Tác dụng bảo vệ gan, phục hồi tổn thương gan và chống oxy hoá của viên nang cứng Silymax Complex trên thực nghiệm
lượt xem 3
download
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng bảo vệ gan, phục hồi gan và chống oxy hóa của viên nang cứng Silymax Complex trên thực nghiệm. Ở cả 2 mô hình (mô hình bảo vệ gan và phục hồi gan), chuột nhắt trắng được chia ngẫu nhiên vào 5 lô, mỗi lô 10 con: lô chứng sinh học, lô mô hình, lô chứng dương (silymarin) và Silymax Complex liều 0,53 g/kg/ngày và 1,59 g/kg/ngày.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tác dụng bảo vệ gan, phục hồi tổn thương gan và chống oxy hoá của viên nang cứng Silymax Complex trên thực nghiệm
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN, PHỤC HỒI TỔN THƯƠNG GAN VÀ CHỐNG OXY HOÁ CỦA VIÊN NANG CỨNG SILYMAX COMPLEX TRÊN THỰC NGHIỆM Đàm Đình Tranh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Đinh Thị Thu Hằng và Phạm Thị Vân Anh Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng bảo vệ gan, phục hồi gan và chống oxy hóa của viên nang cứng Silymax Complex trên thực nghiệm. Ở cả 2 mô hình (mô hình bảo vệ gan và phục hồi gan), chuột nhắt trắng được chia ngẫu nhiên vào 5 lô, mỗi lô 10 con: lô chứng sinh học, lô mô hình, lô chứng dương (silymarin) và Silymax Complex liều 0,53 g/kg/ngày và 1,59 g/kg/ngày. Ở mô hình bảo vệ gan, chuột được cho uống thuốc thử hoặc nước cất liên tục trong 8 ngày. Đến ngày thứ 8, sau khi uống thuốc thử 2h, tiến hành gây tổn thương tế bào gan bằng paracetamol liều 400 mg/kg từ lô 2 đến lô 5. Ở mô hình phục hồi gan, chuột nhắt trắng từ lô 2 đến lô 5 uống paracetamol liều 400 mg/kg liều duy nhất, sau đó 2 giờ, chuột được uống nước cất hoặc thuốc thử trong 5 ngày liên tục. Các chỉ số xét nghiệm gồm có trọng lượng gan, hoạt độ AST, ALT, GGT, nồng độ albumin, bilirubin toàn phần trong huyết thanh, chỉ số MDA trong dịch đồng thể gan và đánh giá vi thể gan chuột. Kết quả nghiên cứu cho thấy Silymax Complex cả 2 liều đều thể hiện tác dụng bảo vệ và phục hồi tổn thương gan trên mô hình gây viêm gan cấp bằng paracetamol. Từ khóa: Silymax Complex, bảo vệ gan, phục hồi gan, chống oxy hóa, chuột nhắt. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Gan là một cơ quan lớn trong cơ thể, chiếm gan virus và ung thư tế bào gan.3 Trong các liệu 2 - 3% tổng khối lượng của cơ thể, giữ rất nhiều pháp điều trị các bệnh lý về gan, bên cạnh các vai trò quan trọng của cơ thể như: chuyển hóa, thuốc điều trị đặc hiệu, các thuốc có tác dụng tạo mật, tổng hợp các yếu tố đông máu, dự trữ hỗ trợ điều trị đã được chứng minh trong nhiều sắt, vitamin, glucose…1 Là cơ quan chuyển hóa y văn. Cho đến nay, có nhiều bài thuốc dược chủ yếu trong cơ thể, cả chất ngoại sinh và nội liệu được sử dụng theo kinh nghiệm nhằm hỗ sinh vì vậy gan dễ bị nhiễm bệnh. Khi tế bào gan trợ điều trị các bệnh lý tại gan nhưng chưa bị tổn thương sẽ dẫn đến suy gan cấp tính, viêm được nghiên cứu một cách hệ thống để chứng gan cấp, viêm gan mạn, xơ gan… Các tác nhân minh tính an toàn và tác dụng.4 Do vậy, việc chính gây bệnh lý tại gan có thể là virus, vi khuẩn, nghiên cứu và tìm kiếm những bài thuốc, thuốc rượu, kí sinh trùng, hoá chất hoặc thuốc lá.2 có tác dụng tốt, ít độc tính, giá thành phù hợp Theo Tổ chức Y tế thế giới, tỷ lệ người chết đang là một vấn đề cấp thiết có giá trị khoa học do bệnh gan trên khắp thế giới là khoảng xấp xỉ và thực tiễn. 2 triệu người, 1 triệu là bị xơ gan, 1 triệu bị viêm Viên nang cứng Silymax Complex là sản phẩm phối hợp của silymarin (chiết xuất từ quả Tác giả liên hệ: Phạm Thị Vân Anh và hạt của cây cúc gai), curcuminoid (chiết xuất Trường Đại học Y Hà Nội từ Nghệ) và cao khô của các dược liệu: Diệp Email: phamthivananh.hmu@gmail.com hạ châu, Ngũ vị tử và Nhân trần. Silymarin là Ngày nhận: 25/08/2023 hỗn hợp của 3 thành phần silybin, silydianin Ngày được chấp nhận: 22/09/2023 và silychristin, trong đó silybin là thành phần TCNCYH 170 (9) - 2023 325
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC chính có hoạt tính. Silymarin là hoạt chất đã vệ gan, phục hồi tổn thương gan và chống oxy được dùng phổ biến trên lâm sàng trong điều hóa của viên nang cứng Silymax Complex trên trị các bệnh lý tại gan như viêm gan, xơ gan...5 mô hình tổn thương gan cấp bằng paracetamol Ngoài ra, các vị dược liệu Diệp hạ châu, Ngũ vị trên thực nghiệm. tử, Nhân trần và Nghệ cũng được sử dụng từ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP lâu đời trong hỗ trợ điều trị các tình trạng tổn thương gan.6 Tuy nhiên, để phát triển chế phẩm 1. Sản phẩm nghiên cứu Sylimax Complex thành thuốc y học cổ truyền Silymax Complex là sản phẩm được sản cần có thêm các bằng chứng về an toàn và xuất tại công ty cổ phần Dược phẩm trung hiệu quả của sản phẩm. Vì vậy, chúng tôi tiến ương Mediplantex với dạng bào chế là viên hành nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng bảo nang cứng. Công thức cho 1 viên gồm: Cao khô carduus marianus (chiết xuất từ hạt và quả của cây Kế sữa) 140mg (tương đương Silymarin toàn phần 70mg) Cao khô Diệp hạ châu (Extractum Herba Phyllanthi urinariae) 200mg (tương ứng với 1400mg dược liệu Diệp hạ châu) Cao khô Ngũ vị tử (Extractum Fructus Schisandrae) 25mg (tương ứng với 150mg dược liệu Ngũ vị tử) Cao khô Nhân trần (Extractum Herba Adenosmatis caerulei) 50mg (tương ứng với 714mg Nhân trần) Curcuminoids (chiết xuất từ Nghệ (curcuma longaL.)) 25mg Liều dùng dự kiến trên người: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 - 3 lần. Thuốc, hóa chất và dụng cụ xét nghiệm trong điều kiện đầy đủ thức ăn và nước uống tại Paracetamol 500mg (Biệt dược Efferalgan) phòng thí nghiệm Bộ môn Dược lý, Trường Đại dạng viên nén sủi bọt, sản xuất tại công ty học Y Hà Nội từ 5 - 10 ngày trước khi nghiên UPSA SAS, Pháp. Silymarin 140mg (Legalon) cứu và trong suốt thời gian nghiên cứu. dạng viên nang cứng, sản xuất tại công ty Địa điểm nghiên cứu Madaus GmbH, Đức. Kit định lượng các Nghiên cứu được thực hiện tại phòng thực enzym và chất chuyển hoá trong máu gồm nghiệm Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y ALT (alanin aminotransferase), AST (aspartat Hà Nội. Các xét nghiệm đánh giá tổn thương aminotransferase), GGT (gamma glutamyl giải phẫu bệnh vi thể được thực hiện tại Trung transferase), bilirubin toàn phần, albumin của tâm Nghiên cứu và phát hiện sớm Ung thư. hãng Erba – Đức, định lượng trên máy sinh hóa Xét nghiệm MDA được thực hiện tại Khoa Sinh bán tự động Erba (Ấn Độ). Hoá, Viện 69, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch 2. Đối tượng Hồ Chí Minh. Chuột nhắt trắng chủng Swiss, thuần chủng, 3. Phương pháp cả 2 giống, trọng lượng 25 ± 2g do Viện Vệ sinh Mô hình đánh giá tác dụng bảo vệ gan dịch tễ Trung ương cung cấp. Chuột được nuôi của Silymax Complex 326 TCNCYH 170 (9) - 2023
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Chuột nhắt trắng chủng Swiss được chia đánh giá các chỉ số xét nghiệm. ngẫu nhiên thành 5 lô, mỗi lô 10 con, tiến hành Mô hình đánh giá tác dụng phục hồi gan nghiên cứu dựa theo phương pháp đánh giá của Silymax Complex tác dụng bảo vệ gan cấp tính.7 Chuột nhắt trắng được chia lô như trong - Lô 1 (đối chứng): uống nước cất, 0,2 mô hình đánh giá tác dụng bảo vệ của Silymax mL/10g. Complex. Tiến hành gây tổn thương tế bào gan - Lô 2 (mô hình): uống nước cất 0,2 mL/10g từ lô 2 đến lô 5 uống paracetamol liều 400 mg/ + paracetamol 400 mg/kg. kg, sau đó 2 giờ, cho chuột uống nước cất hoặc - Lô 3 (chứng dương): uống Legalon thuốc thử tương ứng với từng nhóm trong 5 (silymarin) 140 mg/kg + paracetamol 400 mg/kg. ngày liên tục. Vào ngày thứ 5, sau uống thuốc thử 2 giờ, tiến hành đánh giá các chỉ số. - Lô 4: uống Silymax Complex liều 0,53 g/ kg/ngày (liều tương đương dự kiến trên lâm Các chỉ số xét nghiệm sàng, hệ số quy đổi trên chuột nhắt là 12) + - Lấy máu động mạch cảnh để định lượng paracetamol 400 mg/kg. các enzym AST, ALT, GGT và albumin, bilirubin - Lô 5: uống Silymax Complex liều cao 1,59 toàn phần. g/kg/ngày (gấp 3 lần liều tương đương dự kiến - Lấy gan để xác định trọng lượng, quan sát trên lâm sàng) + paracetamol 400 mg/kg. hình ảnh tổn thương đại thể. Chuột được cho uống thuốc thử hoặc nước - Định lượng MDA (malondialdehyd) gan cất liên tục vào các buổi sáng trong 8 ngày. Đến chuột ở tất cả các lô nghiên cứu. ngày thứ 8, sau khi uống thuốc thử 2 giờ (chuột - Kiểm tra ngẫu nhiên cấu trúc vi thể của được nhịn đói 16 - 18h trước đó), tiến hành gây 30% số gan chuột mỗi lô, đánh giá tổn thương tổn thương tế bào gan bằng cách cho chuột từ giải phẫu bệnh theo bảng điểm theo phương lô 2 đến lô 5 uống paracetamol liều 400 mg/kg. pháp của Muhammad-Azam F và cộng sự Sau 48h gây độc bằng paracetamol, tiến hành (2019):8 Điểm Tổn thương 0 Bình thường, không hoại tử tế bào gan. Tổn thương tối thiểu đến nhẹ. 1 ổ tổn thương, giới hạn trong vùng trung tâm tiểu 1 thùy. Dưới 1/4 số tiểu thùy bị hoại tử. Tổn thương nhẹ đến trung bình. 1 hoặc nhiều ổ tổn thương, ở trung tâm và lân cận. 2 1/2 số tiểu thùy bị hoại tử. Tổn thương trung bình đến nặng. Nhiều ổ tổn thương. Số tiểu thùy bị hoại tử < 3/4 3 và > 1/2. 