TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
9
10. Liu S., Yu Z., Zhu H., Zhang W., and Chen Y. In vitro α-glucosidase inhibitory activity of
isolated fractions from water extract of Qingzhuan dark tea. BMC Complementary and
Alternative Medicine. 2016. 16 (1), 1-8. https://doi.org/10.1186/s12906-016-1361-0.
11. Yuniarti R., Nadia S., Alamanda A., Zubir M., Syahputra R., et al. Characterization,
phytochemical screenings and antioxidant activity test of kratom leaf ethanol extract (Mitragyna
speciosa Korth) using DPPH method. Journal of Physics: Conference Series. 2020. 1462 (1),
012026. 10.1088/1742-6596/1462/1/012026.
12. Nguyn Khánh Thùy Linh, Nguyn Th Ngc Trâm. Xây dng phương pháp đnh lưng
flavonoid toàn phn trong dch chiết lá vi (Cleistocalyx Operculatus) bng quang ph UV-VIS.
Tạp chí Y Dưc hc quân s. 2022. 47 (4), 5-17.
13. Nguyen Phuong Thi Mai, Schultze N., Boger C., Alresley Z., Bolhuis A., et al. Anticaries and
antimicrobial activities of methanolic extract from leaves of Cleistocalyx operculatus L. Asian
Pacific Journal of Tropical Biomedicine. 2017. 7 (1), 43-48.
https://doi.org/10.1016/j.apjtb.2016.11.009.
14. Manosroi J., Chankhampan C., Kumguan K., Manosroi W., and Manosroi A. In vitro anti-aging
activities of extracts from leaves of Ma Kiang (Cleistocalyx nervosum var. paniala).
Pharmaceutical Biology. 2015. 53 (6), 862-869. https://doi.org/10.3109/13880209.2014.946058.
TÁC DNG CA LIỆU PHÁP MÙI HƯƠNG ĐỐI VI NI LO S
NHA KHOA TRÊN BNH NHÂN TIU PHẪU RĂNG KHÔN
Bùi Hoàng Minh Đức1*, Lê Hoài Phúc1, Bùi Cúc2, Lê Minh Thun3,
Trn Minh Triết3, Cao Hu Tiến1
1. Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
2. Nha Khoa Thm M Châu Á
3. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: buihoangminhduc2598@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/4/2023
Ngày phn bin: 19/6/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Lo s nha khoa là mt tr ngi ph biến nht trên toàn cầu đối với chăm sóc
răng miệng, đặc biệt đối vi nhng bnh nhân cần được phu thut ming. Tinh du hoa oi
hương một trong nhng loi tinh du hiu qu nht trong gim ri lon lo âu an thn. Mc
tiêu nghiên cu: Đánh giá tác dng ca liệu pháp mùi hương đối vi ni lo s nha khoa, huyết áp
nhp tim trên bnh nhân tiu phẫu răng khôn. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: ng dng
lâm sàng ngu nhiên nhóm chng trên 30 bệnh nhân, đưc chia thành 2 nhóm: nhóm áp dng
liệu pháp mùi hương (15 bệnh nhân) và nhóm không áp dng liệu pháp mùi hương (15 bệnh nhân).
60 mẫu nước bt vi các thông s huyết áp, nhp tim, mức độ lo s nha khoa và nồng độ ch t sinh
học cortisol trong nước bt ca các bệnh nhân được thu thập trước, trong sau quá trình tiu phu
răng khôn. Kết qu: Nồng độ cortisol nước bt sau phu thut ca nhóm có áp dng liu pháp mùi
hương không khác biệt so với trước phu thut, ca nhóm chứng tăng so với trước phu thut. Ch
s huyết áp tâm thu và tâm trương thời điểm sau gây ca nhóm áp dng liệu pháp mùi hương thấp
hơn nhóm chứng lần lượt là 5,37 mmHg và 4,94 mm. Ch s nhịp tim trước và sau gây tê ca nhóm
áp dng liệu pháp mùi hương thấp hơn nhóm chứng lần lượt là 5,95 nhp/phút 7,76 nhp/phút.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
10
Kết lun: Liệu pháp mùi hương trong tiểu phẫu răng khôn bước đầu cho thy kh năng làm giảm
mức độ lo s nha khoa, kim soát huyết áp và nhp tim cho bnh nhân.
T khóa: Lo s nha khoa, tiu phẫu răng khôn, liu pháp mùi hương, cortisol nước bt,
huyết áp, nhp tim.
ABSTRACT
EFFECTS OF AROMATHERAPY ON DENTAL ANXIETY OF PATIENTS
UNDERGOING SURGICAL REMOVAL OF WISDOM TOOTH
Bui Hoang Minh Duc1*, Le Hoai Phuc1, Bui Cuc2, Le Minh Thuan3,
Tran Minh Triet3, Cao Huu Tien1
1. Pham Ngoc Thach Medical University
2. Dental Clinic Chau A
3. Can Tho Central General Hospital
Background: Dental anxiety is one of the most common global obstacles to dental care,
especially for patients requiring oral surgery. Lavender essential oil is one of the most effective
essential oils in reducing anxiety disorders and sedation. Objectives: To evaluate the effects of
aromatherapy on dental anxiety, blood pressure and heart rate in patients during surgical removal of
mandibular third molar. Materials and method: Randomized controlled clinical application on 30
patients, divided into 2 groups: group with aromatherapy (15 patients) and group without
aromatherapy (15 patients). 60 saliva samples with parameters of blood pressure, heart rate, dental
anxiety scale and the concentration of salivary cortisol of patients were collected before, during and
after wisdom tooth removal surgery. Results: Salivary cortisol levels of the lavender oil group after
surgery were not different from the salivary cortisol levels before surgery, the salivary cortisol levels
of the control group after surgery increased compared to the salivary cortisol level before surgery.
The mean systolic and diastolic blood pressure after anesthesia of lavender oil group were lower than
the control group by 5.37 mmHg and 4.94 mmHg, respectively. The average pulse rate at the time
before and after anesthesia of the lavender oil group was lower than the control group by 5.95 bpm
and 7.76 bpm, respectively. Conclusion: Aromatherapy during third molar surgery has initially shown
the ability to reduce dental anxiety and control blood pressure and heart rate for patients.
Keywords: Dental anxiety, third molar surgery, aromatherapy, salivary cortisol, blood
pressure, heart rate.
I. I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lo s nha khoa mt tr ngi ph biến trên toàn cu đối vi việc chăm sóc ng
ming. T l lo s nha khoa dao động t 54% đến 92% dân s đã từng tri quac th thut
nha khoa, chng hn như phẫu thut cấy ghép răng nhổ ng [1]. Liu pháp mùi hương
một pơng pháp sử dng các hp chất mùi hương nhm mc đích thay đổi tâm trí, tâm trng
hoc chc năng nhận thc [2]. Du hoa oải hương đã được s dng t lâu trong điều tr các
vn đ như nhiễm trùng, vết thương, nhức đầu [3]. Đc nh an thn ca loi dầu này đã đưc
chng minh rộng i trên động vt [4]. Mt trong nhng thành phn trong du oi hương,
linalool, được phát hin tác dng c chế h vin và dn truyn thn kinh t ch, cui cùng
dn đến gim huyết áp [5]. Du hoa oi hương một trong nhng loi tinh du hiu qu nht
để gim ri loạn lo âu, và nó được coi là mt la chn d tiếp cn và an toàn so vi các loi
thuc chng lon thn (ví d nlorazepam diazepam) [3]. Chưa nhiều nghiên cu
chng minh tác dng ca tinh du hoa oi hương và ảnh hưởng ca liệu pháp mùiơng lên
mức độ lo s nha khoa nhng bệnh nhân được phu thut răng khôn. vậy, đề i “Tác
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
11
dng ca liệu pháp mùi hương đối vi ni lo s nha khoa trên bnh nhân tiu phẫu răng khôn
đưc thc hin vi các mục tiêu: Đánh giá tác dụng ca liệu pháp mùi hương đối vi ni lo
s nha khoa, huyết áp và nhp tim trên bnh nhân tiu phẫung khôn.
II. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân đến khám tại Phòng khám Răng Hàm Mặt trường Đại hc Y khoa Phm
Ngc Thch, Bnh viện Răng Hàm Mặt Thành ph H Chí Minh được chẩn đoán và nhu
cu tiu phẫu răng khôn hàm dưới t tháng 4 năm 2022 đến tháng 8 năm 2022.
- Tiêu chun chn mu: Các đối tượng có răng khôn hàm dưới cn phi can thip
m xương bằng phương pháp phẫu thuật để lấy răng, độ tui t 18 đến 35 có sc khe tng
quát tốt (điểm ASA 2 theo Hiệp hội Bác gây Hoa K (American Society of
Anesthesiologists), BMI ≤ 30), đã ký đồng ý trước khi tiến hành nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân chng ch định tiu phẫu răng khôn, d ng
vi các thành phn ca tinh du oải hương.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu can thip lâm sàng ngu nhiên có nhóm chng
vi thiết kế song song, tiến cu.
- C mu nghiên cu:
Chọn cortisol nước bt biến s chính, kích thước mu được tính toán da trên mt
nghiên cứu trước đó của Jafarzadeh cng s (cs) [6]. C mu nghiên cu gồm 30 đối
ợng (α= 0,05 và độ mnh 80%), chia làm 2 nhóm:
Nhóm I: phu thut lấy răng khôn có áp dụng liệu pháp mùi hương
Nhóm II: phu thut lấy răng khôn không áp dụng liệu pháp mùi hương
Người tham gia nghiên cu được chn ngu nhiên o hai nhóm bng bốc thăm ngẫu
nhiên bi một nhân viên đánh giá độc lp. Nhng người đã tham gia vào việc tiến hành
phân tích các kết qu ca nghiên cu không được biết v trình t phân b c nm. 2 c
phu thut có kinh nghim tham gia tiu phẫu răng kn.
- Ni dung nghiên cu:
Kho sát mức độ lo s nha khoa khi tiu phẫu răng khôn giữa hai nhóm:
Mức độ lo s nha khoa được đánh giá bằng Thang đo mức độ lo s nha khoa ci tiến
(MDAS) ca Humphris (2009) gm 5 câu hi, mi câu hi có 5 mc t “không lo lắng” đến
“cc k lo lắng”. Điểm MDAS được thu thp vào các thời điểm trước, ngay trước phu
thut và sau phu thuật. Sau đó tính tổng điểm và phân loại theo qui ước: Mức độ lo s nha
khoa cao: ≥ 19 điểm; mức độ lo s nha khoa trung bình và thấp: < 19 điểm.
Thang đánh giá đau (VAS) sau phẫu thut: Một thang đo dài 10mm, với cc bên trái
là “hoàn toàn không đau”, mức bên phải là “cực kì đau đớn”.
So sánh nồng độ cortisol nước bt ca bnh nhân tiu phẫu răng khôn khi liệu
pháp mùi hương so vi không liệu pháp mùi hương [7]: Thu thp mẫu nước bt ca bnh
nhân trước phu thut (PT) sau phu thuật. Sau đó tiến hành ly tâm đo nồng độ cortisol
trong nước bt ca bnh nhân bng xét nghim min dịch đin hóa phát quang (ECLIA) vi
h thng máy Cobas 8000/e801.
Đánh giá sự thay đổi huyết áp và nhp tim gia hai nhóm:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
12
Đo huyết áp và nhp tim ca bnh nhân bng máy đo huyết áp điện t đeo tay vào 5
thời điểm trước ngày PT (lần 1), ngay trước PT (lần 2), trước khi gây tê 10 phút (ln 3), sau
khi gây tê 10 phút (ln 4) và sau PT 15 phút (ln 5). Huyết áp được đo 2 lần tr lên theo qui
trình đo huyết áp đúng của B Y tế. Tính ra ch s huyết áp trung bình t huyết áp thu đưc
theo công thc: Ch s huyết áp trung bình (MAP) = HATTr +1/3*(HATTh - HATTr).
(HATTr: Huyết áp tâm trương (mmHg); HATTh: Huyết áp tâm thu (mmHg)).
- Đạo đức trong nghiên cu:
Nghiên cứu được đã được Hội đồng xét duyt đạo đức Bnh viện Răng Hàm Mặt
Thành ph H Chí Minh thông qua ngày 02/08/2022.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Mô t s liu bng tn sut, t l phần trăm và số trung bình, so sánh hai trung bình:
kiểm định t hoc Mann Whitney; so sánh hai thời điểm: kiểm định Wilcoxon, so sánh các
t l phần trăm: kiểm định Chi-square. Mức ý nghĩa 0,05. Kim soát sai s bng cách
chun hóa qui trình, tp huấn trước cho người thc hin nghiên cu. S liệu được hóa
và phân tích thng kê bng phn mn R 4.1.
III. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các đặc điểm nhân khu hc ca bệnh nhân: Nhóm 1 nhóm 2 độ tui trung
bình lần lượt là: 23,07 ± 3,94 và 24,27 ± 5,35. Nhóm 1 gm 7 nam, 8 n, nhóm 2 gm 7 n
và 8 nam.
Bng 2. Phân b điểm MDAS trước PT ca nhóm nghiên cu
Biến s
Nhóm I
Nhóm II
Tng
p
N
%
N
N
%
Đim
MDAS
5-18
14
93,33
13
27
90,00
0,543
19-25
1
6,67
2
3
10,00
Tng
15
100
15
30
Nhn xét: T l bnh nhân có ni lo s nha khoa cao (MDAS ≥ 19) chiếm t l 10%
trong tng s bênh nhân tiu phẫu răng khôn tham gia nghiên cứu. Điểm MDAS trước PT
gia hai nhóm không có khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,543).
3.1. Thang điểm MDAS sau phẫu thuật ở bệnh nhân tiểu phẫu răng khôn khi có
liệu pháp mùi hương so với không có liệu pháp mùi hương
Đim MDAS sau PT gia hai nhóm không có khác biệt có ý nghĩa thống kê. Điểm
VAS đánh giá cường độ đau sau PT không có khác biệt có ý nghĩa thống kê gia hai nhóm.
3.2. Nồng độ cortisol nước bọt của bệnh nhân tiểu phẫu răng khôn khi có liệu
pháp mùi hương so với không có liệu pháp mùi hương
Bng 3. Thay đổi v nồng độ cortisol nước bọt trước và sau PT tng nhóm
Đặc điểm
Nồng độ cortisol nưc bt (nmol/l)
Trước phu thut
Sau phu thut
Nhóm I (TB ± ĐLC)
6,47 ± 1,88
6,51 ± 2,57
p = 0,990
Nhóm II (TB ± ĐLC)
6,44 ± 2,64
8,01 ± 1,48
p = 0,026*
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
13
Nhn t: Nồng độ cortisol nước bt trung nh ca nhóm I trưc sau PT không khác
biệt ý nghĩa thng . nhóm II, nồng độ cortisol nước bọt trung bình sau PT ng ý
nghĩa thng so vi trưc PT (p = 0,026).
3.3. Đánh giá sự thay đổi huyết áp và nhịp tim của bệnh nhân tiểu phẫu răng khôn
khi có liệu pháp mùi hương so với không có liệu pháp mùi hương
Bng 4. So sánh huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương giữa hai nhóm
Nhn xét: Ch s huyết áp tâm thu (HATTh) và huyết áp tâm trương (HATTr) trung
bình ti lần đo thứ 4 ca nhóm I thấp hơn nhóm II lần lượt 5,37 mmHg 4,94 mmHg
(p=0,02), (p=0,001).
Biu đ 1. So nh nhp tim trung bình gia hai nhóm
Nhn xét: Ch s nhp tim trung bình lần đo thứ 3 và ln đo thứ 4 ca nhóm I thp
hơn nhóm II lần lượt 5,95 nhp/phút và 7,76 nhp/phút (p= 0,047), (p=0,007). So sánh ch
s nhp tim trung bình gia hai lần đo liền k nhóm II, nhp tim trung bình lần đo thứ 4
tăng so với lần đo th 3 (p=0,005). lần đo thứ 5, nhp tim trung bình gim so vi lần đo
th 4 (p = 0,001). nhóm I, ch s nhp tim trung bình ln 3 thấp hơn so với ln 2
Đặc điểm
Nhóm I (TB ± ĐLC)
Nhóm II (TB ± ĐLC)
p
HA tâm thu
(mmHg)
Ln 1
111,07 ± 6,39
111,40 ± 9,36
0,910
Ln 2
112,87 ± 6,59
112,47 ± 8,45
0,886
Ln 3
115,53 ± 7,80
118,23 ± 7,12
0,331
Ln 4
118,73 ± 5,13
124,10 ± 6,71
0,020*
Ln 5
115,53 ± 6,90
116,80 ± 7,61
0,637
Đặc điểm
Nhóm I (TB ± ĐLC)
Nhóm II (TB ± ĐLC)
P
HA tâm
trương
(mmHg)
Ln 1
71,80 ± 4,48
71,27 ± 6,06
0,786
Ln 2
73,90 ± 5,02
72,87 ± 6,59
0,633
Ln 3
75,37 ± 6,73
73,33 ± 7,28
0,449
Ln 4
76,03 ± 4,89
80,97 ± 4,83
0,001*
Ln 5
75,73 ± 4,62
75,70 ± 6,78
0,988