intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu bồi dưỡng sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học môn Khoa học (Mô-đun 2.5)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu bồi dưỡng sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học môn Khoa học (Mô-đun 2.5) với nội dung chính như Dạy học phát triển phẩm chất năng lực, học sinh tiểu học qua môn Khoa học; Giáo án minh hoạ dạy học phát triển năng lực, học sinh tiểu học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu bồi dưỡng sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học môn Khoa học (Mô-đun 2.5)

  1. NGÂN HÀNG THẾ GIỚI DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC Môn Khoa học (Mô-đun 2.5) HÀ NỘI, 2020 1
  2. TÁC GIẢ TÀI LIỆU 1. TS. Lương Việt Thái, Viện Khoa Học Giáo Dục Việt Nam. 2. ThS. Nguyễn Thị Chi, Viện Khoa Học Giáo Dục Việt Nam. 2
  3. MỤC LỤC A. MỤC TIÊU ................................................................................................................................ 5 B. NỘI DUNG CHÍNH .................................................................................................................. 5 C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG................................................................................... 5 D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC ....................................................................................... 5 PHẦN 1. DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PC, NL HS TIỂU HỌC QUA MÔN KHOA HỌC............. 6 CHƯƠNG 1. PP DH MÔN KHOA HỌC PHÁT TRIỂN ............................................................ 6 Chủ đề 1. Một số vấn đề chung về môn Khoa học ........................................................................ 6 Chủ đề 2. Tìm hiểu một số PP DH đặc thù môn Khoa học ......................................................... 12 CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH LỰA CHỌN VÀ XÂY DỰNG NỘI DUNG, PP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ (BÀI HỌC) MÔN KHOA HỌC ............................................................... 30 Chủ đề 1. Tìm hiểu mối quan hệ giữa xác định nội dung, NL , biểu hiện NL , và phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề (bài học) ............................................................................................. 30 Chủ đề 2. Quy trình thiết kế bài học nhằm phát triển PC, NL HS tiểu học ................................... 53 PHẦN 2. GIÁO ÁN MINH HỌA DH PHÁT TRIỂN PC, NL HỌC SINH TIỂU HỌC ............ 55 Chủ đề 1. Giáo án minh họa lớp 4 và câu hỏi .............................................................................. 55 Chủ đề 2. Giáo án minh họa lớp 5 và câu hỏi .............................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 117 3
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT CDTC: Công dân toàn cầu CT: Chương trình GV: Giáo viên DH: Dạy học HS: Học sinh PC: PC KT: Kiến thức KN: Kĩ năng KH: Khoa học NL: NL PTBV: Phát triển bền vững PP: Phương pháp SGK: Sách giáo khoa TBDH: Thiết bị dạy học YCCĐ: Yêu cầu cần đạt 4
  5. A. MỤC TIÊU 1. Phân tích được những vấn đề chung về PP, kĩ thuật DH và giáo dục phát triển PC, NL HS tiểu học. 2. Lựa chọn, sử dụng được các PP, kĩ thuật DH, giáo dục phù hợp ở tiểu học nhằm phát triển PC, NL HS qua môn Khoa học trong CT GDPT 2018; lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng HS tiểu học. B. NỘI DUNG CHÍNH Phần 1. Dạy học phát triển PC, NL HS tiểu học qua môn Khoa học Chương 1. PP DH môn Khoa học phát triển PC, NL HS. Chương 2. Quy trình lựa chọn và xây dựng nội dung, PP, kĩ thuật DH môn Khoa học. Phần 2. Giáo án minh hoạ DH phát triển NL HS tiểu học Giáo án minh họa lớp 4: Sự lan truyền âm thanh. Giáo án minh họa lớp 5: Môi trường của chúng ta. C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG Bồi dưỡng tập trung (trước khi bồi dưỡng tập trung học viên tự nghiên cứu qua hệ thống LMS). D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Tài liệu chính: CT GDPT 2018; Tài liệu bồi dưỡng “Sử dụng PP DH và giáo dục phát triển PC, NL HS tiểu học” môn Khoa học. 2. Thiết bị dạy học: Bút dạ, giấy A0; máy tính kết nối internet; Projector; khung kế hoạch bài học in sẵn trên giấy A3. 5
  6. PHẦN 1. DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PC, NL HS TIỂU HỌC QUA MÔN KHOA HỌC CHƯƠNG 1. PP DH MÔN KHOA HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH  MỤC TIÊU Sau khi học chương này, học viên có thể: - Phân tích được yêu cầu cần đạt về PC, NL chung và NL đặc thù. - Xác định được những định hướng chung về PP giáo dục môn Khoa học. - Trình bày các PP đặc thù môn Khoa học. Phân tích yêu cầu về PP DH phát triển NL đáp ứng yêu cầu cần đạt mà chương trình môn Khoa học đã quy định.  NỘI DUNG Chủ đề 1 Một số vấn đề chung về môn Khoa học Chủ đề 2 Tìm hiểu một số PP DH đặc thù môn Khoa học Chủ đề 1. Một số vấn đề chung về môn Khoa học Hoạt động 1. Tìm hiểu về yêu cầu phát triển PC, NL (gồm NL chung và NL đặc thù) trong dạy học Khoa học Mục tiêu của hoạt động: Nêu, phân tích được yêu cầu cần đạt về PC , NL chung và NL đặc thù trong dạy học Khoa học. Trình bày được định hướng chung về PP giáo dục khoa học và liên hệ được với thực tiễn. Nhiệm vụ của học viên: Làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi dưới đây. Tham khảo thông tin 1 trong thực hiện nhiệm vụ. Sau đó chia sẻ trong nhóm/trước lớp về kết quả tìm hiểu. 6
  7. Câu hỏi 1. Theo anh/chị, môn Khoa học có thể góp phần (có ưu thế trong) phát triển những PC chủ yếu, NL chung như thế nào? Câu hỏi 2. Các thành phần của NL đặc thù (NL khoa học tự nhiên) trong dạy học Khoa học ở tiểu học? Theo anh/chị, trong thực tế dạy học Khoa học ở tiểu học thì những thành phần NL nào của NL đặc thù đã được thực hiện tốt/còn hạn chế? Lý do? Câu hỏi 3. Ở trường anh/chị, việc thực hiện PP giáo dục khoa học theo các định hướng trong chương trình có những thuận lợi, khó khăn gì? Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi. Thông tin cơ bản cho hoạt động 1 (Theo Chương trình môn Khoa học) 1.1. Mục tiêu của chương trình môn Khoa học Môn KH góp phần hình thành, phát triển ở HS tình yêu con người, thiên nhiên; Trí tưởng tượng khoa học, hứng thú tìm hiểu thế giới tự nhiên; Ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng; Ý thức tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; Tinh thần trách nhiệm với môi trường sống. Môn học góp phần hình thành và phát triển ở HS NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đặc biệt, môn học góp phần hình thành và phát triển ở HS NL khoa học tự nhiên, giúp các em có những hiểu biết ban đầu về thế giới tự nhiên, bước đầu có kĩ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh và khả năng vận dụng kiến thức để giải thích các sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, giải quyết các vấn đề đơn giản trong cuộc sống, ứng xử phù hợp bảo vệ sức khoẻ của bản thân và những người khác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường xung quanh. 1.2. Yêu cầu cần đạt 1.2.1 Yêu cầu cần đạt về PC chủ yếu và NL chung Môn KH góp phần hình thành và phát triển PC chủ yếu và NL chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 1.2.2 Yêu cầu cần đạt về NL đặc thù Môn KH hình thành và phát triển ở HS NL khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần: Nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu môi trường tự nhiên xung 7
  8. quanh; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Những biểu hiện của NL khoa học tự nhiên trong môn Khoa học được trình bày trong bảng sau: Thành phần Biểu hiện NL Nhận thức − Kể tên, nêu, nhận biết được một số sự vật và hiện tượng đơn khoa học tự giản trong tự nhiên và đời sống, bao gồm một số vấn đề về chất, nhiên năng lượng, thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn, con người và sức khoẻ, sinh vật và môi trường. − Trình bày được một số thuộc tính của một số sự vật và hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và đời sống. − Mô tả được sự vật và hiện tượng bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, sơ đồ, biểu đồ. − So sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật và hiện tượng dựa trên một số tiêu chí xác định. − Giải thích được về mối quan hệ (ở mức độ đơn giản) giữa các sự vật và hiện tượng (nhân quả, cấu tạo – chức năng,...). Tìm hiểu môi − Quan sát và đặt được câu hỏi về sự vật, hiện tượng, mối quan trường tự hệ trong tự nhiên, về thế giới sinh vật bao gồm con người và vấn nhiên xung đề sức khoẻ. quanh − Đưa ra dự đoán về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng (nhân quả, cấu tạo – chức năng,...). − Đề xuất được phương án kiểm tra dự đoán. − Thu thập được các thông tin về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và sức khoẻ bằng nhiều cách khác nhau (quan sát các sự vật và hiện tượng xung quanh, đọc tài liệu, hỏi người lớn, tìm trên Internet,...). − Sử dụng được các thiết bị đơn giản để quan sát, thực hành, làm thí nghiệm tìm hiểu những sự vật, hiện tượng, mối quan hệ 8
  9. Thành phần Biểu hiện NL trong tự nhiên và ghi lại các dữ liệu đơn giản từ quan sát, thí nghiệm, thực hành,... − Từ kết quả quan sát, thí nghiệm, thực hành,... rút ra được nhận xét, kết luận về đặc điểm và mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng. Vận dụng − Giải thích được một số sự vật, hiện tượng và mối quan hệ kiến thức, kĩ trong tự nhiên, về thế giới sinh vật, bao gồm con người và các năng đã học biện pháp giữ gìn sức khoẻ. − Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản trong đó vận dụng kiến thức khoa học và kiến thức kĩ năng từ các môn học khác có liên quan. − Phân tích tình huống, từ đó đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng và môi trường tự nhiên xung quanh; trao đổi, chia sẻ, vận động những người xung quanh cùng thực hiện. − Nhận xét, đánh giá được phương án giải quyết và cách ứng xử trong các tình huống gắn với đời sống. 1.3 Nội dung giáo dục Nội dung giáo dục của môn KH bao gồm 6 chủ đề: Chất; Năng lượng; Thực vật và động vật; Nấm; Vi khuẩn; Con người và sức khỏe; Sinh vật và môi trường. Những chủ đề này được phát triển từ lớp 4 đến lớp 5. Tùy theo từng chủ đề, nội dung giáo dục giá trị và kĩ năng sống; giáo dục sức khỏe, công nghệ, giáo dục môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh giảm nhẹ rủi ro thiên tai,... được thể hiện ở mức độ đơn giản và phù hợp. Nội dung khái quát: 9
  10. Mạch nội dung Lớp 4 Lớp 5 Chất − Nước − Đất − Không khí − Hỗn hợp và dung dịch − Sự biến đổi của chất Năng lượng − Ánh sáng − Vai trò của năng lượng − Âm thanh − Năng lượng điện − Nhiệt − Năng lượng chất đốt − Năng lượng mặt trời, gió và nước chảy Thực vật và động − Nhu cầu sống của − Sự sinh sản ở thực vật và động vật thực vật và động vật vật − Ứng dụng thực − Sự lớn lên và phát triển của thực tiễn về nhu cầu sống vật và động vật của thực vật, động vật trong chăm sóc cây trồng và vật nuôi Nấm, vi khuẩn − Nấm − Vi khuẩn Con người và sức − Dinh dưỡng ở − Sự sinh sản và phát triển ở người khỏe người − Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì − Một số bệnh liên quan đến dinh − An toàn trong cuộc sống: Phòng dưỡng tránh bị xâm hại 10
  11. Mạch nội dung Lớp 4 Lớp 5 − An toàn trong cuộc sống: Phòng tránh đuối nước Sinh vật và môi − Chuỗi thức ăn − Vai trò của môi trường đối với trường sinh vật nói chung và con người nói − Vai trò của thực riêng vật trong chuỗi thức ăn − Tác động của con người đến môi trường 1.4. Định hướng chung về PP giáo dục PP giáo dục môn KH được thực hiện theo các định hướng chung nêu tại Chương trình tổng thể, bảo đảm các yêu cầu sau: - Tổ chức các hoạt động học tập phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Chú trọng tạo cơ hội cho HS học qua trải nghiệm; Học qua điều tra, khám phá thế giới tự nhiên, qua quan sát, thí nghiệm, thực hành, xử lí tình huống thực tiễn, qua hợp tác, trao đổi với bạn; Học ở trong và ngoài lớp học, ngoài khuôn viên nhà trường. - Dạy học gắn liền với thực tiễn; quan tâm rèn luyện NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong đời sống thực của HS. - Vận dụng các PP giáo dục một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng HS và điều kiện cụ thể; quan tâm đến hứng thú và chú ý tới sự khác biệt về khả năng của học sinh để áp dụng PP DH phù hợp, hiệu quả nhằm hình thành, phát triển PC và NL ở mỗi HS. Tùy theo từng chủ đề, từng bài học, GV có thể lựa chọn một số PP và hình thức tổ chức dạy học như PP quan sát, thí nghiệm, thực hành, thảo luận theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề, học theo dự án, học tập dựa trên khám phá/điều tra, học theo mô hình 5E; và một số kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, động não, sư đồ tư duy, KWL,... 11
  12. Chủ đề 2. Tìm hiểu một số PP DH đặc thù môn Khoa học Hoạt động 2. Tìm hiểu PP DH nhằm hình thành, phát triển PC , NL trong dạy học Khoa học Mục tiêu của hoạt động: - Trình bày được một số PP DH môn Khoa học. - Phân tích được vai trò của các PP đó trong việc hình thành và phát triển PC, NL chung và NL đặc thù ở HS. - Vận dụng PP DH môn Khoa học trong thiết kế dạy học một số nội dung cụ thể. Nhiệm vụ của học viên: Làm việc cá nhân rồi thảo luận theo nhóm các nhiệm vụ dưới đây. Tham khảo thông tin 2 trong thực hiện nhiệm vụ. Sau đó chia sẻ trong nhóm/trước lớp về kết quả tìm hiểu. Nhiệm vụ 1. Lựa chọn 01 PP DH và cho ví dụ minh họa thể hiện rõ các bước đã nêu của PP DH đó và phân tích cơ hội hình thành và phát triển PC , NL chung và NL đặc thù của HS. Nhiệm vụ 2. Liên hệ thực tế: a/ Ở trường bạn, GV có thường xuyên sử dụng PP này trong dạy học môn Khoa học không? Sử dụng PP này đã hiệu quả chưa? Đưa ra ví dụ minh họa cho nhận định của bạn. b/ Tìm hiểu những ưu điểm/thuận lợi và khó khăn của GV khi tổ chức cho HS theo 1 PP DH mà bạn lựa chọn. Nhiệm vụ 3. Thực hành hoạt động minh họa PP DH đã chuẩn bị (có thể chỉ một/một số bước) – trao đổi, rút kinh nghiệm về cách thức sử dụng phương pháp. Sản phẩm: Kết quả thảo luận trình bày trên giấy A0 hoặc Powerpoint. Thông tin cơ bản cho hoạt động 2 2.1. PP quan sát 2.1.1. Đặc trưng của PP quan sát 12
  13. Học sinh sử dụng giác quan để thu thập thông tin về các sự vật, hiện tượng. Sau đó các em xử lí các thông tin đã tìm được bằng cách đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hợp,... để rút ra kết luận. Đối tượng quan sát là tranh, ảnh, sơ đồ, mô hình, vật thật, các hiện tượng, quá trình xảy ra trong đời sống xã hội hàng ngày, trong tự nhiên, hiện tượng diễn ra trong thí nghiệm, các “bóng nói”, ô chữ trong tranh ... Trong quá trình quan sát, HS có thể sử dụng các phương tiện hỗ trợ như: nhiệt kế, kính lúp,... để quan sát hoặc bút giấy để ghi chép thông tin quan sát được. Địa điểm quan sát có thể thực hiện ở trong lớp, ngoài lớp (sân trường, vườn trường, cánh đồng ...), trong phòng thí nghiệm ... 2.1.2. Quy trình thực hiện Qui trình thực hiện PP quan sát trong dạy học môn Khoa học ở tiểu học: Bước 1: Xác định mục đích quan sát: quan sát nhằm đạt được mục đích gì, quan sát để làm gì. GV yêu cầu một vài học HS đọc các câu lệnh, câu hỏi sau logo quan sát trong sách giáo khoa (SGK). GV có thể kiểm tra xem HS có hiểu được mục đích quan sát chưa bằng cách đặt lại câu hỏi cho HS, chẳng hạn như: “Nhiệm vụ của chúng ta sẽ là quan sát cái gì và để làm gì?”. Những việc làm trên là cần thiết để đảm bảo rằng HS đã biết được mục đích của nhiệm vụ quan sát: quan sát cái gì, để thu nhận được thông tin gì. Tránh tình trạng HS không rõ các em cần phải quan sát cái gì và sau khi quan sát không phân tích, xử lí thông tin được, không rút ra được kiến thức khoa học qua quan sát. Tùy theo câu lệnh hoặc câu hỏi nếu có từ ngữ/thuật ngữ khó thì GV cần phải giải thích cho HS. Bước 2: Thực hiện quá trình quan sát để thu thập thông tin. Sử dụng một hoặc nhiều giác quan để quan sát đối tượng. Trước khi HS vào quan sát, GV nên nói để HS biết nhiệm vụ quan sát sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian bao lâu để HS chủ động và cố gắng, không bị sa đà vào đối tượng quan sát hoặc nói chuyện riêng. Giải thích cho HS cách tiến hành quan sát. Chẳng hạn như: Quan sát theo trình tự; Theo thứ tự từng tranh; Quan sát xem có ai/cái gì trong tranh, họ đang 13
  14. làm gì, nói gì; Tranh vẽ gì; Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi thực hiện thí nghiệm;... ghi lại các thông tin quan sát được (nếu cần thiết); GV khuyến khích HS đưa ra những thắc mắc, câu hỏi khi quan sát. Tổ chức cho HS quan sát để tìm tòi, phát hiện kiến thức theo hình thức cá nhân, cặp hoặc nhóm tùy theo mức độ khó của thông tin cần thu thập. Nếu việc quan sát cần thu thập các thông tin đơn giản, dễ phát hiện thì có thể theo hình thức cá nhân hoặc cặp. Yêu cầu thu thập, phát hiện thông tin phức tạp hơn thì tổ chức theo hình thức nhóm để các em hỗ trợ nhau. Hạn chế việc sử dụng đối tượng quan sát chỉ để minh hoạ cho điều GV giảng giải. Bước 3: Xử lí thông tin đã thu thập được để rút ra kết luận. Trên cơ sở HS đã quan sát, GV gợi ý, hướng dẫn HS xử lí các thông tin đã tìm được bằng cách đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hợp, nhận xét, khái quát hóa ... để rút ra kết luận. GV có thể sử dụng những câu hỏi để dẫn dắt HS biết cách phân tích, xử lí và thu nhận thông tin, chẳng hạn như: Em hãy quan sát lại xem mọi người trong tranh đang làm gì? Việc làm đó là đúng/sai, nên/không nên? Em hãy quan sát lại từng hình, nhìn kĩ vào từng bông hoa và tìm ra nhị, nhụy của hoa ... Bước 4: Thông báo kết quả, trình bày kết quả theo nhóm hoặc trước lớp. HS báo cáo kết quả thu được qua quá trình quan sát và xử lí thông tin. Tùy theo nội dung kiến thức và đặc điểm lớp học, GV có thể tổ chức để HS báo cáo trong nhóm hoặc các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Lưu ý khi tổ chức cho HS báo cáo trước lớp cần tạo cơ hội cho nhiều nhất các nhóm HS được báo cáo, nên mỗi nhóm báo cáo từng phần, từng ý khác nhau để tránh lặp lại, tạo sự nhàm chán cho HS. Nhóm này báo cáo, các nhóm lắng nghe để nhận xét. Nên đặt ra những câu hỏi chẳng hạn như: Vì sao các em lại biết điều đó?... Để tạo cơ hội cho HS được giải thích, nêu được cách các em tư duy để điều chỉnh khi các em sai hoặc khuyến khích khi các em làm đúng. 2.1.3. Lưu ý a) Thông qua việc sử dụng PP quan sát có thể phát triển ở HS:  NL chung: 14
  15. - NL tự học (khi HS được tự lực tiến hành quan sát để tìm tòi kiến thức, tự nhận xét việc thực hiện). - NL giải quyết vấn đề (khi HS từ quan sát, phát hiện vấn đề hoặc từ quan sát, thu thập thông tin để giải quyết vấn đề). - NL giao tiếp (khi HS quan sát, ghi lại thông tin bằng các cách khác nhau (mô tả, bảng, biểu đồ), trao đổi thông tin quan sát được).  PC chủ yếu: - Tình yêu thiên nhiên (khi HS được quan sát các sự vật, hiện tượng tự nhiên). - Cẩn thận, tuân thủ các quy định về an toàn khi tiến hành quan sát. - Ham hiểu biết, tìm hiểu thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào giải thích các sự vật, hiện tượng quan sát được, và vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.  NL khoa học tự nhiên: - PP quan sát góp phần hình thành và phát triển cả 3 thành phần NL khoa học tự nhiên. Đó là: Thành phần NL tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh (đưa ra câu hỏi, quan sát, ghi lại kết quả, rút ra nhận xét, …). Thành phần nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết được tính chất của sự vật hiện tượng từ kết quả nghiên cứu. Thành phần vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trong phân tích, giải thích kết quả. b) Cần sử dụng kết hợp PP quan sát với các PP khác PP quan sát thường được sử dụng kết hợp với PP hỏi – đáp hoặc PP hợp tác nhóm, … Việc kết hợp với PP hỏi đáp giúp cho GV định hướng, dẫn dắt, gợi mở HS quan sát tập trung hơn, hướng việc quan sát tới nhiệm vụ học tập cần giải quyết. 15
  16. Việc kết hợp với PP hợp tác nhóm giúp cho các HS hỗ trợ, tương tác cùng nhau để giải quyết nhiệm vụ học tập. Cần lưu ý có sự phân công cụ thể rõ ràng trong nhóm, và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia học tập. 2.1.4. Ví dụ minh họa Khi dạy học về Chủ đề Đất, các nội dung về nguyên nhân gây xói mòn đất. GV tổ chức cho HS quan sát một số hình như: + Hình trời mưa, nước đục ngầu chảy mạnh. + Hình ở cánh đồng, gió thổi mạnh làm bụi mù mịt. + Hình sườn dốc, nước đục ngầu đang chảy mạnh, tạo thành các rãnh trên đồi. + Hình người dân đang phá rừng, làm nương rẫy. + Hình đàn bò đang gặm cỏ, một số con chạy, cày xới đất làm bụi mù mịt. Có thể tiến hành theo PP quan sát với các bước như sau (Có thể tổ chức cho HS quan sát theo hình thức cá nhân, cặp hoặc nhóm): Bước 1. HS biết rõ nhiệm vụ quan sát: quan sát các hình, chỉ ra nguyên nhân gây xói mòn đất. Bước 2. HS quan sát mỗi hình; GV hướng dẫn các em theo các câu hỏi như: Dấu hiệu nào cho thấy đất bị xói mòn? Nguyên nhân nào đã dẫn tới điều đó? Điều gì đã ảnh hưởng tới mức độ xói mòn đất? Hoạt động (quan sát được trong hình) gây ảnh hưởng gì? … Các em ghi lại thông tin quan sát (nếu thấy cần thiết). Bước 3. Xử lí thông tin đã thu thập được để rút ra kết luận. Trên cơ sở HS đã quan sát, gợi ý, hướng dẫn HS xử lí các thông tin đã tìm được bằng cách đối chiếu, so sánh, phân tích, tổng hợp, nhận xét để rút ra kết luận. GV có thể sử dụng những câu hỏi để dẫn dắt HS biết cách phân tích, xử lí thông tin, chẳng hạn như: Với kết quả quan sát được như vậy, có những nguyên nhân nào gây ra xói mòn đất? … 16
  17. Bước 4. Thông báo/trình bày kết quả theo nhóm hoặc trước lớp. HS báo cáo kết quả thu được (GV có thể tổ chức để HS báo cáo trong nhóm hoặc các nhóm báo cáo kết quả trước lớp). Nên đặt ra những câu hỏi giúp các HS phân tích, mở rộng thêm. Ví dụ sau khi HS trình bày các nguyên nhân dẫn đến đất trồng bị xói mòn, GV nêu câu hỏi: Vì sao các em lại đưa ra những nguyên nhân làm xói mòn đất như vậy? Tiếp theo, GV có thể giúp các em hệ thống lại những nguyên nhân đã đưa ra thành các nhóm nguyên nhân: + Tác động của tự nhiên: mưa, gió. + Tác động của động vật: đào, xới đất. + Tác động của con người: chặt phá rừng, cây cối, làm mất lớp cỏ trên mặt đất,... 2.2. PP thí nghiệm GV đọc thông tin cơ bản về PP thí nghiệm tại Phụ lục: Một số PP, kỹ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển PC, NL HS kèm theo mô-đun 2.0 Ví dụ minh họa GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm về sự tạo thành và sự thay đổi bóng của vật (chủ đề Ánh sáng). Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Bước 1. Xác định mục đích thí nghiệm Tìm hiểu: Bóng xuất hiện khi nào? Ở đâu? Khi nào thì kích thước bóng của vật nhỏ đi/to lên? Vật như thế nào sẽ không tạo thành bóng? ... Có thể cho HS đưa ra các dự đoán. Bước 2. Vạch kế hoạch tiến hành thí nghiệm: Sau đây là một thí nghiệm tìm hiểu về sự tạo thành bóng của vật. Bố trí thí nghiệm như hình. Đặt quyển sách chắn giữa đèn và tấm bìa. Khi bật đèn, trên tấm bìa ta quan sát thấy bóng của quyển sách. 17
  18. Bước 3. Làm thí nghiệm để tìm hiểu (kiểm tra các dự đoán). Rút ra nhận xét về sự tạo thành bóng (điều kiện để tạo thành bóng, vị trí của bóng) và sự thay đổi của bóng. Bước 4. Phân tích kết quả để rút ra kết luận. Từ kết quả, suy luận, phân tích để rút ra nhận xét, kết luận về sự tạo thành bóng (điều kiện để tạo thành bóng, vị trí của bóng) và sự thay đổi của bóng. Kết luận về tính đúng đắn của các dự đoán. Bước 5: Thông báo kết quả. HS báo cáo kết quả thu được. GV có thể tổ chức để HS báo cáo trong nhóm hoặc các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Các HS, các nhóm lắng nghe để nhận xét. Nên đặt ra những câu hỏi chẳng hạn như: Các em đã thay đổi vị trí tấm chắn như thế nào? Các em có có gặp khó khăn gì khi tiến hành thí nghiệm hay không? … 2.3. Dạy học dựa trên tìm tòi, khám phá khoa học (dạy học khám phá) 2.3.1. Đặc trưng của dạy học khám phá Dạy học khám phá có một số đặc trưng sau đây: (1) HS được thu hút bởi các câu hỏi định hướng khoa học. 18
  19. Trong nghiên cứu khoa học, các nhà khoa học thường đặt ra hai loại câu hỏi chủ yếu là “Tại sao?” và “Như thế nào?”. Loại câu hỏi thứ nhất hỏi về những điều hiển nhiên đang tồn tại, ví dụ: Tại sao cây bàng rụng lá vào mùa đông? Tại sao gấu không cần ăn vào mùa đông? Tại sao tim có thể hoạt động suốt đời? ... Loại câu hỏi thứ hai hỏi về cách thức hình thành những điều đó, ví dụ: Cá hô hấp như thế nào? Quá trình tiêu hóa của chúng ta diễn ra như thế nào? ... Các câu hỏi thứ hai thường dễ tìm được câu trả lời hơn so với các câu hỏi loại một. Trong dạy học khám phá, GV đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng cho HS tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi như vậy. Đôi khi, để đơn giản và phù hợp với mức độ nhận thức của HS, GV cũng có thể chuyển từ một câu hỏi “tại sao” thành một câu hỏi “như thế nào”. (2) HS tiến hành tìm kiếm, thu thập các bằng chứng và sử dụng chúng để xây dựng và đánh giá các cách giải thích cho câu hỏi định hướng khoa học đã được đặt ra ban đầu. Các nhà khoa học thu thập các bằng chứng như những dữ liệu khoa học bằng cách ghi lại những quan sát và thực hiện các đo lường. Các dữ liệu chính xác có thể được kiểm tra bằng cách lặp lại các quan sát hoặc thực hiện các đo lường mới. Trong lớp học, HS sử dụng các dữ liệu này để tạo thành các giải thích cho các hiện tượng khoa học. Các cách giải thích khoa học cần phải phù hợp với các bằng chứng đang có và mang đến cho HS những hiểu biết mới. (3) HS công bố kết quả, kiểm chứng và đánh giá cách giải thích của mình bằng cách đối chiếu nó với cách giải thích của bạn bè và với các kiến thức khoa học. Khám phá khoa học khác với các dạng khám phá khác ở chỗ các giải thích được đề xuất có thể được xem xét lại, thậm chí có thể bị loại bỏ dưới ánh sáng của những phát hiện mới. Các nhà khoa học cần phải công bố nghiên cứu của mình một cách trung thực và chi tiết đủ để những nhà khoa học khác có thể tái tạo lại các nghiên cứu đó nếu cần thiết. Tương tự như vậy, HS sẽ thu được nhiều lợi ích khi họ chia sẻ và so sánh kết quả của mình với các bạn trong lớp, thông qua đó, tạo cơ hội cho họ đặt ra các câu hỏi, kiểm tra các bằng chứng, xác định các lập luận sai lầm, xem xét các giải pháp thay thế. Họ cũng có thể nhận thức được kết quả của họ có quan hệ với các kiến thức khoa học hiện tại như thế nào. 2.3.2. Quy trình dạy học khám phá 19
  20. Dạy học khám phá không phải là một chuỗi các hoạt động theo quy trình cứng nhắc mà có thể được thay đổi và sử dụng linh hoạt phụ thuộc vào mức độ nhận thức và năng lực của HS. Trong bài học này, có thể thấy đầy đủ các đặc trưng của dạy học khám phá; nhưng trong bài học khác, chỉ một vài đặc trưng được thể hiện rõ. Căn cứ vào mức độ chủ động của HS trong quá trình học tập, có thể phân chia và vận hành dạy học khám phá theo các bước và các mức độ sau đây: Các bước vận Các mức độ của dạy học khám phá hành dạy học khám phá Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Câu hỏi định HS được GV HS làm rõ hơn HS lựa chọn HS tự đặt ra hướng khoa cung cấp sẵn câu hỏi được trong số các các câu hỏi. học các câu hỏi cung cấp bởi câu hỏi có định hướng. GV hoặc các sẵn, từ đó nguồn tài liệu cũng có thể khác. đề xuất câu hỏi mới. Tìm kiếm các HS được cung HS được cung HS được HS xác định bằng chứng cấp các dữ liệu cấp các dữ liệu hướng dẫn để được các cần thiết để trả và hướng dẫn và được yêu thu thập các bằng chứng lời cho câu hỏi cách phân cầu phân tích. dữ liệu. phù hợp cần tích. thu thập. Tạo ra các HS được cung HS được cung HS được HS tạo nên giải thích từ cấp các giải cấp một số hướng dẫn để các giải các bằng thích. cách thức sử tổng hợp các thích sau khi chứng thu dụng các bằng bằng chứng nghiên cứu, thập được chứng để tạo và tạo ra các tổng hợp các thành các giải giải thích. bằng chứng. thích. Đối chiếu, kết HS được cung HS được chỉ HS được HS độc lập nối các giải cấp các kiến dẫn tới các hướng dẫn kiểm tra các thức khoa học cách thức nguồn tài 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2