4 Tổn thương nặng. Nhiều ổ tổn thương. Số tiểu thùy bị hoại tử > 3/4. Tổn thương rất nặng (toàn bộ tiểu thùy). Mất tế bào gan từ tĩnh mạch trung tâm đến 5 ranh giới với tiểu thùy lân cận. TCNCYH 170 (9) - 2023 327
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Xử lý số liệu sự khác biệt của 2 giá trị trung bình bằng thuật Số liệu được xử lý theo thuật toán thống kê toán T-test Student. Kết quả được trình bày y sinh học với sự hỗ trợ của chương trình phần dưới dạng X ± SD. Sự khác biệt có ý nghĩa mềm Microsoft Office Excel 2013. Kiểm định thống kê khi p < 0,05. III. KẾT QUẢ 1. Tác dụng bảo dụnggan vệ gan và chống oxy hoácủa viên nang cứng Silymax Complex trên 3.1. Tác vệ bảo và chống oxy hoá của viên nang cứng Silymax Complex trên chuột nhắt trắng thực nghiệmthực nghiệm chuột nhắt trắng *** 0.8 *** ** Trọng lượng gan chuột (g/10 g thể trọng) Δ 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 Chứng sinh học Mô hình Silymarin Silymax Complex Silymax Complex 0,53 g/kg 1,59 g/kg Biểu đồ 1. Ảnh hưởng của thuốc thử đến trọng lượng gan chuột trên mô hình bảo vệ gan Biểu đồ 1. Ảnh hưởng của thuốc thử đến trọng lượng gan chuột trên mô hình bảo vệ gan Chú thích: *,**,***: Khác biệt so biệt solô chứng sinhhọc vớivới 0,05; 0,05; p p 0,05). gan ở lô uống Legalon (silymarin) 140 mg/kg hình (p > 0,05). Bảng 1. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến hoạt độ enzym gan trên giảm có ý nghĩa thống kê so với lô mô hình (p < mô hình bảo vệ gan Lô nghiên Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex Bảng 1. cứu AST (UI/L) ALT (UI/L) GGT (UI/L) (n = 10) hoạt độ enzym gan trên mô hình bảo vệ gan đến Lô 1 Lô nghiên sinh học 85,30 ± 14,26(UI/L) ± 10,31ALT2,32 ± 0,99 44,70 Chứng cứu AST (UI/L) GGT (UI/L) (n = 10) 2 Lô 242,20 ± 81,28 211,60 ± 39,70 4,48 ± 1,02 LôMô hình 1 *** *** *** 85,30 ± 14,26 44,70 ± 10,31 2,32 ± 0,99 Chứng sinh học Lô 3 167,00 ± 50,51 156,30 ± 45,19 4,24 ± 1,32 Legalon Lô 2 (silymarin) 140 mg/kg ***Δ 211,60 ± 39,70 ***ΔΔ242,20 ± 81,28 ** 4,48 ± 1,02 Mô hình *** *** *** 5 328 TCNCYH 170 (9) - 2023
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Lô nghiên cứu AST (UI/L) ALT (UI/L) GGT (UI/L) (n = 10) Lô 3 167,00 ± 50,51 156,30 ± 45,19 4,24 ± 1,32 Legalon (silymarin) 140 mg/kg ***Δ ***ΔΔ ** Lô 4 240,30 ± 74,89 175,60 ± 27,56 4,52 ± 1,00 Silymax Complex liều 0,53 g/kg *** ***Δ *** Lô 5 244,00 ± 80,25 175,10 ± 42,48 5,06 ± 1,31 Silymax Complex liều 1,59 g/kg *** ***Δ *** Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với lô chứng sinh học với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 , , : Khác biệt so với lô mô hình với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 Δ ΔΔ ΔΔΔ Kết quả ở Bảng 1 cho thấy: Hoạt độ các độ ALT giảm có ý nghĩa thống kê so với lô mô enzym gan (AST, ALT và GGT) ở lô mô hình hình với p < 0,05; hoạt độ AST, GGT không có tăng rõ rệt so với lô chứng sinh học (p < 0,001). sự khác biệt so với lô mô hình (p > 0,05). Ở các lô uống Silymax Complex cả 2 liều, hoạt Bảng 2. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến nồng độ albumin, bilirubin toàn phần trong huyết thanh và chỉ số MDA gan chuột trên mô hình bảo vệ gan Lô nghiên cứu Albumin Bilirubin toàn phần MDA (n = 10) (g/dL) (mg/dL) (mmol/L) Lô 1 2,73 ± 0,26 2,65 ± 0,30 15,62 ± 3,75 Chứng sinh học Lô 2 24,25 ± 6,34 2,59 ± 0,28 2,76 ± 0,58 Mô hình ** Lô 3 17,38 ± 3,55 2,63 ± 0,22 2,75 ± 0,61 Legalon (silymarin) 140 mg/kg ΔΔ Lô 4 19,38 ± 3,55 2,70 ± 0,26 2,95 ± 0,70 Silymax Complex liều 0,53 g/kg *Δ Lô 5 15,48 ± 2,91 2,66 ± 0,13 2,78 ± 0,73 Silymax Complex liều 1,59 g/kg ΔΔΔ Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với lô chứng sinh học với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 , , : Khác biệt so với lô mô hình với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 Δ ΔΔ ΔΔΔ Kết quả ở Bảng 2 cho thấy: Không có sự không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Trên chỉ khác biệt giữa nồng độ bilirubin ở các lô uống số MDA, lô uống Legalon (silymarin) và Silymax Silymax Complex so với lô mô hình (p > 0,05). Complex cả 2 liều 0,53 g/kg và 1,59 g/kg có chỉ Silymax Complex cả 2 liều có xu hướng làm số MDA giảm rõ rệt so với lô mô hình với lần tăng nồng độ albumin, tuy nhiên, sự khác biệt lượt p < 0,01, p < 0,05 và p < 0,001. TCNCYH 170 (9) - 2023 329
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex lên hình ảnh vi thể gan chuột trên mô hình bảo vệ gan 2 1 CSH CSH Mô hình Mô hình Silymarin Silymarin Silymax Silymax Complex Silymax Silymax Complex Complex liều Complex liều liều 0,53 g/kg liều 1,59 g/kg 0,53 g/kg 1,59 g/kg Hình 1. Hình ảnh vi thể gan chuột trên mô hình bảo vệ gan (HE × 40) Hình 1. Hình ảnh vi thể gan chuột trên mô hình bảo vệ gan (HE × 40) Chú thích: 1. Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy 2. Tế bào gan Chú thích: 1. Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy 2. Tế bào gan Bảng 3. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến hình ảnh vi thể gan chuột trên Bảng 3. Ảnh hưởng mô hình bảo vệ gan Silymax Complex của viên nang cứng đến hình ảnh vi thể gan chuột trên mô hình bảo vệ gan Số mẫu tổn thương theo điểm đánh giá Tổng Lô nghiên cứu Số mẫu tổn thương theo điểm đánh giá Tổng Lô nghiên cứu 0 1 2 3 4 5 điểm 0 1 2 3 4 5 điểm Lô 1 Lô 1 1/31/3 1/31/3 1/3 0/3 0/3 0/3 33 Chứng sinh học 1/3 0/3 0/3 0/3 Chứng sinh học LôLô 2 2 0/30/3 0/30/3 0/30/3 0/3 0/3 0/3 0/3 3/3 3/3 15 15 Mô hình Mô hình LôLô 3 3 0/30/3 1/31/3 0/30/3 0/3 0/3 2/3 2/3 0/3 0/3 99 Legalon (silymarin) 140 mg/kg Legalon (silymarin) 140 mg/kg LôLô 4 4 12 Silymax Complex liều 0,53 g/kg 0/30/3 0/30/3 0/30/3 1/3 1/3 1/3 1/3 1/3 1/3 12 Silymax Complex liều 0,53 g/kg Lô 5 Lô 5 0/3 0/3 1/3 0/3 2/3 0/3 10 Silymax Complex liều 1,59 g/kg 0/3 0/3 1/3 0/3 2/3 0/3 10 Silymax Complex liều 1,59 g/kg Kết Kết quả ở Hình 1 Bảng 3 cho cho thấy ở lô mô hình, hình ảnhSilymaxcó mức tổn thương quả ở Hình 1 và và Bảng 3 thấy ở lô dùng silymarin và vi thể Complex cả 2 liều, mô hình, hình ảnh vi thể có mức tổn thương mức tổn thương đã được cải thiện so với lô mô nặng nhất với tổng điểm vi thể là 15. Ở các lô dùng silymarin và Silymax Complex cả 2 liều, nặng nhất với tổng điểm vi thể là 15. Ở các lô hình với tổng điểm vi thể lần lượt là 9, 12 và 10. mức tổn thương đã được cải thiện so với lô mô hình với tổng điểm vi thể lần lượt là 9, 12 và 10. 330 TCNCYH 170 (9) - 2023
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2. Tác dụng 3.2.Tác dụng gan hồi gan và chống oxy hoá của viên nang cứng Silymax Silymax Complex trên chuột phục hồi phục và chống oxy hoá của viên nang cứng Complex trên nhắt trắng thực nghiệm chuột nhắt trắng thực nghiệm 0.8 Trọng lượng gan chuột (g/10 g thể trọng) * Δ 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 Chứng sinh học Mô hình Silymarin Silymax Silymax Complex 0,53 Complex 1,59 g/kg g/kg Biểu đồ 2. Ảnh hưởng của thuốc thử đến trọng lượng gan chuột trên mô hình phục hồi gan Biểu đồ 2. Ảnh hưởng của thuốc thử đến trọng lượng gan chuột trên mô hình phục hồi gan Chú thích: *,**,***: KhácΔΔΔ: Khác biệt so với lô mô hìnhsinh họchọc với0,01< 0,05; < 0,001 Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với lô chứng Δ ΔΔ biệt so với lô chứng sinh , , với p < 0,05; p < 0,01; p với p < 0,05; p < p và p < 0,001 < 0,01; p < 0,001 p , , Δ ΔΔ ΔΔΔ : Khác Kết quả ở Biểu lô mô hình Trọng lượng gan chuột 0,01 và p < 0,001 ý nghĩa biệt so với đồ 2 cho thấy: với p < 0,05; p < ở lô mô hình cao hơn có thống kê so với lô chứng sinh học với p < 0,05. Trọng lượng gan ở lô uống Legalon (silymarin) Kết quả ở Biểu đồ 2 cho thấy: Trọng lượng xu hướngcó xu với lô mô hình (p >so với lô mô hình (p > 140 mg/kg và Silymax Complex liều 0,53 g/kg có kg giảm so hướng giảm 0,05). gan chuột ởTrọng lượng gan chuột ở hơn có ý nghĩa liều 1,59 g/kg giảm có ý nghĩagan chuột ở lô uống Silymax lô mô hình cao lô uống Silymax Complex 0,05). Trọng lượng thống kê so thống kê so vớilô mô hình (p < 0,05). với lô chứng sinh học với p < 0,05. Complex liều 1,59 g/kg giảm có ý nghĩa thống Bảng 4. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến hoạt độ enzym gan trên Trọng lượng gan ở lô uống Legalon (silymarin) kê so với lô mô hình (p < 0,05). 140 mg/kg và Silymax Complex liều 0,53 g/ mô hình phục hồi gan Lô nghiên cứu AST (UI/L) ALT (UI/L) GGT (UI/L) Bảng = 10) (n 4. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến1 hoạt độ enzym gan trên mô hình phục hồi gan Lô 85,20 ± 20,84 30,90 ± 8,69 1,29 ± 0,38 Chứng sinh học Lô nghiênLô 2 cứu AST (UI/L) ALT (UI/L) GGT (UI/L) 148,20 ± 40,88 69,10 ± 20,16 2,03 ± 0,65 (n = 10) hình Mô *** *** ** Lô 1 Lô 3 97,80 85,20 ± 24,70 ± 20,84 ± 13,69 30,90 ± 8,69 49,60 2,17 ± 0,58 1,29 ± 0,38 Chứng sinh học 140 mg/kg Legalon (silymarin) **Δ *** ΔΔ Lô 2 148,20 ± 40,88 69,10 ± 20,16 2,03 ± 0,65 8 *** *** ** Mô hình Lô 3 97,80 ± 24,70 49,60 ± 13,69 2,17 ± 0,58 Legalon (silymarin) 140 mg/kg ΔΔ **Δ *** Lô 4 118,40 ± 22,57 52,70 ± 14,84 2,29 ± 0,49 Silymax Complex liều 0,53 g/kg ** *** *** Lô 5 118,80 ± 35,47 53,90 ± 16,33 1,82 ± 0,68 Silymax Complex liều 1,59 g/kg * *** * Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với lô chứng sinh học với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 , , Δ ΔΔ ΔΔΔ : Khác biệt so với lô mô hình với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 TCNCYH 170 (9) - 2023 331
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Kết quả ở Bảng 4 cho thấy: Hoạt độ các 0,05). Silymax liều 1,59 g/kg có xu hướng làm enzym gan (AST, ALT và GGT) ở lô mô hình giảm hoạt độ AST, ALT (p > 0,05) và làm giảm tăng rõ rệt so với lô chứng sinh học. Ở lô uống có ý nghĩa hoạt độ GGT so với lô mô hình (p < Silymax liều 0,53 g/kg, hoạt độ AST, ALT và 0,05). GGT có xu hướng giảm so với lô mô hình (p > Bảng 5. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến nồng độ albumin, bilirubin toàn phần trong huyết thanh và chỉ số MDA gan chuột trên mô hình phục hồi gan Lô nghiên cứu Albumin Bilirubin toàn phần MDA (n = 10) (g/dL) (mg/dL) (mmol/L) Lô 1 2,66 ± 0,16 0,20 ± 0,06 0,031 ± 0,005 Chứng sinh học Lô 2 2,68 ± 0,21 0,26 ± 0,08 0,066 ± 0,015 Mô hình *** Lô 3 2,61 ± 0,19 0,27 ± 0,08* 0,038 ± 0,011 Legalon (silymarin) 140 mg/kg ΔΔΔ Lô 4 2,60 ± 0,21 0,21 ± 0,06 0,034 ± 0,011 Silymax Complex liều 0,53 g/kg ΔΔΔ Lô 5 2,57 ± 0,20 0,24 ± 0,09 0,038 ± 0,016 Silymax Complex liều 1,59 g/kg ΔΔΔ Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với lô chứng sinh học với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 , , : Khác biệt so với lô mô hình với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 Δ ΔΔ ΔΔΔ Kết quả ở Bảng 5 cho thấy: Không có sự không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Trên chỉ khác biệt giữa nồng độ albumin ở các lô uống số MDA, lô uống Legalon (silymarin) và Silymax Silymax Complex so với lô mô hình (p > 0,05). Complex cả 2 liều 0,53 g/kg và 1,59 g/kg có chỉ Silymax Complex cả 2 liều có xu hướng làm số MDA giảm rõ rệt so với lô mô hình với p < giảm nồng độ bilirubin, tuy nhiên, sự khác biệt 0,001. 332 TCNCYH 170 (9) - 2023
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex lên hình ảnh vi thể gan chuột trên mô hình phục hồi gan 2 1 CSH Mô hình Silymarin Silymax Complex Silymax Complex CSH Mô hình Silymarin Silymax Complex Silymax Complex liều 0,53 g/kg liều 0,53 g/kg liều 1,59 g/kg liều 1,59 g/kg Hình 2. Hình ảnh vi thể gan chuột trên mô hình phục hồi gan (HE × 40) Hình 2. Hình ảnh vi thể gan chuột trên mô hình phục hồi gan (HE × 40) Chú thích: 1. Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy 2. Tế bào gan Chú thích: 1. Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy 2. Tế bào gan Bảng 6. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến hình ảnh vi thểthể gan chuột Bảng 6. Ảnh hưởng của viên nang cứng Silymax Complex đến hình ảnh vi gan chuột trên mô hình phục hồi gan trên mô hình phục hồi gan Số mẫu tổn thương theo theo điểm đánh giá Số mẫu tổn thương điểm đánh giá Tổng Lô nghiên cứu cứu Lô nghiên Tổng 0 1 0 12 2 3 3 4 4 55 điểm điểm Lô 1 Lô 1 4/5 0/5 4/5 1/5 0/5 1/50/5 0/5 0/5 0/5 0/5 0/5 22 Chứng sinh học học Chứng sinh Lô 2 Lô 2 0/5 0/5 0/5 0/5 2/5 3/5 23 Mô hình 0/5 0/5 0/5 0/5 2/5 3/5 23 Mô hình Lô 3 Lô 3 3/5 1/5 1/5 0/5 0/5 0/5 3 Legalon (silymarin) 140 mg/kg 3/5 1/5 1/5 0/5 0/5 0/5 3 Legalon (silymarin) 140 mg/kg Lô 4 2/5 0/5 2/5 0/5 0/5 1/5 9 Lô 4 Silymax Complex liều 0,53 g/kg 2/5 0/5 2/5 0/5 0/5 1/5 9 Silymax Complex liều 5 Lô 0,53 g/kg 1/5 2/5 2/5 0/5 0/5 0/5 6 Silymax Complex liều 1,59 g/kg Lô 5 1/5 2/5 2/5 0/5 0/5 0/5 6 Silymax Complex liều 1,59 g/kg Kết quả ở Hình 2 và Bảng 6 cho thấy ở lô IV. BÀN LUẬN mô hình, hình ảnh vi thể và Bảng 6 cho thấy ở lô mô hình, hình ảnh vi thể có mức tổn thương Kết quả ở Hình 2 có mức tổn thương Để gây tổn thương gan trên thực nghiệm, nặng nhất với tổng điểm vivi thể là 23. Ở các lô dùng silymarin và Silymax Complex cả 2 liều, nặng nhất với tổng điểm thể là 23. Ở các lô người ta dùng nhiều chất hóa học khác dùng silymarin và Silymax Complex cả 2 liều, mức tổn thương đã được cải thiện so với lô mô hình với như điểm vi thể lần lượt là 3, 9 và 6. nhau tổng paracetamol, carbontetraclorid, mức tổn thương đã được cải thiện so với lô mô 4. BÀN LUẬN D-galactosamin, ethanol erythromycin estolat, hình với tổng điểm vi thể lần lượt là 3, 9 và 6. aflatoxin B, thioacetamid...9 Mỗi mô hình gây Để gây tổn thương gan trên thực nghiệm, người ta dùng nhiều chấtchế riêng khác nhau tổn thương gan có cơ hóa học đặc hiệu. như paracetamol, carbontetraclorid, D-galactosamin, ethanol erythromycin estolat, aflatoxin B, TCNCYH 170 (9) Mỗi mô hình gây tổn thương gan có cơ chế riêng đặc hiệu. Paracetamol gây thioacetamid...9 - 2023 333 mô hình tổn thương gan bằng cơ chế sinh ra gốc tự do (tương tự CCl4), bên cạnh đó,
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Paracetamol gây mô hình tổn thương gan bằng mô hình bảo vệ gan, viên nang cứng Silymax cơ chế sinh ra gốc tự do (tương tự CCl4), bên Complex cả 2 liều có tác dụng làm giảm hoạt độ cạnh đó, paracetamol liều cao làm cạn kiệt hệ ALT so với lô mô hình. Trên mô hình phục hồi thống chống oxy hoá của cơ thể (hệ thống các gan, Silymax Complex cả 2 liều có xu hướng chất thiol). Paracetamol sau khi vào cơ thể, làm giảm hoạt độ AST, ALT và GGT so với lô một phần bị chuyển hóa qua hệ thống enzym mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở CYP450 tại gan để tạo thành NAPQI (N-acetyl- hoạt độ GGT của lô uống Silymax Complex liều p-benzoquinonimin) là một gốc tự do gây nên 1,59 g/kg. quá trình peroxy hóa lipid và sinh ra MDA Bilirubin là sản phẩm giáng hóa của (malondialdehyd), dẫn đến tổn thương các tế hemoglobin. Bilirubin có 2 loại: trực tiếp và gián bào gan, làm tăng hoạt độ AST, ALT, MDA trong tiếp. Gan có vai trò liên hợp bilirubin gián tiếp huyết tương và làm biến đổi cấu trúc gan.4 thành bilirubin trực tiếp đổ vào đường dẫn mật. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trên mô hình Như vậy, gan có vai trò chuyển hóa và bài xuất gây tổn thương gan bằng paracetamol nhằm mật. Vì vậy, định lượng bilirubin toàn phần trong đánh giá tác dụng bảo vệ và phục hồi của thuốc máu có thể đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến thử đều được xây dựng thành công. Ở lô mô chức năng chuyển hóa và bài xuất mật của hình, trọng lượng gan cao hơn rõ rệt so với lô gan. Albumin là thành phần protein quan trọng chứng sinh học, hoạt độ enzym gan (AST, ALT trong cơ thể. Gan tổng hợp toàn bộ albumin và và GGT) tăng rõ, chỉ số MDA tăng cao so với lô một phần globulin huyết thanh. Chức năng gan chứng sinh học. suy giảm sẽ làm nồng độ albumin giảm và sự Để đánh giá mức độ hủy hoại tế bào gan, giảm này không xảy ra ngay vì thời gian bán người ta thường định lượng hoạt độ của các hủy của albumin trên người xấp xỉ 20 ngày, enzym có nguồn gốc tại gan trong huyết thanh. trên chuột cống là 53 giờ.11 Định lượng albumin AST (aspartat aminotransferase) và ALT (alanin huyết thanh giúp đánh giá chức năng tổng hợp aminotransferase) là 2 enzym được sử dụng và chuyển hóa protein của gan. Kết quả nghiên rộng rãi trong đánh giá tổn thương tế bào gan. cứu cho thấy viên nang cứng Silymax Complex Khi thuốc gây độc tính hủy hoại tế bào gan, cả 2 liều có xu hướng làm tăng nồng độ albumin hoạt độ các enzym này sẽ tăng lên. ALT là so với lô mô hình ở mô hình bảo vệ gan. Trên enzym đặc hiệu trong tổn thương gan, chỉ có ở mô hình phục hồi gan, Silymax Complex cả 2 trong bào tương, đặc biệt là tế bào gan. Khác liều có xu hướng làm giảm nồng độ bilirubin so với ALT, AST còn khu trú nhiều trong ty thể và với lô mô hình. ít hơn ở ngoài bào tương. Khi tổn thương ở Khi một thuốc nghiên cứu có tác dụng chống mức độ dưới tế bào, AST trong ty thể được giải oxy hóa (dọn gốc tự do) có thể làm giảm hàm phóng ra ngoài và tăng cao trong huyết thanh. lượng MDA, góp phần bảo vệ tế bào trong đó Vì vậy, trong tổn thương gan, hoạt độ ALT có tế bào gan. Do vậy, MDA là một chỉ số để thường tăng cao hơn AST. Cùng với AST và đánh giá tác dụng bảo vệ gan của thuốc thử.12 ALT, GGT là một loại enzym gan đóng vai trò vô Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở cả 2 mô hình cùng quan trọng. Khi tổn thương gan do nhiễm nghiên cứu tác dụng bảo vệ và phục hồi gan, độc cấp bởi các nguyên nhân khác nhau (rượu, Silymax Complex cả 2 liều đều làm giảm có ý CCl4, paracetamol…) thì enzym GGT sẽ tăng nghĩa thống kê chỉ số MDA trong dịch đồng thể lên rất cao.10 Kết quả nghiên cứu cho thấy: trên gan chuột nhắt so với lô mô hình. 334 TCNCYH 170 (9) - 2023
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Gan và thận là nơi thường xuyên xảy ra sự lượng gan, hoạt độ AST và ALT so với lô mô trao đổi chất và bài tiết, do đó các tác nhân độc hình, làm giảm rõ rệt hàm lượng MDA trong hại dễ dàng ảnh hưởng đến 2 cơ quan này.4 Để dịch đồng thể gan và cải thiện cấu trúc vi thể tế đánh giá ảnh hưởng của thuốc lên chức năng bào gan chuột so với lô mô hình. gan và thận, ngoài việc định lượng các yếu tố TÀI LIỆU THAM KHẢO liên quan trong máu thì giải phẫu bệnh cấu trúc đại thể và vi thể là những chỉ số cần thiết và 1. Trefts E, Gannon M and Wasserman DH. quan trọng. Kết quả nghiên cứu cho thấy viên The liver. Curr Biol. 2017; 27(21): R1147-R1151. nang cứng Silymax Complex cả 2 liều giúp cải 2. Uskoković A, Dinić S, Jovanović JA, et thiện mức độ tổn thương gan trên hình ảnh vi al. Liver Diseases: Epigenetic Mechanisms, thể so với lô mô hình. Oxidative Stress and Use of Alpha-Lipoic Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp Acid. In: Patel V, Preedy V, eds. Handbook với các công bố về tác dụng của các thành of Nutrition, Diet, and Epigenetics. Springer phần trong viên nang cứng Silymax Complex International Publishing; 2017: 1-21. khi dùng riêng rẽ. Silymarin đã được chứng 3. Devarbhavi H, Asrani SK, Arab JP, et al. minh có tác dụng bảo vệ gan rõ rệt trong các Global burden of liver disease: 2023 update. J nghiên cứu được công bố trên mô hình gây Hepatol. 2023; 79(2): 516-537. tổn thương gan bằng paracetamol trên chuột 4. World Health Organization. WHO nhắt trắng.13,14 Theo một bài viết tổng hợp về Guidelines on safety monitoring of herbal tác dụng điều trị của Nghệ (2022), Fuloria S medicines in pharmacovigilance systems. đã đưa ra các tài liệu chứng minh chiết xuất từ Geneva; 2004. Nghệ giúp bảo vệ và phục hồi tổn thương gan 5. Gillessen A and Schmidt HHJ. Silymarin rõ rệt trong các mô hình gây viêm gan cấp trên as Supportive Treatment in Liver Diseases: A động vật.15 Narrative Review. Adv Ther. 2020; 37(4): 1279- V. KẾT LUẬN 1301. Trên mô hình đánh giá tác dụng bảo vệ 6. Đỗ Tất Lợi. Những Cây Thuốc và vị Thuốc gan, silymax Complex cả 2 mức liều 0,53 g/ Việt Nam. Nhà xuất bản Hà Nội; 2015. kg/ngày và 1,59 g/kg/ngày có tác dụng bảo vệ 7. Mohamad NE, Yeap SK, Beh BK, et al. gan cấp tính trên mô hình gây độc gan bằng Coconut water vinegar ameliorates recovery of paracetamol, thông qua làm giảm hoạt độ ALT acetaminophen induced liver damage in mice. trong huyết thanh và hàm lượng MDA trong BMC Complementary and Alternative Medicine. dịch đồng thể gan rõ rệt so với lô mô hình, xu 2018; 18(1): 195. hướng làm tăng nồng độ albumin và cải thiện 8. Muhammad-Azam F, Nur-Fazila SH, tổn thương giải phẫu bệnh gan chuột so với lô Ain-Fatin R, et al. Histopathological changes mô hình. of acetaminophen-induced liver injury and Trên mô hình đánh giá tác dụng phục hồi subsequent liver regeneration in BALB/C and gan, silymax Complex cả 2 mức liều 0,53 g/kg/ ICR mice. Vet World. 2019; 12(11): 1682-1688. ngày và 1,59 g/kg/ngày có tác dụng phục hồi 9. Hock FJ. Drug Discovery and Evaluation: tổn thương gan trên mô hình gây độc gan bằng Pharmacological Assays. fourth edition, paracetamol thông qua xu hướng giảm trọng Springer Reference; 2015. TCNCYH 170 (9) - 2023 335
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 10. Tạ Thành Văn. Hóa Sinh Lâm Sàng. 13. Yang W, Liang Z, Wen C, et al. Silymarin Trường Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản Y học, Protects against Acute Liver Injury Induced Hà Nội; 2013 by Acetaminophen by Downregulating the 11. Andersen JT, Daba MB, Berntzen Expression and Activity of the CYP2E1 Enzyme. G, et al. Cross-species binding analyses of Molecules. 2022 Dec 13; 27(24): 8855. mouse and human neonatal Fc receptor show 14. Papackova Z, Heczkova M, Dankova dramatic differences in immunoglobulin G and H, et al. Silymarin prevents acetaminophen- albumin binding. J Biol Chem. 2010; 285(7): induced hepatotoxicity in mice. PLoS One. 4826-4836. 2018 Jan 17; 13(1): e0191353. 12. Lepara Z, Lepara O, Fajkić A, et al. 15. Fuloria S, Mehta J, Chandel A, et al. A Serum malondialdehyde (MDA) level as a Comprehensive Review on the Therapeutic potential biomarker of cancer progression for Potential of Curcuma longa Linn. in Relation patients with bladder cancer. Rom J Intern Med. to its Major Active Constituent Curcumin. Front 2020; 58(3): 146-152. Pharmacol. 2022 Mar 25; 13: 820806. Summary EVALUATION OF THE HEPATOPROTECTIVE ACTIVITY, LIVER FUNCTION RECOVERY, AND ANTIOXIDANT EFFECT OF SILYMAX COMPLEX IN THE EXPERIMENT The purpose of this study was to evaluate the hepatoprotective activity, liver function recovery, and antioxidant activity of Silymax Complex hard capsules . At both models (protection and recovery of liver function), mice were divided randomly into 5 groups of ten mice per cage: control, model, positive control (silymarine), Silymax Complex at 0.53 g/kg/day and Silymax Complex at 1.59 g/kg/ day. Of the hepatoprotective model, mice were orally administered researched products and distilled water for 8 consecutive days. On the 8th day, after 2 hours of administration, mice of group 2 to 5 were given paracetamol 400 mg/kg orally in order to induce liver cell damage. Of the model of liver function recovery, mice of group 2 to 5 was given a single dose of paracetamol 400 mg/kg. 2 hours later, mice were administered sterile or research products for 5 consecutive days. All indexes including AST, ALT, GGT levels, albumin, total bilirubin concentration, liver MDA (malondialdehyd) concentration, and microscopic analyses of livers were evaluated. Results showed Silymax Complex at both doses exhibited hepatoprotective effect and liver damage recovery on paracetamol-induced liver injury. Keywords: Silymax Complex, hepatoprotective activity, liver function recovery, antioxidant activity, mice. 336 TCNCYH 170 (9) - 2023
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KỸ THUẬT ELISA (ENZYME-LINKED IMMUNOSORBENT ASSAY) TRONG XÁC ĐỊNH CHỦNG MYCOBACTERIA VÀ TRONG CHẨN ĐOÁN SÀNG LỌC BỆNH LAO I. NGUYÊN TẮC: Kỹ thuật ELISA
2 p | 404 | 94
-
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỘNG ĐỒNG KHÔNG THUỐC LÁ TẠI PHƯỜNG 28, QUẬN BÌNH THẠNH TP HỒ CHÍ MINH
116 p | 112 | 15
-
Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hoá (Kỳ 5)
5 p | 123 | 13
-
Giải độc và bảo vệ gan do bia rượu bằng thảo dược
5 p | 102 | 8
-
VIÊM GAN MẠN (Kỳ 6)
5 p | 108 | 7
-
Cách bảo vệ gan cho chồng
6 p | 75 | 5
-
XƠ GAN (Kỳ 7)
5 p | 106 | 5
-
Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của cao hà thủ ô đỏ (polygonum multiflorum thunb.) kết hợp mè đen (sesamum indicum nigrum L.)
6 p | 65 | 4
-
Quá trính hình thành viêm gan mãn tính part8
5 p | 69 | 3
-
Nghiên cứu bào chế và đánh giá tác dụng bảo vệ gan của viên nang cứng chứa phytosome quercetin
11 p | 15 | 3
-
ZANTAC (Kỳ 2)
5 p | 71 | 3
-
quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh viên gan mãn tính trong y học p8
5 p | 41 | 3
-
Tác dụng bảo vệ gan của viên nang đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) harms) trên mô hình gây tổn thương gan mạn tính bằng ethanol
9 p | 58 | 2
-
Tác dụng bảo vệ và phục hồi tổn thương gan của quả dứa dại trên thực nghiệm
6 p | 22 | 2
-
Khả năng bảo vệ gan của các chất tạo phức với sắt trên dòng tế bào HepaRG
6 p | 49 | 2
-
Bóng nước dạng pemphigus do thuốc
3 p | 46 | 1
-
Hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ gan của viên nang DR trên mô hình thực nghiệm gây tổn thương gan bằng ethanol
10 p | 24 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn