intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tách dòng và xác định trình tự gen mã hóa protein vỏ (CP) của virus gây bệnh xanh lùn (CLRDV) trên cây bông

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

81
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành tách dòng và giải trình tự gen mã hóa protein vỏ (CP) của virus gây bệnh xanh lùn trên cây bông ở Việt Nam, kích thước gen được phân lập khoảng 606 bp. Trình tự gen CP phân lập từ CLRDV ở Việt Nam có độ tương đồng 98,2- 99,2% so với các trình tự gen được công bố trên ngân hàng gen quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tách dòng và xác định trình tự gen mã hóa protein vỏ (CP) của virus gây bệnh xanh lùn (CLRDV) trên cây bông

Ngô Mạnh Dũng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 119(05): 151 - 155<br /> <br /> TÁCH DÕNG VÀ XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ GEN MÃ HÓA PROTEIN VỎ (CP)<br /> CỦA VIRUS GÂY BỆNH XANH LÙN (CLRDV) TRÊN CÂY BÔNG<br /> Ngô Mạnh Dũng1*, Chu Hoàng Hà2, Lê Văn Sơn2<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên<br /> 2<br /> Viện Công nghệ sinh học, VSAT<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Cây bông là loại cây trồng lấy sợi có tầm quan trọng bậc nhất trên thế giới. Trong khoảng 20 loại<br /> virus gây bệnh trên cây bông, bệnh xanh lùn là bệnh có thể gây thiệt hại nặng nề nhất trên thế giới.<br /> Nguyên nhân gây bệnh xanh lùn đã đƣợc xác định là do virus gây bệnh xanh lùn (Cotton leaf roll<br /> dwarf virus - CLRDV) thuộc họ Luteoviridae, chi Polerovirus gây ra. Trong nghiên cứu này,<br /> chúng tôi đã tiến hành tách dòng và giải trình tự gen mã hóa protein vỏ (CP) của virus gây bệnh<br /> xanh lùn trên cây bông ở Việt Nam, kích thƣớc gen đƣợc phân lập khoảng 606 bp. Trình tự gen CP<br /> phân lập từ CLRDV ở Việt Nam có độ tƣơng đồng 98,2- 99,2% so với các trình tự gen đƣợc công<br /> bố trên ngân hàng gen quốc tế.<br /> Từ khóa: Bệnh xanh lùn, cây bông, CP-CLRDV, E. coli DH5 , RT-PCR<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Trên thế giới, cây bông đƣợc trồng ở nhiều<br /> nƣớc có điều kiện khí hậu nhiệt đới và cận<br /> nhiệt đới và là một trong những loại cây trồng<br /> lấy sợi quan trọng nhất. Trong khoảng 20 loại<br /> virus gây bệnh trên cây bông, bệnh xanh lùn<br /> là bệnh có thể gây thiệt hại nặng nề nhất nhất<br /> trên thế giới [1]. Bệnh xanh lùn đã đƣợc phát<br /> hiện tại nhiều nƣớc trồng bông thuộc Châu<br /> Phi, Châu Á và Nam Mỹ,…<br /> Đối với cây bông ở Việt Nam, bệnh xanh lùn<br /> là bệnh gây thiệt hại nhiều nhất. Bệnh đƣợc<br /> phát hiện lần đầu tiên tại Nha Hố (Ninh<br /> Thuận) vào năm 1984-1985 nhƣng chƣa gây<br /> hại đáng kể. Sau đó tác hại của bệnh tăng dần.<br /> Năm 1991, Ninh Thuận xảy ra đợt dịch đầu<br /> tiên, tại Nha Hố trên 80 ha trồng bông bị bệnh<br /> với tỉ lệ 50-100%, gây thiệt hại hơn 50% sản<br /> lƣợng bông.<br /> <br /> 2010, Distéfano sau khi nghiên cứu hoàn<br /> chỉnh trình tự bộ gen của virus bệnh xanh lùn<br /> trên cây bông, CLRDV, khẳng định đây là<br /> một thành viên mới của chi Polerovirus [5].<br /> Đến nay, đối với cây bông, biện pháp hiệu<br /> quả nhất là sử dụng công nghệ gen trong<br /> phòng chống, tạo ra các giống cây trồng có<br /> khả năng kháng bệnh. Trong nghiên cứu này,<br /> chúng tôi tiến hành tách dòng và giải trình tự<br /> gen mã hóa protein vỏ (CP) của virus gây<br /> bệnh xanh lùn trên cây bông nhằm tạo tiền đề<br /> cho những nghiên cứu tạo cây bông chuyển<br /> gen kháng bệnh virus xanh lùn sau này.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> Vật liệu<br /> Nguồn bệnh virus: Lá bông nghi nhiễm bệnh<br /> xanh lùn do Viện Nghiên cứu và Phát triển<br /> cây bông Nha Hố cung cấp.<br /> <br /> Nguyên nhân gây bệnh xanh lùn là do virus<br /> gây ra. Năm 2005, Correa và cộng sự thông<br /> qua phân lập, xác định và so sánh trình tự của<br /> gen vỏ và một phần của gen RdRp đã khẳng<br /> định đƣợc virus gây bệnh xanh lùn là thuộc<br /> họ Luteoviridae, có khả năng xếp vào chi<br /> Polerovirus và đã đặt tên virus này là Cotton<br /> leafroll dwarf virus (CLRDV) [4]. Đến năm<br /> <br /> Các hóa chất sử dụng trong thí nghiệm đều là<br /> hóa chất tinh khiết dùng trong phòng thí<br /> nghiệm về sinh học phân tử (hóa chất của các<br /> hãng Sigma, Invitrogen, Fermentas…).<br /> <br /> *<br /> <br /> 5‟-CTCGAGTTTTGGATTGTGGAATTGG-3‟<br /> <br /> Tel: 0979 722412, Email: dungmnsptn@gmail.com<br /> <br /> Trình tự các mồi để phân lập gen:<br /> CP-CLRDV-F:<br /> 5‟-AATTCATGAATACGGTCGTGGGTA-3‟<br /> CP-CLRDV-R:<br /> <br /> 151<br /> <br /> Ngô Mạnh Dũng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Phƣơng pháp<br /> Tách chiết RNA tổng số thực hiện theo<br /> phƣơng pháp của Napoli và cộng sự (1990).<br /> cDNA đƣợc tổng hợp theo kít “RevertAidTM<br /> H Minus First Strand cDNA Synthesis Kit”<br /> (Fermentas).<br /> Phản ứng cDNA thực hiện trong thể tích 20<br /> l gồm có các thành phần sau: 10 ng - 5 g<br /> RNA tổng số; 250ng mồi ngẫu nhiên. Bổ<br /> sung nƣớc khử ion có xử lý DEPC tới thể tích<br /> 12 l. Ủ 70°C/5 phút, sau đó đặt vào đá. Tiếp<br /> tục bổ sung các thành phần vào ống phản ứng<br /> trên: 4 l đệm RT 5X tổng hợp cDNA; 1 l<br /> riboLock Ribonuclease inhibitor (20u/ l); 2<br /> l dNTP (10 mM). Hỗn hợp sau đó đảo và ly<br /> tâm nhẹ; ủ 25°C/5 phút. Tiếp tục bổ sung 1 l<br /> enzyme RevertAid (200/ l) và thực hiện một<br /> chu trình nhiệt nhƣ sau: 25°C/10‟, 42°C/60‟,<br /> 72°C/10‟, 40°C/10‟.<br /> Các đoạn gen quan tâm<br /> , chu kỳ nhiệt: 94°C /3‟, 25 chu kỳ<br /> gồm 94°C/40s, từ 50-56°C /40s tùy thuộc vào<br /> nhiệt độ bắt cặp của từng cặp mồi,<br /> 72°C/1‟30s, 72°C/10‟ và kết thúc ở 4°C. Sản<br /> phẩm đƣợc kiểm tra trên gel agarose 0,8 % .<br /> động ABI PRIM<br /> 3100 Avant Genetic<br /> Analyzer bằng cách sử dụng bộ hoá chất<br /> bigDye Terminator v3.1 Cycle Sequencing.<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> Nhân bản gen của CLRDV bằng RT-PCR<br /> RNA tổng số từ mẫu bông nghi nhiễm bệnh<br /> sau khi tách chiết đƣợc sử dụng làm khuôn để<br /> tổng hợp cDNA nhờ enzyme phiên mã ngƣợc<br /> (Reverse transcriptase) với cặp mồi ngẫu<br /> nhiên dài 6 nucleotide (random primer) (theo<br /> bộ Kit của Fermentas). cDNA sau đó đƣợc<br /> làm mẫu cho phản ứng PCR khuếch đại các<br /> đoạn DNA mang gen mã hoá cho protein vỏ<br /> (CP) của CLRDV với cặp mồi đƣợc thiết kế<br /> đặc hiệu.<br /> Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR trên hình 1<br /> cho thấy sản phẩm RT-PCR rất đặc hiệu, chỉ<br /> 152<br /> <br /> 119(05): 151 - 155<br /> <br /> cho một phân đoạn DNA duy nhất với kích<br /> thƣớc tƣơng ứng tính toán lý thuyết. Để có<br /> thể kết luận chính xác các phân đoạn này có<br /> phải là của virus CLRDV hay không, các<br /> phân đoạn này tiếp tục đƣợc dòng hóa bằng<br /> cách gắn vào vector pBT và biến nạp vào tế<br /> bào khả biến E.coli DH5 với mục đích lựa<br /> chọn những dòng khuẩn lạc dƣơng tính, tách<br /> chiết plasmid để xác định trình tự.<br /> bp<br /> <br /> M 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 750<br /> 500<br /> <br /> Hình 1. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR<br /> nhân gen CP của CLRDV<br /> M: Marker 1kb; 1: CLRDV; 2: ĐC âm<br /> <br /> Dòng hóa gen vào vector pBT<br /> Sản phẩm RT-PCR sau khi thôi gel và gắn<br /> vào vector pBT đƣợc biến nạp vào tế bào khả<br /> biến E. coli DH5 . Dựa vào phƣơng pháp<br /> chọn lọc khuẩn lạc xanh trắng và colonyPCR, những dòng khuẩn lạc dƣơng tính đã<br /> đƣợc lựa chọn để tinh sạch phục vụ cho việc<br /> đọc trình tự.<br /> pUC18F/pUC18R là cặp mồi nằm trên vector<br /> pBT, nếu đoạn gen đƣợc chèn vào đúng vị trí<br /> của plasmid thì theo lý thuyết sản phẩm<br /> colony-PCR chọn dòng pBT/CP-CLRDV là<br /> 779 bp (615+164) và so với đối chứng âm<br /> pBT là 164 bp.<br /> Sản phẩm colony-PCR đƣợc điện di ở hình 2<br /> cho thấy, các phân đoạn thu đƣợc cũng có<br /> kích thƣớc tƣơng ứng với tính toán lý thuyết<br /> đã chứng tỏ việc dòng hóa gen vào vector<br /> pBT đã thành công.<br /> Chúng tôi tiếp tục lựa chọn một dòng dƣơng<br /> tính nuôi lỏng để tách chiết plasmid phục vụ<br /> đọc trình tự.<br /> <br /> Ngô Mạnh Dũng và Đtg<br /> <br /> bp<br /> <br /> M 1 2 3<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 4 5<br /> <br /> 1000<br /> 750<br /> <br /> Hình 2. Kết quả điện di sản phẩm colony-PCR<br /> chọn dòng pBT/CP-CLRDV<br /> M. marker 1kb. 1-4: các khuẩn lạc; 5: ĐC âm<br /> <br /> Xác định trình tự gen của CLRDV<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 31<br /> 31<br /> 31<br /> 61<br /> 61<br /> 61<br /> 91<br /> 91<br /> 91<br /> 121<br /> 121<br /> 121<br /> 151<br /> 151<br /> 151<br /> 181<br /> 181<br /> 181<br /> 211<br /> 211<br /> 211<br /> <br /> 119(05): 151 - 155<br /> <br /> Gen đƣợc đọc trình tự trên máy đọc tự động<br /> ABI PRIMS 3100 Avant Genetic Analyzer<br /> bằng cách sử dụng bộ hoá chất sinh chuẩn<br /> BigDye Terminator v3.1 Cycle Sequencing.<br /> Sau khi đọc trình tự, trình tự này đƣợc so<br /> sánh trong BLAST của NCBI. Kết quả cho<br /> thấy, đoạn gen phân lập đƣợc là đoạn gen CP<br /> của virus CLRDV.<br /> Kết quả đọc trình tự gen CP của dòng virus<br /> CLRDV-Nha Hố và so sánh với các trình tự<br /> gen của virus CLRDV đã công bố trên ngân<br /> hàng gen thế giới đƣợc thể hiện ở hình 3.<br /> Trình tự gen CP phân lập từ CLRDV ở Việt<br /> Nam có độ tƣơng đồng với các trình tự gen<br /> công bố trên 98%. Trình tự gen CP này giống<br /> 98,2% so với trình tự CP-CLRDV ở<br /> Aghentina và 99,2% trình tự gen CP-CLRDV<br /> ở Braxin.<br /> <br /> 10<br /> 20<br /> 30<br /> ------------------+-------------------+-------------------+A T G A A T A C G G T C G T G G G T A G A A G A A C G A T C CP-CLRDV-Agh<br /> A T G A A T A C G G T C G T G G G T A G A A G A A C G A T T CP-CLRDV Bra<br /> A T G A A T A C G G T C G T G G G T A G A A G A A C G A T T CP-CLRDV VN<br /> 40<br /> 50<br /> 60<br /> ------------------+-------------------+-------------------+A A T G G A A G A A G A C G A C C A C G T A G G C G C A A C CP-CLRDV-Agh<br /> A A T G G A A G A A G A C G A C C A C G T A G G C G C A A C CP-CLRDV Bra<br /> A A T G G A A G A A G A C G A C C A C G T A G G C G C A A C CP-CLRDV VN<br /> 70<br /> 80<br /> 90<br /> ------------------+-------------------+-------------------+A G G C G T C G G C A A A A T C A G C C A G T G G T T G T G CP-CLRDV-Agh<br /> A G G C G T C G G C A A A A T C A G C C A G T G G T T G T G CP-CLRDV Bra<br /> A G G C G T C G G C A A A A T C A G C C A G T G G T T G T G CP-CLRDV VN<br /> 100<br /> 110<br /> 120<br /> ------------------+-------------------+-------------------+G T C C A A G C C C C T C G G A A C A C A C A A C G C A G A CP-CLRDV-Agh<br /> G T C C A A G C C C C T C G G A A C A C A C A A C G C A G A CP-CLRDV Bra<br /> G T C C A A G C C C C T C G G A A C A C A C A A C G C A G A CP-CLRDV VN<br /> 130<br /> 140<br /> 150<br /> ------------------+-------------------+-------------------+A G A C G A C G A A G A C G A G G A G G T C G T A A T A G G CP-CLRDV-Agh<br /> A G A C G A C G A A G A C G A G G A G G T C G T A A T A G G CP-CLRDV Bra<br /> A G A C G A C G A A G A C G A G G A G G T C G T A A T A G G CP-CLRDV VN<br /> 160<br /> 170<br /> 180<br /> ------------------+-------------------+-------------------+A C A G G A G G A C G C A T T C C T G G A G G A C C A G G A CP-CLRDV-Agh<br /> A C A G G A G G A C G C A T T C C T G G A G G A C C A G G A CP-CLRDV Bra<br /> A C A G G A G G A C G C A T T C C T G G A G G A C C A G G A CP-CLRDV VN<br /> 190<br /> 200<br /> 210<br /> ------------------+-------------------+-------------------+G C T T C A A G C G A G A C A T T T G T T T T C T C A A A A CP-CLRDV-Agh<br /> G C T T C A A G C G A G A C A T T T G T T T T C T C A A A A CP-CLRDV Bra<br /> G C T T C A A G C G A G A C A T T T G T T T T C T C A C A A CP-CLRDV VN<br /> 220<br /> 230<br /> 240<br /> ------------------+-------------------+-------------------+G A C A G T C T C T C G G G A A G T T C C T C A G G A T C A CP-CLRDV-Agh<br /> G A C A G T C T C T C G G G A A G T T C C T C A G G A T C A CP-CLRDV Bra<br /> G A C A G T C T C T C G G G A A G T T C C T C A G G A T C A CP-CLRDV VN<br /> 250<br /> 260<br /> 270<br /> ------------------+-------------------+-------------------+-<br /> <br /> 153<br /> <br /> Ngô Mạnh Dũng và Đtg<br /> 241<br /> 241<br /> 241<br /> 271<br /> 271<br /> 271<br /> 301<br /> 301<br /> 301<br /> 331<br /> 331<br /> 331<br /> 361<br /> 361<br /> 361<br /> 391<br /> 391<br /> 391<br /> 421<br /> 421<br /> 421<br /> 451<br /> 451<br /> 451<br /> 481<br /> 481<br /> 481<br /> 511<br /> 511<br /> 511<br /> 541<br /> 541<br /> 541<br /> 571<br /> 571<br /> 571<br /> 601<br /> 601<br /> 601<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 119(05): 151 - 155<br /> <br /> A T C A C G T T C G G G C C G T C T T T A T C A G A T T G C CP-CLRDV-Agh<br /> A T C A C G T T C G G G C C G T C T T T A T C A G A T T G C CP-CLRDV Bra<br /> A T C A C G T T C G G G C C G T C T T T A T C A G A T T G C CP-CLRDV VN<br /> 280<br /> 290<br /> 300<br /> ------------------+-------------------+-------------------+C C G G C A T T C A G C A A T G G A A T A C T C A A G G C C CP-CLRDV-Agh<br /> C C G G C A T T C A G C A A T G G A A T G C T C A A G G C C CP-CLRDV Bra<br /> C C G G C A T T C A G C A A T G G A A T G C T C A A G G C C CP-CLRDV VN<br /> 310<br /> 320<br /> 330<br /> ------------------+-------------------+-------------------+T A C C A T G A A T A T A A G A T C T C A A T G G T C T T A CP-CLRDV-Agh<br /> T A C C A T G A A T A T A A G A T C T C A A T G G T C T T A CP-CLRDV Bra<br /> T A C C A T G A A T A T T A G A T C T C A A T G G T C T T A CP-CLRDV VN<br /> 340<br /> 350<br /> 360<br /> ------------------+-------------------+-------------------+T T G G A G T T C A T C T C C G A G G C C T C T T C A A C A CP-CLRDV-Agh<br /> T T G G A G T T C A T C T C C G A G G C C T C T T C A A C A CP-CLRDV Bra<br /> T T G G A G T T C A T C T C C G A G G C C T C T T C A A C A CP-CLRDV VN<br /> 370<br /> 380<br /> 390<br /> ------------------+-------------------+-------------------+T C C T C C G G T T C C A T C T C T T A C G A A G T G G A T CP-CLRDV-Agh<br /> T C C T C C G G T T C C A T C T C T T A C G A A G T G G A T CP-CLRDV Bra<br /> T C C T C C G G T T C C A T C T C T T A C G A A G T G G A T CP-CLRDV VN<br /> 400<br /> 410<br /> 420<br /> ------------------+-------------------+-------------------+C C A C A C T G T A A A T T G T C A A C C C T A T C C T C C CP-CLRDV-Agh<br /> C C A C A C T G T A A A T T G T C A A C C C T A T C C T C C CP-CLRDV Bra<br /> C C A C A C T G T A A A T T G T C A A C C C T A T C C T C C CP-CLRDV VN<br /> 430<br /> 440<br /> 450<br /> ------------------+-------------------+-------------------+A C G A T T A A C A A A T T C G G A A T C A C C A A G A A T CP-CLRDV-Agh<br /> A C G A T T A A C A A A T T C G G A A T C A C C A A G A A C CP-CLRDV Bra<br /> A C G A T T A A C A A A T T C G G A A T C A C C A A G A A C CP-CLRDV VN<br /> 460<br /> 470<br /> 480<br /> ------------------+-------------------+-------------------+G G G A G G A A G C A A T T T G C G G C G T C T T T C A T C CP-CLRDV-Agh<br /> G G G A G G A A G C A A T T T G C G G C G T C T T T C A T C CP-CLRDV Bra<br /> G G C A G G A A G C A A T G T G C G G C G T C T T T C A T C CP-CLRDV VN<br /> 490<br /> 500<br /> 510<br /> ------------------+-------------------+-------------------+A A T G G A C A G G A A T G G C A T G A C A C C T C C G A G CP-CLRDV-Agh<br /> A A T G G A C A G G A A T G G C A T G A C A C C T C C G A G CP-CLRDV Bra<br /> A A T G G A C A G G A A T G G G A T G A C A C C T C C G A G CP-CLRDV VN<br /> 520<br /> 530<br /> 540<br /> ------------------+-------------------+-------------------+G A C C A A T T C A G A A T C T T A T A C A A A G G C A A T CP-CLRDV-Agh<br /> G A C C A G T T C A G A A T C T T A T A T A A A G G C A A T CP-CLRDV Bra<br /> G A C C A G T T C A G A A T C T T A T A T A A A G G C A A T CP-CLRDV VN<br /> 550<br /> 560<br /> 570<br /> ------------------+-------------------+-------------------+G G T T C C T C G T C G A T A G C T G G C T C T T T T A A G CP-CLRDV-Agh<br /> G G T T C C T C G T C G A T A G C T G G C T C T T T T A G G CP-CLRDV Bra<br /> G G T T C C T C G T C G A T A G C T G G C T C T T T T A G G CP-CLRDV VN<br /> 580<br /> 590<br /> 600<br /> ------------------+-------------------+-------------------+G T C A C A A T T C G G T G C C A A T T C C A C A A T C C A CP-CLRDV-Agh<br /> G T C A C A A T T C G G T G C C A A T T C C A C A A T C C A CP-CLRDV Bra<br /> G T C A C A A T T C G G T G C C A A T T C C A C A A T C C A CP-CLRDV VN<br /> -----------A A A T A G<br /> CP-CLRDV-Agh<br /> A A A T A G<br /> CP-CLRDV Bra<br /> A A A T A G<br /> CP-CLRDV VN<br /> <br /> Hình 3. Kết quả đọc trình tự và so sánh gen CP-CLRDV phân lập ở Việt Nam (CP-CLRDV VN) với các<br /> trình tự đã được công bố ở Braxin (CP-CLRDV Bra) và Aghentina (CP-CLRDV Agh).<br /> <br /> 154<br /> <br /> Ngô Mạnh Dũng và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Gen mã hóa protein vỏ (CP) của virus gây<br /> bệnh xanh lùn trên cây bông ở Việt Nam đã<br /> đƣợc phân lập với kích thƣớc 779 bp. Trình tự<br /> gen CP phân lập từ CLRDV ở Việt Nam có<br /> độ tƣơng đồng 98,2-99,2% so với các trình tự<br /> gen đƣợc công bố trên ngân hàng gen quốc tế.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Brown J K, (1992), Viral Diseases, In: Hillocks<br /> R J (ed.) Cotton Diseases, CBA International,<br /> Wallingford, 275-329.<br /> 2. Cauquil J and Follin J C, (1983), Cotton disease<br /> attributed to viruses or mycoplasmas in Africa<br /> south of the Sahara and in the rest of the world,<br /> Coton et Fibres Tropicales 38, 293-317.<br /> 3. Chaudhry MA, (2002), Impact of Genetically<br /> Engineered Cotton in the World, 2nd Meeting of the<br /> Asian Cotton Research and Development Network<br /> Tashkent, Uzbekistan, November 14-16, 2002.<br /> <br /> 119(05): 151 - 155<br /> <br /> 4. Correa R L, Silva T F, Simoes-Araujo J L,<br /> Barroso P A V, Vidal M S, Vaslin M F S, (2005),<br /> Molecular characterization of a virus from the<br /> family Luteoviridae associated with cotton blue<br /> disease, Arch Virol, 150(7),1357-67.<br /> 5. Distéfano A J, Kresic I B, Hopp H E (2010),<br /> The complete genome sequence of a virus<br /> associated with cotton blue disease, cotton leafroll<br /> dwarf virus, confirms that it is a new member of<br /> the genus Polerovirus. Archives of Virology<br /> (155), 1849-1854.<br /> 6. Junior Osme'rio Pupim, Ivan Schuster, Ronald<br /> Barth Pinto, Ely Pires, Jean-Louis Belot, Piere<br /> Silvie, Luiz Gonzaga Chitarra, Lu‟cia Vieria<br /> Hoffmann and Paulo Barroso, (2008), Inheritance<br /> of resistance to cotton blue disease, Pesq Agropec<br /> Bras 43 (5), 661-665.<br /> 7. Miller WA, Brown MC, Wang S (1997), New<br /> punctuation for the genetic code: luteovirus gene<br /> expression, Seminars in Virology 8, 3-13.<br /> 8. Zhang BH, Fanglin, Yao CB, Wang KB (2000),<br /> “Recent progress in cotton biotechnology and<br /> gentic engineering in China”, Current Science,<br /> 79(1), 37 - 44.<br /> <br /> SUMMARY<br /> CLONING AND SEQUENCING OF THE COAT PROTEIN GENE (CP)<br /> OF COTTON LEAFROLL DWARF VIRUS (CLRDV)<br /> Ngo Manh Dung1*, Chu Hoang Ha2, Le Van Son2<br /> 1<br /> <br /> College of Education - TNU<br /> Insitue of Biotechnology, VAST<br /> <br /> 2<br /> <br /> Cotton (Gossypium hirsutum L.) is an important fiber crop in the world. There are about 20<br /> different viruses cause disease on cotton have been found in the world. Cotton blue disease caused<br /> by Cotton leaf roll dwarf virus (CLRDV, Genus: Polerovirus, Family: Luteoviridae) is a viral<br /> disease of the the most severe damage. In this study, we conducted cloning and sequencing of coat<br /> protein (CP) gene of blue dwarf virus from cotton in Vietnam, gene size about 606 bp. CP gene<br /> sequences isolated from CLRDV in Vietnam have similarities of 98.2 to 99.2% compared with the<br /> published gene sequences on GenBank.<br /> Keywords: leafroll dwarf virus, cotton, CP-CLRDV, E. coli DH5 , RT-PCR<br /> <br /> Ngày nhận bài:22/4/2014; Ngày phản biện:29/4/2014; Ngày duyệt đăng: 5/5/2014<br /> Phản biện khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Tâm – Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN<br /> *<br /> <br /> Tel: 0979 722412, Email: dungmnsptn@gmail.com<br /> <br /> 155<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2