Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Tập 2
lượt xem 13
download
Tiếp nội dung ở tập 1, Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Tập 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và chăm sóc người bệnh (phần 2); Quản lý chăm sóc người bệnh; Sơ cứu cấp cứu; Giao tiếp, tư vấn và làm việc nhóm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Tập 2
- BỘ Y TẾ CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG MỚI TỐT NGHIỆP TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI Tập 2 (Chương trình thí điểm) Biên soạn lần 2 Tháng 3 năm 2019
- BỘ Y TẾ DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG MỚI TỐT NGHIỆP TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI (Chương trình thí điểm) Biên soạn lần 2 Tháng 3 năm 2019
- DANH SÁCH TÁC GIẢ CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN TS. Nguyễn Minh Lợi Phó cục trưởng, Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế TS. Horii Satoko Cố vấn trưởng, Dự án JICA Điều dưỡng NHÓM TÁC GIẢ BIÊN SOẠN ThS. Phạm Đức Mục Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam ThS. Nguyễn Thanh Đức Nguyên Trưởng phòng Quản lý đào tạo sau đại học và đào tạo liên tục, Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế. TS. Nguyễn Thị Minh Chính Giám đốc Trung tâm thực hành Tiền lâm sàng, trường Đại học Điều dưỡng Nam Định. ThS. Huỳnh Thị Bình Nguyên Trưởng Khoa Điều dưỡng, Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương ThS. Nguyễn Minh Nguyệt Giảng viên Khoa Y học lâm sàng, Đại học Y tế Công cộng. ThS. Nguyễn Bích Lưu Phó Chủ tịch, Hội Điều dưỡng Việt Nam CN. Tô Thị Điền Phó Chủ tịch, Hội Điều dưỡng Việt Nam TS. Phan Thị Dung Hội viên, Hội Điều dưỡng Việt Nam ThS. Phạm Thu Hà Ủy viên thường vụ Ban chấp hành, Hội Điều dưỡng Việt Nam ThS. Hà Thị Kim Phượng Phụ trách Phòng Điều dưỡng và Tiết chế, Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Bộ Y tế ThS. Bùi Minh Thu Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Bạch Mai ThS. Nguyễn Thị Anh Cán bộ Phòng Điều dưỡng, Bệnh viện Bạch Mai ThS. Nguyễn Thị Việt Nga Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn ThS. Nguyễn Đình Khang Điều dưỡng trưởng, Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc ĐDCKI. Đinh Thị Ngọc Thủy Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
- ThS. Nguyễn Thị Như Tú Điều dưỡng trưởng, Sở Y tế tỉnh Bình Định ĐDCKI. Trương Thị Hương Trưởng phòng Điều dưỡng, tỉnh Bình Định ĐDCKI. Lê Hồ Thị Huyền Cán bộ Phòng Điều dưỡng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định ThS. Huỳnh Tú Anh Điều dưỡng trưởng, Sở Y tế tỉnh Đồng Nai CNĐD. Trần Thị Hường Phó trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện đa khoa Đồng Nai ThS. Nguyễn Đỗ Thị Ngân Trang Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện đa khoa Thống Nhất Đồng Nai ĐDCKI. Tạ Văn Hiền Điều dưỡng trưởng, Sở Y tế tỉnh Điện Biên CN. Đặng Thị Tú Loan Trưởng phòng Điều dưỡng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên CN. Cao Thị Mỹ Cán bộ Phòng Điều dưỡng, Bệnh viện đa khoa tỉnh Điện Biên BSCKII. Trương Thị Thu Hương Phó Hiệu trưởng, Trường cao đẳng Y tế Bạch Mai ThS. Nguyễn Thanh Thủy Trưởng khoa Điều dưỡng, Trường cao đẳng Y tế Hà Nội ThS. Lý Thị Phương Hoa Phó khoa Y, Đại học Trà Vinh NHÓM CHỈNH SỬA, HIỆU ĐÍNH ThS. Phạm Đức Mục Chủ tịch Hội Điều dưỡng Việt Nam. ThS. Nguyễn Thanh Đức Nguyên Trưởng Phòng Quản lý đào tạo sau đại học và Đào tạo liên tục, Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Bộ Y tế TS. Nguyễn Thị Minh Chính Giám đốc Trung tâm thực hành Tiền lâm sàng, trường Đại học Điều dưỡng Nam Định ThS. Huỳnh Thị Bình Nguyên Trưởng Khoa Điều dưỡng, Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương ThS. Nguyễn Minh Nguyệt Giảng viên khoa Điều dưỡng, Đại học Y tế Công cộng NHÓM HỖ TRỢ BIÊN SOẠN PGS.TS Nguyễn Quốc Huy Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Cục Khoa học Công Nghệ & Đào tạo, Bộ Y tế TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI - TẬP 2 3
- ThS. Lại Vũ Kim Chuyên viên Phòng Quản lý đào tạo, Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Bộ Y tế ThS. Phạm Ngọc Bằng Chuyên viên Phòng Quản lý đào tạo, Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Bộ Y tế ThS. Phạm Thi Kim Thanh Chuyên viên Văn phòng, Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Bộ Y tế ThS. Desilva Tomomi Điều phối viên Dự án JICA Điều dưỡng CN. Fukatani Karin Chuyên gia dài hạn Dự án JICA Điều dưỡng ThS. Sugita Shio Nguyên Cố vấn trưởng Dự án JICA Điều dưỡng CN. Ikarashi Megumi Nguyên Chuyên gia dài hạn Dự án JICA Điều dưỡng Trần Thu Hương Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng Nguyễn Thu Hiền Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng Nguyễn Ngọc Lan Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng Trần Thị Duyên Cán bộ Dự án JICA Điều dưỡng NHÓM CỐ VẤN CHUYÊN MÔN KUROSU Hitomi Chuyên gia về Kiểm soát nhiễm khuẩn/ Quản lý điều dưỡng, Dự án JICA Nâng cao năng lực quản lý bệnh viện SUENAGA Yuri Giáo sư, Khoa điều dưỡng, Trường Đại học chăm sóc sức khỏe Tokyo YOKOYAMA Miki Giáo sư, Khoa điều dưỡng, Trường Đại học chăm sóc sức khỏe Tokyo ADACHI Yoko Trợ lý giáo sư, Khoa điều dưỡng, Trường Đại học chăm sóc sức khỏe Tokyo KAWANO Megumi Trường Đại học chăm sóc sức khỏe Tokyo SAKAI Shima Phó giáo sư, Khoa điều dưỡng, Trường đại học Y khoa Tokyo AMAIKE Naomi Nguyên Quản lý Dự án, Dự án "Thiết lập mô hình chăm sóc sức khỏe phụ nữ và nâng cao năng lực cho hộ sinh tuyến cơ sở", Tổ chức Hợp tác quốc tế về KHHGĐ Nhật Bản (JOICFP) 4 TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI - TẬP 2
- LỜI MỞ ĐẦU Công tác điều dưỡng có vị trí quan trọng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân với nhiều chuyên khoa, nhiều trình độ đào tạo, từ trung cấp, cao đẳng, đại học đến sau đại học. Ở các nước phát triển, điều dưỡng viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sẽ đăng ký dự thi quốc gia để được cấp Chứng chỉ hành nghề. Chứng chỉ hành nghề cơ bản thường có hai loại: Chứng chỉ hành nghề Điều dưỡng (Registered Nurses) với thời gian đào tạo từ 3 năm trở lên và Chứng chỉ hành nghề Điều dưỡng thực hành (Licensed Practical Nurse-LPN) với thời gian đào tạo dưới 2 năm. Ở nước ta, hằng năm có khoảng 30 ngàn điều dưỡng viên mới tốt nghiệp từ các trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã quy định điều dưỡng viên mới tốt nghiệp phải trải qua thời gian 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp Chứng nhận thực hành trước khi đăng ký hành nghề. Tuy nhiên, những văn bản pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể về chương trình, tài liệu đào tạo cũng như phương pháp kiểm tra, đánh giá trước khi cấp Chứng nhận thực hành. Nhằm nâng cao năng lực cho điều dưỡng viên mới đáp ứng Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam, Bộ Y tế đã phối hợp với Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) triển khai dự án “Tăng cường hệ thống đào tạo lâm sàng cho điều dưỡng viên mới tốt nghiệp” sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản. Dự án triển khai thí điểm tại 05 tỉnh, thành phố bắt đầu từ tháng 05 năm 2016. Một đầu ra rất quan trọng của Dự án đó là việc xây dựng Bộ tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới tốt nghiệp, bộ tài liệu bao gồm 4 cuốn sách: (1) Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới; (2) Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới; (3) Chương trình và tài liệu đào tạo người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới; (4) Hướng dẫn tổ chức và quản lý đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới. Sau hơn một năm áp dụng đào tạo thử nghiệm (từ tháng 4/2017), bộ tài liệu đã được Dự án tiến hành chỉnh sửa và biên soạn lần 2 từ tháng 10-12/2018 với sự tham gia chỉnh lý, biên soạn của các chuyên gia trong nước và chuyên gia điều dưỡng Nhật Bản có nhiều kinh nghiệm. Trong quá trình chỉnh sửa và cập nhật tài liệu, Dự án đã tổ chức lấy ý kiến người học, người hướng dẫn, người quản lý thông qua các hội thảo và các bộ phiếu khảo sát để bổ sung, cập nhật cho phù hợp với thực tế Việt Nam. Bộ tài liệu đã được biên soạn công phu và điều chỉnh nhiều so với lần biên soạn thứ nhất để đáp ứng được các yêu cầu chung nhất và cơ bản nhất đối với người học là điều dưỡng viên mới tốt nghiệp với các trình độ TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI - TẬP 2 5
- đào tạo khác nhau và các cơ sở đào tạo lâm sàng cho điều dưỡng mới là các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa. Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Bộ Y tế và Ban Quản lý Dự án trung ương xin trân trọng giới thiệu Bộ tài liệu để các đơn vị áp dụng thí điểm. Trong quá trình sử dụng Bộ tài liệu, Ban Quản lý Dự án mong nhận được ý kiến đóng góp của các cá nhân, đơn vị để Bộ tài liệu ngày càng hoàn thiện và có thể triển khai áp dụng chung trên toàn quốc. Các ý kiến góp ý xin gửi về Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế để tổng hợp và cập nhật. Trân trọng cảm ơn! DỰ ÁN JICA ĐIỀU DƯỠNG CỤC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐÀO TẠO, BỘ Y TẾ TS. HORII Satoko TS. Nguyễn Minh Lợi Cố vấn trưởng Dự án Giám đốc Ban Quản lý Dự án 6 TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI - TẬP 2
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BYT Bộ Y tế CBYT Cán bộ Y tế CNL Chuẩn năng lực CSNB Chăm sóc người bệnh ĐD Điều dưỡng ĐDT Điều dưỡng trưởng ĐDV Điều dưỡng viên ĐDVN Điều dưỡng Việt Nam GĐNB Gia đình người bệnh JICA Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản KBCB Khám bệnh, chữa bệnh NHD Người hướng dẫn NQLĐT Người quản lý đào tạo SYT Sở Y tế TDGS Theo dõi giám sát TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI - TẬP 2 7
- MỤC LỤC Danh sách tác giả 2 Lời mở đầu 5 Danh mục từ viết tắt 7 Chương 3: Kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và chăm sóc người bệnh (phần 2) 9 Bài 16: Kỹ thuật truyền dịch, truyền máu 9 Bài 17: Theo dõi lượng dịch vào ra 29 Bài 18: Kỹ thuật chăm sóc vết thương và ống dẫn lưu 36 Bài 19: Dự phòng và chăm sóc loét tỳ đè cho người bệnh 52 Bài 20: Chăm sóc bài tiết 66 Chương 4: Quản lý chăm sóc người bệnh 93 Bài 21: Quy định về ghi chép quản lý hồ sơ bệnh án và các biểu mẫu chăm sóc 95 Bài 22: Sử dụng và quản lý các máy y tế: Monitor, máy truyền dịch, máy bơm tiêm điện, máy điện tim 108 Bài 23: Quản lý thuốc và vật tư tiêu hao y tế 128 Chương 5: Sơ cứu cấp cứu 145 Bài 24: Đánh giá người bệnh hôn mê dựa vào thang điểm Glasgow 147 Bài 25: Kỹ thuật hỗ trợ hô hấp và quản lý đường thở 153 Bài 26: Cấp cứu ngừng tuần hoàn 167 Bài 27: Phòng và xử trí phản vệ 176 Chương 6: Giao tiếp, tư vấn và làm việc nhóm 187 Bài 28: Kỹ năng giao tiếp trong chăm sóc người bệnh 189 Bài 29: Kỹ năng truyền thông tư vấn giáo dục sức khỏe 210 Bài 30: Kỹ năng làm việc nhóm trong chăm sóc y tế 236 Phụ lục 244 8 TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÂM SÀNG CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN MỚI - TẬP 2
- CHƯƠNG 3 KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG CƠ BẢN VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (PHẦN 2) BÀI 16 KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU MỤC TIÊU 1. Thực hiện đúng các nguyên tắc truyền dịch, truyền máu (CNL 5.1; 6.3; 7.2) 2. Thực hiện hiệu quả, an toàn, đúng quy trình kỹ thuật truyền dịch, truyền máu cho người bệnh (CNL 2.3; 2.4; 3.2; 4.2; 4.4; 4.5;4.6; 4.7; 5.2; 6.1; 6.2; 6.3; 7.2; 7.4; 7.5; 7.6; 7.7; 8.2; 8.3; 16.3; 20.2; 20.4; 24.1; 24.3; 25.2) 3. Theo dõi được người bệnh trong và sau khi truyền dịch, truyền máu, phát hiện sớm những biểu hiện bất thường trên người bệnh và đưa ra quyết định xử lý phù hợp (CNL 2.2; 2.4; 4.1; 7.1; 7.4; 9.1; 9.2; 9.3; 9.4) NỘI DUNG 1. Giới thiệu Nước và các chất vô cơ giữ vai trò quan trọng trong quá trình sống. Mặc dù nước và các chất vô cơ không sinh năng lượng, nhưng sự trao đổi nước và các chất vô cơ trong cơ thể sống có liên quan mật thiết với nhau, đồng thời cũng liên quan chặt chẽ với chuyển hóa các chất hữu cơ. Nước là thành phần cấu tạo chính của cơ thể, khi cơ thể xảy ra tình trạng rối loạn trao đổi nước và các chất vô cơ có thể gây hậu quả nghiêm trọng, đây là bệnh cảnh thường gặp trên lâm sàng, do vậy đòi hỏi nhân viên y tế phải đánh giá đúng mức và xử trí kịp thời. Tiêm truyền tĩnh mạch được coi là phương pháp hiệu quả nhất trong việc cân bằng nước và điện giải cho người bệnh. Song song với việc bồi phụ dịch và điện giải, tiêm truyền tĩnh mạch còn áp dụng cho truyền máu và chế phẩm của máu (chất keo), dinh dưỡng... Truyền máu là quá trình nhận máu hoặc các sản phẩm máu vào hệ tuần hoàn theo đường tĩnh mạch. Truyền máu được chỉ định trong nhiều bệnh lý cấp tính hoặc mạn tính khác nhau gây ra tình trạng thiếu máu (toàn phần, hoặc một số thành phần của máu), để thay thế các thành phần bị thiếu của máu. Truyền máu thời kỳ đầu thường sử dụng máu toàn phần. Ngày nay ngoài truyền máu toàn phần, các bác sỹ đã chỉ định truyền từng thành phần của máu như hồng cầu, bạch cầu, huyết tương, các thành phần chống đông, và tiểu cầu. BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU 9
- Đưa thuốc, dịch truyền và máu vào lòng mạch phải tuân thủ nguyên tắc 5 đúng: đúng thuốc/dịch truyền, đúng liều dùng/hàm lượng, đúng người bệnh, đúng đường dùng, đúng giờ (Thông tư số 07/2011/TT-BYT) và phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng theo đúng quy định. Đòi hỏi điều dưỡng viên phải có kiến thức về dịch truyền, truyền máu, hiểu và sử dụng hiệu quả phương tiện dụng cụ, thực hành truyền dịch, truyền máu an toàn, kiểm soát tốc độ truyền, chăm sóc và theo dõi, nhận biết và xử trí được những tai biến có thể xảy ra trong và sau khi tiêm truyền. 2. Kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch 2.1. Mục đích - Hồi phục lại khối lượng tuần hoàn đã mất của cơ thể do tiêu chảy mất nước, bỏng nặng, mất máu, xuất huyết... - Giải độc, lợi tiểu. - Nuôi dưỡng người bệnh. - Đưa thuốc vào cơ thể để điều trị 2.2. Nên truyền trong các trường hợp - Xuất huyết, tiêu chảy mất nước, bỏng - Trước mổ, sau mổ - Muốn phát huy tác dụng nhanh, duy trì nồng độ của thuốc. - Trường hợp nhiễm độc, nhiễm toan chuyển hoá. 2.3. Nguyên tắc truyền dịch - Thực hiện- 5 đúng - Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn. - Đảm bảo sự an toàn về quản lý dịch truyền. - Tuyệt đối không để không khí vào tĩnh mạch. - Ðảm bảo áp lực của dịch truyền cao hơn áp lực máu của bệnh nhân. - Đảm bảo thời gian truyền dịch theo đúng chỉ định của bác sĩ: thực hiện công thức tính thời gian chảy của dịch truyền. Tổng số dịch truyền x số giọt/ml Tổng số thời gian (phút) = Số giọt/phút - Theo dõi dấu hiệu sinh tồn trước, trong và sau khi truyền. - Phát hiện các dấu hiệu sớm của phản ứng và xử lý kịp thời. - Giữ cho hệ thống truyền dịch được vô trùng. Băng vô trùng nơi thân kim. - Dịch truyền không nên để lâu quá 24 giờ. Bộ dây tiêm truyền thay sau 48-72 giờ. Kim luồn nên được thay sau 48-72 giờ hoặc hơn tùy theo sản phẩm. 10 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU
- 2.4. Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi truyền dịch vào tĩnh mạch ngoại biên Tác dụng không mong muốn Xử trí 1. Dịch thoát ra ngoài mạch do lệch - Kiểm tra vị trí truyền thường xuyên. kim, kim xuyên qua lòng mạch - Khóa dịch truyền khi có dấu hiệu xảy ra. - Đâm kim ở vị trí khác. - Hạn chế cử động tại vùng truyền. 2. Tắc kim do dòng chảy không lưu - Ngưng truyền. thông. - Kiểm tra lại sự lưu thông dịch - Đâm kim ở vị trí khác (nếu không lưu thông) - Không được xoa lên vùng truyền - Chườm ấm lên vùng truyền theo y lệnh 3. Viêm tĩnh mạch do kim truyền - Ngừng truyền. làm tổn thương lòng mạch, tác - Đặt đường truyền ở vị trí khác (tránh đâm kim lại dụng phụ của dịch truyền hay kỹ vào các tĩnh mạch bị viêm). thuật không vô khuẩn. - Chườm ấm vùng truyền. 4. Quá tải tuần hoàn: lượng dịch - Ngừng truyền. quá nhiều, chảy quá nhanh làm - Báo bác sĩ. tăng thể tích tuần hoàn đột ngột. - Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. 5. Tắc tĩnh mạch (tắc mạch phổi) - Thường xuyên kiểm tra vị trí truyền. do cục máu đông hoặc do bọt khí. - Theo dõi tình trạng hô hấp, toàn thân và phát hiện kịp thời các dấu hiệu của tắc mạch phổi do khí: khó thở, tím tái, loạn nhịp thất, tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm, phù phổi, giảm phân áp carbonic cuối thì thở ra … - Xử trí: hỗ trợ hô hấp; hút khí liên tục qua đường tĩnh mạch trung tâm ... - Phòng: Đuổi hết không khí trong bộ dây truyền. 6. Nhiễm trùng vị trí truyền do - Báo bác sĩ khi có những dấu hiệu bất thường xảy không đảm bảo vô khuẩn và chăm ra: đau, khó thở… sóc vị trí truyền không đúng, do dịch - Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi chăm sóc vị trí truyền. truyền không đảm bảo chất lượng. - Thay bộ dây truyền định kỳ ngay sau 72 giờ. - Rửa tay thường quy trước khi thực hiện kỹ thuật. 7. Phản vệ - Ngừng truyền dịch, nhanh chóng chuyển lấy ven tay khác trước khi mạch co - Báo cáo bác sĩ. - Xử trí theo phác đồ chống sốc - Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. - Thực hiện thuốc theo y lệnh. BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU 11
- 2.5. Quy trình thực hành kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch 2.5.1. Nhận định - Nhận định các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng, các bệnh lý đi kèm: tri giác, da và niêm mạc, DHST, cân nặng, mức độ phù, lượng nước tiểu, khát nước, dấu hiệu mất nước... - Nhận định tiền sử dị ứng: dị ứng thuốc, dịch truyền, dung dịch sát khuẩn... - Nhận định hệ thống tĩnh mạch người bệnh. - Nhận định các yếu tố liên quan đến dịch truyền, kim truyền, tốc độ truyền, thời gian truyền... - Nhận định yếu tố ảnh hưởng đến quá trình truyền: tuổi (người già, trẻ em). - Nhận định thái độ, sự hiểu biết của người bệnh và người thân đối với liệu pháp truyền dịch. 2.5.2. Dụng cụ - Dịch theo chỉ định: + Dịch đẳng trương: NaCl 0,9%, Glucose 5%, NaHCO3 14%o…. + Dung dịch ưu trương: NaCl 10%, 20%, Glucose 10%, …, 50%, NaHCO3 5%... + Dung dịch có phân tử lượng lớn: Dextran, Subtosan…. - Bộ dụng cụ truyền dịch: tấm ga mỏng, garo, dung dịch sát khuẩn (cồn 700, cồn iốt), gạc, băng dính, kìm Kocher - Bộ dây truyền - Hộp thuốc chống sốc - Dụng cụ đo dấu hiệu sinh tồn: máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, đồng hồ có kim giây - Phiếu truyền dịch - Bảng theo dõi dấu hiệu sinh tồn, bút ghi 2.5.3. Các bước thực hiện TT Thực hiện Lý do 1 - Kiểm tra y lệnh: loại dịch truyền, số - Tránh nhầm lẫn khi thực hiện kỹ thuật lượng, thuốc (nếu có), tốc độ dịch chảy cho người bệnh và thời gian truyền. - Kiểm tra dụng cụ, sắp xếp gọn gàng - Thuận tiện cho việc thao tác 2 - Thông báo, giải thích cho người bệnh/ - Người bệnh hiểu và hợp tác gia đình người bệnh - Giúp người bệnh ở tư thế thoải mái - Thuận tiện cho điều dưỡng khi tiến hành 3 Điều dưỡng rửa tay thường quy/sát khuẩn Làm giảm thiểu vi khuẩn trên tay tay nhanh 12 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU
- 4 Chuẩn bị bộ dây truyền và dịch truyền. Đảm bảo truyền đúng dịch, dây truyền phù hợp 5 Kiểm tra Giảm nguy cơ sai sót. - 5 đúng - Màu sắc, sự trong suốt, hạn dùng của dịch truyền - Túi/chai dịch có bị rò không Kiểm tra túi dịch truyền 6 Mở bộ dây truyền (đảm bảo vô khuẩn) Đề phòng sự nhiễm khuẩn, Di chuyển khóa dịch truyền lên cách Đảm bảo an toàn bầu nhỏ giọt khoảng 2 - 5cm, khóa dịch truyền. Khóa dịch truyền 7 - Bật nút chai dịch, sát khuẩn, pha thuốc Sẵn sàng cho việc gắn dây truyền dịch (nếu cần). vào chai dịch truyền - Cắm bộ dây truyền vào túi hoặc chai dịch truyền. Cắm dây truyền vào túi dịch truyền 8 Treo túi/chai dịch lên cọc truyền/ giá, Ngăn không khí đi vào dây truyền. bóp và thả cho dịch chảy vào 1/3 ~ 1/2 bầu nhỏ giọt và khoá lại Treo túi dịch lên giá và bóp bầu nhỏ giọt dịch truyền BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU 13
- 9 Tháo nắp đậy kim truyền và từ từ mở - Đuổi không khí trong dây truyền khóa cho dịch chảy từ bầu nhỏ giọt đến kim truyền. Khóa dịch truyền lại sau khi dây truyền - Phòng sự thoát dịch ra ngoài. đầy dịch. Đuổi không khí trong dây truyền 10 Đậy nắp kim truyền. Duy trì hệ thống được vô khuẩn. 11 Nối các loại dây truyền có nhánh hoặc dây nối ngắn với dây truyền dịch (nếu cần) Các loại dây nối truyền dịch 12 - Chọn tĩnh mạch truyền phù hợp - Đặt gối kê tay và dây garô dưới vùng Giúp đưa kim vào tĩnh mạch được dễ dàng. truyền - Cắt băng dính. Chuẩn bị để cố định kim truyền 13 Mang găng sạch, đeo khẩu trang Giảm sự lây truyền của vi sinh vật. (Chỉ sử dụng găng khi có nguy cơ phơi nhiễm với máu và khi da tay của người làm thủ thuật bị tổn thương). 14 Buộc dây garô trên vị trí truyền 10 – 15 cm. 15 Sát khuẩn vị trí truyền bằng bông/gạc vô Phòng ngừa nhiễm khuẩn khuẩn vào chính giữa vị trí tiêm/dọc theo tĩnh mạch và sát khuẩn rộng ra với đường kính 10cm (tối thiểu 2 lần). 14 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU
- 16 Đâm kim: - Một tay căng da - Cố định tĩnh mạch khi đâm kim. - Một tay cầm kim chếch góc 300 so - Làm giảm nguy cơ đâm kim sâu. với mặt da, đưa kim nhẹ nhàng vào tĩnh mạch, khi thấy máu trào ra đốc kim, tháo garô nhẹ nhàng. 17 Nhanh chóng nối dây truyền với kim truyền. Đảm bảo vô khuẩn. Mở khóa truyền. Cho dịch chảy qua kim truyền, ngăn ngừa tình trạng máu đông ở dụng cụ truyền. Chỉnh khóa dịch truyền 18 Cố định đốc kim, che và cố định thân - Giữ chắc chắn kim truyền, phòng nguy kim bằng gạc vô khuẩn/băng dính trong. cơ nhiễm trùng và thương tổn do kim đâm. Rút gối kê tay, cố định tay người bệnh (nếu cần) Cố định kim bằng dụng cụ an toàn 19 Quan sát vị trí truyền có bị phồng không, Phát hiện các tai biến để xử trí kịp thời. nhận định người bệnh - quan sát sắc mặt, hỏi cảm giác của người bệnh 20 Cuộn một vòng dây truyền dọc theo tay - Tránh làm tuột kim khỏi vị trí truyền. của người bệnh, sau đó dùng miếng băng dính thứ hai cố định lại. Cố định dây truyền dịch BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU 15
- 21 Điều chỉnh tốc độ dịch truyền theo đúng Giảm nguy cơ tai biến y lệnh; Có thể nối với dụng cụ truyền tự động (nếu cần). 22 Ghi trên băng dính cố định: ngày và thời Ghi nhận thời gian bắt đầu lưu kim. gian truyền, cỡ kim truyền và độ dài, người thực hiện. 23 Thu dọn dụng cụ. Giảm sự lây truyền vi khuẩn, ngăn ngừa Tháo găng tay và rửa tay. tai nạn do kim đâm. 24 Hướng dẫn người bệnh hạn chế vận động - Đề phòng tuột kim truyền để không làm tuột dụng cụ truyền, khi có - Phát hiện bất thường cảm giác khó chịu báo ngay với điều dưỡng 25 Ghi hồ sơ: - Đảm bảo tính liên tục của quy trình. - Loại dịch truyền, loại kim, tốc độ truyền, - Tránh sự nhầm lẫn khi thay đổi giữa ngày giờ truyền, vị trí truyền, tốc độ dịch các ca trực. chảy, loại dây truyền, kích cỡ, thời gian - Theo dõi tiến triển của người bệnh. bắt đầu truyền, lượng dịch truyền còn lại trong túi/chai dịch. - Phản ứng của người bệnh với truyền dịch. Bảng kiểm kỹ thuật truyền dịch tĩnh mạch Mức độ TT Nội dung Đạt Không đạt Ghi chú 1 Nhận định người bệnh 2 Chuẩn bị dụng cụ 3 Điều dưỡng rửa tay thường quy/sát khuẩn tay nhanh. 4 Kiểm tra dịch truyền, sát khuẩn nút chai, pha thuốc (nếu cần) 5 Mở bộ dây truyền và khóa dịch truyền lại 6 Cắm dây truyền vào chai/túi dịch. 7 Treo chai dịch lên cọc truyền, đuổi khí, cho dịch chảy 1/3 ~ 1/2 bầu đếm giọt và khoá lại. 8 Nối các loại dây truyền có nhánh hoặc dây nối ngắn với dây truyền dịch (nếu cần) 9 Lựa chọn tĩnh mạch truyền phù hợp Đặt gối kê tay và dây garô dưới vùng truyền Cắt băng dính. 16 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU
- 10 Mang găng sạch, đeo khẩu trang 11 Buộc dây garô trên vùng truyền 10 – 15 cm 12 Sát khuẩn vị trí truyền từ trong da ngoài đường kính trên 10cm, sát khuẩn đến khi da sạch (tối thiểu 2 lần) 13 Căng da, đâm kim chếch 300 so với mặt da, luồn kim vào tĩnh mạch thấy máu ở đốc kim 14 Tháo dây garô; Nối dây truyền với kim truyền; Mở khoá cho dịch chảy để thông kim 15 Cố định kim truyền. 16 Nhận định người bệnh ngay sau khi truyền 17 Điều chỉnh tốc độ dịch truyền theo y lệnh Ghi ngày giờ truyền trên băng dính cố định 18 Dặn dò người bệnh giữ gìn tránh làm chệch kim truyền, tuột đường truyền; Báo với điều dưỡng/ bác sỹ khi thấy cảm giác bất thường. 19 Thu dọn dụng cụ, rửa tay. 20 Ghi hồ sơ 3. Kỹ thuật truyền máu 3.1. Mục đích - Bù lại lượng máu đã mất, nâng huyết áp. - Cầm máu (fibrinogen, prothrombin, tiểu cầu, yếu cầu VIII...) - Chống nhiễm khuẩn nhiễm độc (cung cấp Hemoglobin và kháng thể). - Cung cấp oxy cho tế bào và kháng thể cho người bệnh. 3.2. Nên truyền trong các trường hợp - Chảy máu nội tạng nặng - Sốc do chảy máu trong, sốc chấn thương, mất máu nặng do đứt động mạch. - Thiếu máu nặng (ví dụ: Giun móc...) - Nhiễm khuẩn, nhiễm độc nặng - Các bệnh về máu: suy tuỷ, xuất huyết giảm tiểu cầu… BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU 17
- 3.3. Không nên truyền trong các trường hợp - Các bệnh van tim (hẹp, hở, van 2 lá, hở động mạch chủ...)- cân nhắc khi truyền - Viêm cơ tim - Xơ cứng động mạch não, cao huyết áp - Chấn thương sọ não, viêm não, não úng thuỷ 3.4. Nguyên tắc truyền máu - Phải truyền máu cùng nhóm và chắc chắn có chỉ định của bác sỹ, theo sơ đồ sau: Nhóm A A B B O O AB AB - Trước khi truyền máu phải chuẩn bị đầy đủ các xét nghiệm cần thiết: nhóm máu, phản ứng chéo, kết dính... - Kiểm tra chất lượng máu: máu toàn phần hay thành phần của máu, túi/chai máu không có biểu hiện nghi ngờ như thay đổi về màu sắc, vỡ hồng cầu, không vón cục ... - Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn người bệnh trước khi truyền máu: nếu thấy bất thường phải báo cáo bác sỹ. - Dụng cụ phải đảm bảo vô khuẩn, dây truyền phải có bầu lọc, kim phải đúng kích cỡ (18-21G, dài 3-4 cm). - Đảm bảo tốc độ chảy của máu đúng y lệnh. - Phải làm phản ứng sinh vật: truyền 5 ml máu với tốc độ theo y lệnh, rồi cho chảy chậm 8 đến 10 giọt/phút. Sau 5 phút theo dõi, nếu không có triệu chứng bất thường, cho chảy tiếp tục với tốc độ theo y lệnh 20 ml máu nữa; rồi lại cho chảy chậm (8 đến 10 giọt/phút) trong 5 phút để theo dõi, nếu không có gì bất thường xảy ra mới tiếp tục truyền với tốc độ theo y lệnh. 18 BÀI 16: KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH - TRUYỀN MÁU
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sách đào tạo cử nhân điều dưỡng - Điều dưỡng cơ bản I
283 p | 1902 | 381
-
Tài liệu đào tạo Điều dưỡng cộng đồng: Phần 2
107 p | 392 | 94
-
Tài liệu đào tạo liên tục kiểm soát nhiễm khuẩn cho nhân viên y tế tuyến cơ sở
243 p | 353 | 64
-
Bộ tài liệu hướng dẫn đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Tập 2) – Phần 2
136 p | 113 | 29
-
Bộ tài liệu hướng dẫn đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Tập 2) – Phần 1
144 p | 150 | 25
-
Bộ tài liệu hướng dẫn đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Tập 1) – Phần 1
116 p | 128 | 24
-
Bộ tài liệu hướng dẫn đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Tập 1) – Phần 2
180 p | 122 | 23
-
Cẩm nang quy trình thực hành hộ sinh trung học: Phần 1
105 p | 154 | 21
-
Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Tập 1
292 p | 245 | 18
-
Bộ tài liệu chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Quyển 1: Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Phần 2
54 p | 87 | 14
-
Bộ tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Quyển 1: Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Phần 1)
36 p | 67 | 9
-
Bộ tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Quyển 1: Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Phần 2)
24 p | 114 | 8
-
Bộ tài liệu hướng dẫn quản lý đào tạo tổ chức thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới – Phần 2
48 p | 68 | 7
-
Bộ tài liệu hướng dẫn quản lý đào tạo tổ chức thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới – Phần 1
24 p | 54 | 7
-
Bộ tài liệu chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Quyển 1: Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Phần 1
70 p | 115 | 6
-
Tài liệu đào tạo liên tục An toàn người bệnh - PGS. Lương Ngọc Khuê
135 p | 59 | 5
-
Chương trình đào tạo Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới: Bài 2 - Tổng quan về chương trình và tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới
47 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn