Tác dụng phụ và sự tuân thủ điều trị nội tiết Aromatase Inhibitor trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá một số tác dụng phụ và phân tích mối liên quan với việc tuân thủ điều trị Aromatase Inhibitor (AIs) trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính. Đối tượng và phương pháp: Bằng phương pháp mô tả trên 234 bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính được điều trị nội tiết bậc 2 tại Bệnh viện Trung ương thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tác dụng phụ và sự tuân thủ điều trị nội tiết Aromatase Inhibitor trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 0,9) cao hơn học sinh nữ (41,7%; SMT: 0,7) 2. Ma Thanh Quế (2009) thực trạng sâu răng, viêm Thực trạng kiến thức, thực hành PCSR lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 5 trường An Tường và Hồng thái thị xã Tuyên của HS. Khi quan sát các em chải răng, có gần Quang, tỉnh Tuyên Quang, Luận văn Thạc sĩ YTCC, phân nửa (47,8%) các em thực hành chải răng Trường ĐH YTCC Hà Nội. không đạt. 3. Trần Tấn Tài (2016) thực trạng sâu răng và hiệu Một số yếu tố liên quan đến sâu răng quả của giải pháp can thiệp cộng đồng của học sinh của học sinh tại một số trường tiểu học ở Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Dược Huế. - Học sinh có cha mẹ thực hành PCSR không 4. Nguyễn Anh Sơn (2010), Thực trạng bệnh sâu đạt, có nguy cơ sâu răng cao gấp 2,6 lần so với răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học những học sinh có cha mẹ thực hành PCSR đạt sinh khối lớp 6 trường trung học cơ sở thị trấn yêu cầu. Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công cộng,Trường Đại học Y - Học sinh có thực hành PCSR không đạt có tế Công cộng. nguy cơ mắc sâu răng cao gấp 3,1 lần những 5. Đỗ Văn Ước (2010), Nghiên cứu tình hình sức học sinh có thực hành PCSR chung đạt. khỏe răng miệng của học sinh tiểu học tại thị trấn - Học sinh có kỹ năng chải răng không đạt có Thuận Nam-huyện Hàm Thuận Nam-Tỉnh Bình nguy cơ mắc sâu răng cao gấp 3,9 lần so với các Thuận năm 2010, Luận văn chuyên khoa cấp I, Đại học Y Dược Huế. em có kỹ năng chải răng đạt. 6. Beltrán-Aguilar E. D., Laurie K. Barker, Maria TÀI LIỆU THAM KHẢO Teresa Canto and coll. (2005), Surveillance for dental caries, dental sealants, tooth retention, 1. Trung tâm Y tế huyện Cái Bè (2017), Báo cáo edentulism, and enamel fluorosis - United States, hoạt động Y tế năm 2017 và phương hướng hoạt 1988-1994 and 1999-2002, MMWR, 54(3), pp. 1-44. động năm 2018 của trung tâm Y tế huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. TÁC DỤNG PHỤ VÀ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT AROMATASE INHIBITOR TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CÓ THỤ THỂ NỘI TIẾT DƯƠNG TÍNH Ngô Thị Tính* TÓM TẮT46 Từ khóa: Ung thư vú; Thụ thể nội tiết dương tính; điều trị nội tiết bậc 2; Nội tiết bậc 2; ung thư vú mãn kinh Mục tiêu: Đánh giá một số tác dụng phụ và phân tích mối liên quan với việc tuân thủ điều trị Aromatase SUMMARY Inhibitor (AIs) trên bệnh nhân ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính. Đối tượng và phương pháp: Bằng SIDE EFFECTS AND COMPLIANCE OF phương pháp mô tả trên 234 bệnh nhân ung thư vú CONTENT TREATMENT AROMATASE có thụ thể nội tiết dương tính được điều trị nội tiết bậc INHIBITOR ON BREAST CANCER PATIENTS 2 tại Bệnh viện Trung ương thái Nguyên. Kết quả: WITH POSITIVE HORMONAL RECEPTOR Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 62 ± 10,2 trong Objectives: To evaluate some side effects and đó chủ yếu là lứa tuổi từ 55 trở lên 182BN (77,8%). analyze the association with adherence to treatment Tỷ lệ bệnh nhân mãn kinh từ 5 năm trở lên là of Aromatase Inhibitor (AIs) in patients with positive 77,4%.Tỷ lệ bệnh nhân ở giai đoạn II và III là 212 BN endocrine receptor breast cancer. Subjects and (90,6%) trong đó tỷ lệ được hóa trị 212 BN ( 90,6%). methods: By the method described in 234 breast Tỷ lệ đau khớp liên quan đến AIs là 53,4%. Tỷ lệ đau cancer patients with endocrine receptors positive khớp liên quan đến AIs từ mức độ 4-10 là 36,3%. Có endocrine treatment at Thai Nguyen Central Hospital. sự lien quan có ý nghĩa thống kê giữa mức độ đau Results: The average age in the study was 62 ± khớp nhất và việc từ không tuân thủ điều trị AIs. Kết 10.2, of which the ages were mainly from 55 to 182BN luận: Bệnh nhân ung thư vú đã mãn kinh có thụ nội (77.8%). The rate of menopausal patients aged 5 tiết dương được điều trị nội tiết bậc 2 tác dụng phụ years or more is 77.4%. The rate of patients in stage hay gặp nhất là đau xương khớp và có 11% không II and III is 212 patients (90.6%) of which the rate of tuân thủ điều trị. chemotherapy is 212 patients (90.6%). The rate of joint pain related to AIs was 53.4%. The rate of joint *Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên pain related to AIs from 4-10 level is 36.3%. There is Chịu trách nhiệm chính: Ngô Thị Tính a statistically significant correlation between the Email: tiensingothitinh@gmail.com degree of joint pain and the non-compliance of AIs. Ngày nhận bài: 2.3.2019 Conclusion: Positive endocrinologic breast cancer Ngày phản biện khoa học: 24.4.2019 patients with endocrine treatment of the second most Ngày duyệt bài: 29.4.2019 common side effect are osteoarthritis and 11% do not 166
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2019 comply with treatment. -Mất kinh từ 12 tháng trở lên. Keywords: Breast cancer; Positive endocrine - Có chẩn đoán mô bệnh học rõ ràng. receptors; second-line endocrine treatment; Endocrine level 2; Menopausal breast cancer -Giai đoạn bệnh từ I đến III - Được điều trị bằng AI thế hệ 3 (Anastrozole, I. ĐẶT VẤN ĐỀ Letrozole hoặc Exemestane) Bệnh nhân Ung thư vú (UTV) đã mãn kinh có - Thụ thể nội tiết dương tính thụ thể nội tiết dương tính được chỉ định điều trị - Đã hoàn thành hóa trị và hoặc xạ trị ít nhất nội tiết bằng các thuốc kháng Aromatase thế hệ 1 tháng trước ba (AIs) là một biện pháp điều trị bổ trợ đã làm - Đồng ý tham gia nghiên cứu tăng thời gian sống không bệnh (DFS) so với 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ điều trị tiêu chuẩn bằng Tamoxifen[1]. Thời gian - Không thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn khuyến cáo điều trị nội tiết bổ trợ là 5 năm tuy - Không liên lạc được nhiên một số bệnh nhân vẫn được hưởng lợi từ - Giai đoạn IV việc kéo dài điều trị. Hướng dẫn của Hiệp hội - Từ chối tham gia nghiên cứu ung thư lâm sàng Hoa Kỳ (ASCO) khuyến cáo AI 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu có thể điều trị chính, nối tiếp (sau 2-3 năm điều 2.2.1. Thời gian: Từ 01/2018 đến 12/2018 trị Tamoxifen) hoặc kéo dài (sau 5 năm điều trị 2.2.2. Địa điểm: Trung Tâm Ung Bướu Tamoxifen). BVTW Thái Nguyên Mặc dù đem lại lợi ích sống còn tuy nhiên 2.3. Phương pháp nghiên cứu nhiều phụ nữ không tuân thủ điều trị ở các mức 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô độ khác nhau. Thực tế cho thấy việc không tuân tả hồi cứu thủ điều trị AI làm tăng tử vong ở các bệnh nhân 2.3.2. Cỡ mẫu: toàn bộ ung thư vú. Trong nhiều nghiên cứu được công 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu bố gần đây, tỷ lệ ngừng điều trị sớm Ai từ 13- Thu thập theo mẫu phiếu điều tra 35%[2, 3]. Mặc dù việc ngừng điều trị AI sớm là - Tuổi: chia thành các nhóm tuổi:
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 chọn một hoặc nhiều ý, bệnh nhân nào chọn AI Độ tuổi: >65 74 31,6 được xem như có đau khớp liên quan tới AI theo 55-65 108 46,2 Niravath [6] 10 năm 130 55,6 - Tiêu chuẩn chính đau khớp do AI: 5-10 năm 51 21,8 + Đang dùng AI
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2019 Mức độ đau khớp nhất theo thông tin của đánh giá định lượng cụ thể nào được sử dụng. bệnh nhân Chúng tôi hi vọng trong tương lai sẽ có những 0-3 149 63,7 cải thiện về chẩn đoán và quản lý đau khớp do 4-10 85 36,3 0,035 AIs ở những bệnh nhân ung thư vú điều trị nội Đau liên quan đến AI tiết bậc 2. Có 125 53,4 Tỷ lệ kết thúc điều trị AI sớm theo nhiều Không 109 46,6 0,12 nghiên cứu nằm trong khoảng từ 13-35%[5, 10]. Điều trị Tamoxifen trước đó Khoảng khác biệt lớn như vậy có thể do sự khác Không 156 66,7 biệt về đặc điểm đối tượng nghiên cứu, thời gian Có 78 33,3 0,08 theo dõi, sự khác biệt trong cách định nghĩa kết Số năm điều trị AI thúc điều trị AIs sớm. Trong nghiên cứu của < 1 năm 51 22,8 chúng tôi có 11% phụ nữ dừng uống thuốc trong 1-3 năm 71 30,3 khoảng thời gian theo dõi từ 29-45 tháng. Kết 0,62 >3 năm 112 47,9 thúc điều trị AIs sớm là một biểu hiện của không Loại AI tuân thủ điều trị và có nhiều tác dụng tiêu cực. Anastrozole 129 55,1 Theo Hershman và cộng sự thì những phụ nữ Letrozole 51 21,8 kết thúc điều trị nội tiết sớm có tăng tỷ lệ tử 0,21 Exemestane 54 23,1 vong toàn bộ lên 7% so với những phụ nữ tuân Tổng 234 100,0 thủ điều trị trong 4,5 năm. Thậm chí khi phân Nhận xét: - Có hơn một nửa số bệnh nhân tích đa biến với sự điều chỉnh theo các biến lâm (125BN chiếm 53,4%) thông báo có đau liên sàng liên quan và các biến nhân khẩu học thì quan đến AI trong số đó có 85 (36,3%) bệnh việc từ bỏ sớm nội tiết còn gia tăng 26% nguy nhân có mức độ đau từ 4-10. cơ tử vong toàn bộ. Các kết quả nghiên cứu trên - Mức độ đau khớp nhất của bệnh nhân có đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xác định sự liên quan đến không tuân thủ điều trị đủ các bệnh nhân có nguy cơ bỏ AIs cao và có thời gian AIs với p =0,035 những biện pháp can thiệp cụ thể ở những bệnh - Số năm điều trị > 3 năm là 112 bệnh nhân nhân này. chiếm 47,9% Chúng tôi thấy có thể dự đoán những bệnh - Bệnh nhân được điều trị bằng Anastrozole nhân có mức độ đau khớp nhất từ độ 4 trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất : 129BN (chiếm 55,1%) có thể sẽ bỏ điều trị. Tuy nhiên có một điều rất IV. BÀN LUẬN ngạc nhiên là có đau khớp do AI hay không lại 1. Đặc điểm của bệnh nhân ung thư vú không tiên đoán được việc bệnh nhân sẽ từ bỏ điều trị bằng AI. Trong nghiên cứu của chúng điều trị (p=0,12). Nghiên cứu của tác giả Henry tôi tuổi trung bình là 62 ± 10.2, trong đó chủ NL và cộng sự (2012) cũng có phát hiện tương yếu gặp độ tuổi từ 55 tuổi trở lên. Theo tác giả tự, đồng thời tác giả cũng khuyến nghị các bác N.Lynn Henry và cộng sự tuổi trung bình là 59, sỹ cần chú ý ghi nhận triệu chứng đau khớp do tuổi hay gặp là dưới 55 tuổi [7], nghiên cứu của AI từ mức độ 4 trở lên, về phương tiện đánh giá James N. Ingle tuổi trung bình là 64[8]. Như vậy mức độ đau tác giả cũng đề nghị sử dụng bảng tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi là đánh giá đau do ung thư của National tương tự so với hai nghiên cứu trên. Lứa tuổi hay Comprehensive Cancer Network NCCN[7]. gặp trong nghiên cứu của chúng tôi có khác biệt V. KẾT LUẬN so với nghiên cứu của N.Lynn Henry và cộng sự, 1. Đặc điểm của bệnh nhân ung thư vú điều này có thể do nhóm tác giả nghiên cứu trên điều trị bằng AI các bệnh nhân giai đoạn sớm, còn nghiên cứu - Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 62 ± của chúng tôi lại bao gồm chủ yếu là bệnh nhân 10,2 trong đó chủ yếu là lứa tuổi từ 55 trở lên ở giai đoạn hai trở lên 212 BN (90,6%). 182BN (77,8%). Đặc điểm đau khớp và mối liên quan với - Tỷ lệ bệnh nhân mãn kinh từ 5 năm trở lên việc từ bỏ sớm AI. Trong nghiên cứu hồi cứu là 77,4%. này chúng tôi thấy có sự liên quan có ý nghĩa - Tỷ lệ bệnh nhân ở giai đoạn II và III là 212 thống kê giữa việc không tuân thủ đủ thời gian BN (90,6%) trong đó tỷ lệ được hóa trị 212 BN điều trị AIs và đau khớp từ mức độ 4 trở lên với (90,6%) (p=0,035). Mặc dù các bác sỹ thường ghi nhận 2. Đặc điểm đau khớp và mối liên quan đau khớp do AIs là một dấu hiệu đau quan trọng với việc không tuân thủ phác đồ điều trị AI. tuy nhiên chúng tôi chưa thấy có một biện pháp - Tỷ lệ đau khớp liên quan đến AIs là 53,4%. 169
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 - Tỷ lệ đau khớp liên quan đến AIs từ mức độ breast cancer. J Clin Oncol, 2007. 25(2): p. 3883. 4-10 là 36,3%. 5. Henry NL, A.F., Desta Z, Li L, Nguyen AT, Lemler S, Hayden J, Tarpinian and Y.E. K, - Có sự lien quan có ý nghĩa thống kê giữa Flockhart DA, Predictors of aromatase inhibitor mức độ đau khớp nhất và việc từ không tuân thủ discontinuation as a result of treatment-emergent điều trị AIs symptoms in earlystage breast cancer. J Clin Oncol, 2012. 30(9): p. 942. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. P.Niravath, Aromatase inhibitor-induced 1. Shi L., S.H., Zhu H. et al (2013), Coombes RC, arthralgia: a review. Annals of Oncology, 2013. Hall E, Gibson LJ, Paridaens R, Jassem J, Delozier 24(6): p. 1449. T, Jones SE, and B.G. Alvarez I, Ortmann O, A 7. N. Lynn Henry, F.A., Zereunesay Desta, Lang randomized trial of exemestane after two to three Li, Anne T. Nguyen, Suzanne Lemler, Jill years of tamoxifen therapy in postmenopausal Hayden, Karineh Tarpinian, Elizabeth Yakim, women with primary breast cancer. NEJM, 2004. David A. Flockhart, Vered Stearns, Daniel F. Hayes, 350: p. 1092. and Anna Maria Storniolo, Predictors of Aromatase 2. Partridge AH, L.A., Mayer E, Taylor BS, Winer Inhibitor Discontinuation as a Result of Treatment- E, Asnis-Alibozek A, Adherence to initial Emergent Symptoms in Early-Stage Breast Cancer. adjuvant anastrozole therapy among women with J Clin Oncol, 2012. 30(9): p. 942. early-stage breast cancer. J Clin Oncol, 2008. 8. James N. Ingle, D.J.S., Paul E. Goss, Mohan 26(2): p. 562. Liu, Taisei Mushiroda, Judy-Anne W. 3. Dent SF, G.R., Kissner M, Pritchard KI, Chapman, Michiaki Kubo, Gregory D. Aromatase inhibitor therapy: toxicities and Jenkins, Anthony Batzler, Lois Shepherd, management strategies in the treatment of Joseph Pater, Liewei Wang, Matthew J. Ellis, Vered postmenopausal women with hormone-sensitive Stearns, Daniel C. Rohrer, Matthew P. Goetz, early breast cancer. Breast Cancer Res Treat, Kathleen I. Pritchard, David A. Flockhart, Yusuke 2011. 126(2): p. 310. Nakamura, and Richard M. Weinshilboum, 4. Crew KD, G.H., Capodice J, Raptis G, Genome-Wide Associations and Functional Brafman L, Fuentes D, Sierra A, and H. DL, Genomic Studies of Musculoskeletal Adverse Prevalence of joint symptoms in postmenopausal Events in Women Receiving Aromatase Inhibitors. J women taking aromatase inhibitors for early-stage Clin Oncol, 2010. 28(31): p. 4682. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 SAU 03 THÁNG THEO DÕI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TRÀ VINH Trịnh Kiến Nhụy* TÓM TẮT47 metformin; sulfonylurea; DPP4 và insulin chiếm tỷ lệ lớn hơn 50% (p< 0,05). Kết luận: Kết quả nghiên Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị sau thời gian cứu cho biết được hiệu quả điều trị sau thời gian 3 03 tháng từ các chỉ số xét nghiệm, tỷ lệ sử dụng của tháng từ các chỉ số xét nghiệm, tỷ lệ sử dụng của các các thuốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh. Đối thuốc của bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang điều tượng và Phương pháp nghiên cứu: Thực hiện trị tại phòng khám nội tiết ở Bệnh viện TV. Cần có nghiên cứu cắt ngang mô tả, bệnh nhân đái tháo nghiên cứu tiếp theo về các yếu tố liên quan hiệu quả đường týp 2 có chỉ định xét nghiệm sinh hóa sau 03 điều trị cho bệnh nhân. tháng điều trị từ 6/2017 đến 6/2018 tại phòng khám, Từ khóa: đái tháo đường týp 2, chỉ số sinh hóa, Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh (TV). Loại trừ phụ nữ có sử dụng thuốc,Trà Vinh thai hoặc cho con bú, không tái khám; tử vong. Sử dụng SPSS Statistics v23.0. Kết quả: có 353 bệnh SUMMARY nhân được chọn.Trong đó, tỷ lệ đạt mục tiêu của HbA1C; Cholesterol Tp, mục tiêu HbA1C ở nhóm đơn TREATMENT THE EFFECTIVENESS AFTER 3 trị; 3 thuốc; 4 thuốc phối hợp, đạt mục tiêu điều trị MONTHS IN TYPE 2 DIABETES AT GENERAL HbA1C trên dạng đơn trị là metformin, sulfonylurea, HOSPITALS TRA VINH insulin và phối hợp như metformin và sulfonylurea, Objectives: Evaluate the effectiveness of metformin và insulin, metformin; sulfonylurea và treatment after 03 months from the test indicators, DPP4, metformin; sulfonylurea và acarbose, the rate of drug use at the hospital endocrine Tra metformin; sulfonylurea; acarbose và insulin, Vinh. Methods: cross - sectional descriptive study, Patients with type 2 diabetes indicated biochemical tests after 03 months of treatment from June 2017 to *Trường Đại học Trà Vinh June 2018 described in the clinic, endocrinology, Tra Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Kiến Nhụy Vinh hospital. Exclude pregnant or lactating women; Email: tknhuy@gmail.com dead. Use SPSS Statistics v23.0. Results: Total of 353 Ngày nhận bài: 21.3.2019 patients were chosen into the study. In particular, the Ngày phản biện khoa học: 3.5.2019 rate reached the goal of HbA1C; Cholesterol Tp, target Ngày duyệt bài: 9.5.2019 170
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth trong điều trị nhiễm helicobacter pylori
6 p | 149 | 14
-
Bài giảng Các thuốc giảm co và Corticosteroids
41 p | 113 | 12
-
Đánh giá hiệu quả của chương trình thí điểm điều trị nghiện các chất thuốc phiện bằng methadone
24 p | 134 | 11
-
Để hạn chế tác dụng phụ của thuốc tra, nhỏ mắt
4 p | 123 | 8
-
Thuốc tác dụng tại chỗ dùng trong nhãn khoa
5 p | 96 | 8
-
7 nguyên tắc ăn sáng chống lão hóa
4 p | 108 | 7
-
Đánh giá kết quả phá thai nội khoa ở thai 9-12 tuần bằng phác đồ misoprostol sau mifepristone 24 giờ tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp năm 2022-2023
8 p | 16 | 6
-
Đánh giá hiệu quả của Misoprostol trong xử trí thai ngừng tiến triển trong tử cung nhỏ hơn hoặc bằng 12 tuần tại khoa phụ sản Bệnh viện Quân y 175
10 p | 72 | 5
-
Một số yếu tố liên quan với thực hành tuân thủ điều trị của bệnh nhân lao phổi tại phòng khám lao quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
5 p | 106 | 5
-
Bài giảng HIV : Tuân thủ điều trị part 1
5 p | 77 | 5
-
Tài liệu: Tác dụng của vitamin E
9 p | 107 | 5
-
Tác dụng phụ của clorothiazid lợi tiểu
4 p | 79 | 4
-
Khảo sát sự tuân thủ và tác dụng phụ gặp phải khi điều trị bổ trợ bằng anastrozole trên bệnh nhân ung thư vú tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
8 p | 14 | 3
-
Khảo sát hiệu quả misoprostol đặt dưới lưỡi trong chấm dứt thai ngang tiến triển ≤ 12 tuần tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
5 p | 44 | 3
-
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HIV/AIDS part 9
8 p | 52 | 2
-
Thuốc tra mắt phân loại, tiêu chuẩn, cách sử dụng và bảo quản
2 p | 45 | 2
-
Hiệu quả và an toàn của phác đồ phá thai nội khoa dùng Mifepristone và Misoprostol ở thai 9 – 12 tuần tại Bệnh viện Từ Dũ
7 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn