Tài chính quốc tế - Chuyên đề: Tài khoản vãng lai
lượt xem 301
download
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Chuyên đề TÀI KHOẢN VÃNG LAI 18/3/2009 .Danh sách nhóm thực hiện chuyên đề 1. Tất Lệ Yến 2. Nguyễn Thị Kiều Oanh 3. Đàm Huy Bảng 4. Ngô Thị Thu Hà 5.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài chính quốc tế - Chuyên đề: Tài khoản vãng lai
- TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Chuyên đề TÀI KHOẢN VÃNG LAI 18/3/2009
- Danh sách nhóm thực hiện chuyên đề 1. Tất Lệ Yến 2. Nguyễn Thị Kiều Oanh 3. Đàm Huy Bảng 4. Ngô Thị Thu Hà 5. Nguyễn Thị Quỳnh Hương 6. Đồng Thanh Ngọc
- Nội dung trình bày Nghiên cứu sự thâm hụt cán cân Tài khoản vãng lai của Mỹ hiện nay Các giải pháp chống thâm hụt Tài khoản vãng lai
- Thâm hụt Tài khoản vãng lai của Mỹ Năm 2006, TK vãng lai của Mỹ đạt mức thâm hụt kỉ lục là 811 tỷ Đôla tương đương 6,1% GDP Trong 15 năm qua, mức thâm hụt dao động từ 0 đến 811 tỷ Đôla là vấn đề đáng quan tâm. Điều đó có nghĩa là họ đã tiêu thụ và đầu tư số tiền nhiều hơn so với hàng hoá và dịch vụ mà họ tạo ra
- Thâm hụt Tài khoản vãng lai của Mỹ Trong thập niên 80, từ vị thế một chủ nợ, Mỹ trở thành một con nợ quốc tế với tổng số nợ thuần nước ngoài lên đến 3.000 tỷ Đôla, tương đương ¼ GDP Ở tầm nhìn vĩ mô, sự thâm hụt tài khoản vãng lai của Mỹ thường cho thấy sự đe dọa rất lớn cho nền kinh tế thế giới dọa rất lớn cho nền kinh tế thế giới
- Thâm hụt Tài khoản vãng lai của Mỹ Giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Mỹ thật sự cần thiết. Nó sẽ là con đường gai góc cho nước Mỹ cũng như cho phần còn lại của thế giới cũng như cho phần còn lại của thế giới Những điều chỉnh cụ thể của nền kinh tế là cần thiết để ổn định thâm hụt trên một cơ sở bền vững. Một gia tăng tiết kiệm ở Mỹ và một tương ứng giảm xuống trong thặng dư của các quốc gia khác, đi kèm theo hiệu quả của tăng trưởng
- Yếu tố tác động LT1: Tác động bởi Cán cân mậu dịch Thương mại phát triển M >> E thâm hụt CCMD thâm hụt TKVL
- Yếu tố tác động LT2: Tác động bởi Tài khoản vốn Sự hấp dẫn nền kinh tế Mỹ NĐT kỳ vọng lợi nhuận cao hơn từ dòng vốn chảy vào Mỹ Đồng USD tăng giá M >> E CCMD ↓ TKVL ↓ ⇒ Thâm hụt TKVL là kết quả của quyết định đầu tư
- Thâm hụt TKVL Điểm mạnh hay điểm yếu của nền kinh tế Mỹ Điểm yếu: Từ thương mại: Chi tiêu (tiêu dùng ĐIỂM YẾU không tạo ra lợi nhuận tương lai) > sản xuất gia tăng nợ nước ngoài. VL Thâm hụt TK Điểm mạnh: Từ TK Vốn, thâm hụt TKVL phản ánh sức hấp dẫn mạnh mẽ nền kinh tế Mỹ đối với ĐIỂM NĐT nước ngoài MẠNH
- Mô hình TK vãng lai của Mỹ
- Mô hình TK vãng lai của Mỹ Sự sai lệch tăng trưởng Nếu sự tăng trưởng của nền kinh tế vượt quá tốc độ tăng trưởng của các đối tác kinh doanh chính, nhập khẩu sẽ vượt quá xuất khẩu, dẫn đến một thâm hụt trong TK vãng lai
- Mô hình TK vãng lai của Mỹ Tỷ giá của đồng Đôla Mỹ Những yếu tố khác như nhau, giảm giá tiền tệ làm cho hàng nhập khẩu trở nên đắt hơn và xuất khẩu trở nên rẻ hơn nâng cao tính cân bằng của TK vãng lai
- Mô hình TK vãng lai của Mỹ Giá dầu Vì độ co dãn của đường cầu trong ngắn và trung hạn sẽ tác động đến TK vãng lai Năm 2002 đến 2006, Hoa Kỳ chi cho nhập khẩu dầu và năng lượng tăng từ 23,7 USD lên gần 60 USD/thùng. Với những điều kiện kinh tế khác không thay đổi thì điều này đã làm gia tăng thêm thâm hụt cho TK vãng lai của Mỹ.
- Kịch bản điều chỉnh dài hạn Giảm thâm hụt thông qua: Trả về 1 thế giới trật tự
- Kịch bản điều chỉnh dài hạn Sự khác biệt tăng trưởng Để thu hẹp thâm hụt tài khoản vãng lai xuống 4% GDP trong năm 2012 chỉ thông qua cách duy nhất là khác biệt tăng trưởng, đòi hỏi các quốc gia OECD phải tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Mỹ 125% mỗi năm trong vòng 5 năm tới. Sự phát triển như vậy hầu như không khả thi. Trong 35 năm qua, sự tăng trưởng của Mỹ chỉ thấp hơn các quốc gia OECD trong những giai đoạn ngắn. Ví dụ, giữa 1970 và đầu 1980, phản ứng lại trước cú sốc giá dầu lần 1 và 2, tốc độ tăng trưởng kinh tế Mỹ thấp hơn các quốc gia OECD là 2.4% và 3.1%, tương tự, đầu thập kỷ 90, khoảng cách tăng trưởng chỉ dưới 2%. Tình trạng như thế luôn luôn gắn liền với sự suy thoái ở Mỹ. Một cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ trong 5 năm không nghi ngờ gì sẽ ảnh hưởng đến các nước còn lại trên thế giới hưởng đến các nước còn lại trên thế giới
- Kịch bản điều chỉnh dài hạn Tỷ giá hối đoái (Giảm giá trị đồng USD) Khả năng giảm thâm hụt tài khoản vãng lai xuống 4% GDP trong 2012 thông qua tỷ giá hối đoái cũng hạn chế. Theo mô hình của chúng tôi, USD sẽ phải mất giá 12% trọng số thương mại mỗi năm trong 5 năm tới. Điếu này tương đương việc giảm tổng cộng 47% giá trị USD đến 2012. Tuy nhiên, đồng USD sẽ phải mất giá chủ yếu so với các ngoại tệ của những nước có thặng dư cao có quan hệ hai bên với Mỹ.
- Kịch bản điều chỉnh dài hạn Một thế giới trật tự Tiết kiệm – Đầu tư Các yếu tố bên ngoài nước Mỹ Dịch vụ thương mại
- Kịch bản điều chỉnh dài hạn Tiết kiệm – Đầu tư Sự phát triển thấp hơn của kinh tế Mỹ có thể bắt đầu bằng sự thay đổi của chỉ số tiết kiệm và đầu tư. Ví dụ, sự phát triển kinh tế Mỹ có thể bị giảm bởi chỉ số tiết kiệm của hộ gia đình. Tiết kiệm tư nhân cao hơn làm cải thiện cân bằng tài chính của khu vực tư (tiết kiệm – đầu tư) và do đó có thể cải thiện tài khoản vãng lai Mỹ.
- Kịch bản điều chỉnh dài hạn Dịch vụ thương mại Sự tăng cường thêm của dịch vụ thương mại toàn cầu có thể cung cấp những hỗ trợ hữu hình trong việc thu hẹp thâm hụt tài khoản vãng lai của Mỹ. Mỹ thưc sự đặc biệt mạnh trên thế giới trong lĩnh vực này. Tổng xuất khẩu dịch vụ của Mỹ (2006: khoảng 30% tổng xuất khẩu của hàng hóa và dịch vụ) tăng trưởng 8.5 lần kể từ 1980 và làm tăng thậng dư trong lĩnh vực này từ 3.5 tỷ USD đến US$71 tỷ trong vòng 26 năm.
- Kịch bản điều chỉnh dài hạn Các yếu tố bên ngoài nước Mỹ Nếu thâm hụt tài khoản vãng lai chỉ thực sự do tác động của vài khu vực, kết quả của quyết định đầu tư của các nhà đầu tư quốc tế thì yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề thâm hụt tài khoản vãng lai của Mỹ sẽ nằm ở bên ngoài nước Mỹ. Sự dư thừa tiết kiệm ở các quốc gia thặng dư sẽ cần giảm. Vốn sẽ chảy ra ngoài (đến Mỹ) và tài khoản vãng lai sẽ được tăng tương ứng. Ngày nay có những dấu hiệu rằng tiết kiệm cao ỡ một số quốc gia thặng dư tài khoản vãng lai đang giảm. Và quá trình này nên tăng nhanh trong những năm tới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tài chính Quốc tế
282 p | 3745 | 1878
-
Bài giảng Tài chính quốc tế - Ths Đặng Ngọc Đức
11 p | 643 | 197
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 3 - ThS. Phan Thị Thanh Hương
44 p | 287 | 49
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - ThS. Phan Thị Thanh Hương
11 p | 229 | 35
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 2 - ThS. Phan Thị Thanh Hương
35 p | 200 | 35
-
Bài giảng Tài chính quốc tế (2013)
65 p | 162 | 25
-
Bài giảng Tài chính quốc tế (TS. Lê Tuấn Lộc) - Chương 1: Những vấn đề về tài chính quốc tế
18 p | 121 | 20
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 1 - TS. Nguyễn Phúc Hiền
17 p | 152 | 13
-
Giáo trình Tài chính quốc tế: Phần 2 - PGS. TS Phan Duy Minh
247 p | 20 | 6
-
Giáo trình Tài chính quốc tế: Phần 1 - PGS. TS Phan Duy Minh
182 p | 16 | 5
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 6 - Học viện Tài chính
39 p | 19 | 3
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 7 - Học viện Tài chính
44 p | 9 | 2
-
Lý thuyết và bài tập Tài chính quốc tế: Phần 2
26 p | 3 | 1
-
Lý thuyết và bài tập Tài chính quốc tế: Phần 1
21 p | 4 | 1
-
Sự ảnh hưởng của Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) đến chất lượng thông tin kế toán: Góc nhìn quốc tế
9 p | 8 | 1
-
Sẵn sàng tự nguyện áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế tại Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp các công ty niêm yết quy mô lớn
13 p | 2 | 1
-
Nhận thức của sinh viên về chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế trong chương trình đào tạo tại các trường đại học khối kinh tế trên địa bàn Hà Nội
19 p | 4 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Tài chính quốc tế (Hệ đào tạo Đại học – Ngành: Tài chính - Ngân hàng) - Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
17 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn