gia như<br /> ngược lại khi dòn g chảy gia tăn g dưới tác động trạm bơm Ái Nghĩa, trạm bơm An Trạch, trạm<br /> vận hành của hồ ch ứa, và chỉ giảm khá nhỏ bơm Bích Bắc…; trên sôn g Vĩnh Điện tại các<br /> dưới tác độn g của nh u cầu nước gia tăn g trong trạm bơm lấy nước Tứ Câu, Vĩnh Điện …. ;<br /> tương lai. Nh ữn g biến đổi về dòn g chảy trên trên sông Thu Bồn tại Giao Thủy … Kết quả<br /> sôn g Vĩnh Điện là khôn g đán g kể do v ùng này của n ghiên cứu sẽ là nguồn thông tin tham<br /> chịu ảnh hưởn g m ạnh của triều. khảo quan trọng cho x ác định dòng chảy tối<br /> thiểu trên hệ thống sôn g Vu Gia – Thu Bồn<br /> IV. K ẾT LUẬN<br /> đảm bảo các nhu cầu n ước tối thiểu, môi<br /> Tính toán thủy lực kiệt của n ghiên cứu đã thực trường, v à sinh thái.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> [1]. Báo cáo: “Tính toán và xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa các hồ A Vương, Đắk M i<br /> 4 và sông Tranh 2 trong m ùa cạn”, Bộ TNMT.<br /> [2]. Chuyên đề Thủy lực Đề tài “Nghiên cứu xác định khả năng chịu tải và dòng chảy tối thiểu<br /> của sông Vu Gia – Thu Bồn ”, Ch ủ nhiệm: PGS.T S Nguyễn Văn Tỉnh.<br /> [3]. Báo cáo “Hiện trạng phát triển KTXH, thủy điện, phân lưu Quảng Huế”, Sở NN & PTNT<br /> Đà Nẵn g.<br /> [4]. Mike 11 Reference Mann ual.<br /> [5]. Mike ViewReferen ce Mannual.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 10 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 28 - 2015<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0