TÀI LIỆU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2008
lượt xem 28
download
Căn cứ Luật Thống kê công bố theo Lệnh số 13/2003/L/CTN ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 93/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÀI LIỆU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2008
- BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỔNG CỤC THỐNG KÊ TÀI LIỆU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2008 NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ Hà Nội, 02 - 2008 1
- MỤC LỤC Trang Quyết định số 120/QĐ-TCTK ngày 20 tháng 02 năm 2008 c ủa Tổng 1 cục trưởng TCTK về việc điều tra hoạt động sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp năm 2008 5 Phương án điều tra 2 7 Bảng hỏi điều tra 3 19 Giải thích nội dung và cách ghi phiếu 4 65 Phụ lục: 5 127 Danh mục ngành kinh tế, ngành sản phẩm dùng để lập bảng IO và biên - soạn hệ số CFTG năm 2007 129 Giải thích phân ngành kinh tế áp dụng cho lập bảng IO và biên so ạn h ệ - số CFTG năm 2007 144 Giải thích phân ngành sản phẩm áp dụng cho lập bảng IO và biên so ạn - hệ số CFTG năm 2007 159 2
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỔNG CỤC THỐNG KÊ Số: 120 /QĐ-TCTK Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc điều tra hoạt động sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp năm 2008 TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ - Căn cứ Luật Thống kê công bố theo Lệnh số 13/2003/L/CTN ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Chủ tịch nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ Nghị định số 93/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính ph ủ quy đ ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê; - Để thực hiện kế hoạch điều tra thống kê hàng năm đáp ứng yêu c ầu thông tin v ề doanh nghiệp phục vụ cho việc tính và công bố các chỉ tiêu về doanh nghiệp thu ộc hệ th ống ch ỉ tiêu thống kê quốc gia; phục vụ cho việc lập bảng cân đối liên ngành (bảng I/O) và biên so ạn b ảng hệ số chi phí trung gian của các ngành kinh tế phục vụ yêu cầu qu ản lý, ho ạch đ ịnh chính sách, kế hoạch phát triển doanh nghiệp của quốc gia và từng địa phương, QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Tiến hành điều tra tất cả các loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghi ệp nhà nước (bao gồm cả Tổng công ty ), hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm h ữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp có v ốn đ ầu t ư n ước ngoài trên ph ạm vi cả nước thuộc các ngành kinh tế quốc dân về hoạt động sản xuất - kinh doanh nh ằm đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2007. Cuộc điều tra doanh nghiệp b ắt đ ầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2008. Số liệu điều tra là số thực hiện năm 2007. Điều 2. Giám đốc các doanh nghiệp nói ở Điều 1 có trách nhiệm báo cáo đ ầy đ ủ và k ịp thời số liệu theo phiếu điều tra. Điều 3. Thành lập Tổ thường trực giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê chỉ đạo triển khai thực hiện cuộc điều tra. Tổ thường trực do Vụ trưởng Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng làm Tổ trưởng; Vụ trưởng Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia; Vụ trưởng V ụ Th ống kê Thương mại, Dịch vụ và Giá cả; Giám đốc Trung tâm tin h ọc th ống kê làm thành viên. T ổ thường trực có trách nhiệm xây dựng phương án, chỉ đạo thực hiện cuộc điều tra. Cục trưởng Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ch ịu trách nhiệm t ổ chức thực hiện cuộc điều tra theo đúng phương án quy định. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. 3
- Điều 5. Tổ trưởng Tổ thường trực, Thủ trưởng các đơn vị có tên trong Điều 3, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm thi hành Quy ết định này ./. THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: KIÊM TỔNG CỤC TRƯỞNG - Như Điều 5; Đã ký - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp chỉ đạo); - Lưu VT, Vụ CN và XD. Nguyễn Đức Hoà 4
- BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC THỐNG KÊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2008 PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NĂM 2008 (Theo Quyết định số: 120/QĐ-TCTK ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê) 1. Mục đích điều tra Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2008 nhằm các mục đích sau: - Thu thập một số thông tin cơ bản nhằm đánh giá sự phân bố, điều ki ện s ản xu ất, th ực trạng, năng lực và kết quả sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp thu ộc các ngành và các thành phần kinh tế trên phạm vi cả nước, phục vụ cho việc qu ản lý, ho ạch đ ịnh chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, t ừng địa phương, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp; - Thu thập các thông tin chi tiết về chi phí và kết quả SXKD theo các ngành sản phẩm để lập bảng I/O và tính hệ số chi phí trung gian năm 2007 của các ngành kinh tế; - Thu thập những thông tin cần thiết để tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo chính th ức năm 2007 cho các chuyên ngành (số lượng doanh nghiệp, số lao động, vốn, tài s ản, các ch ỉ tiêu v ề k ết qu ả SXKD, các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia,…); - Thu thập các thông tin để xây dựng dàn m ẫu cho các cu ộc đi ều tra th ống kê ch ọn m ẫu hàng năm và điều tra thường xuyên; - Cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp phục vụ các yêu cầu về thống kê doanh nghi ệp và các yêu cầu thống kê khác. 2. Đối tượng, phạm vi và đơn vị điều tra 2.1. Đối tượng điều tra Là các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp hạch toán kinh t ế đ ộc lập đ ược thành l ập, ch ịu sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006 và các doanh nghi ệp h ạch toán kinh tế độc lập được thành lập, chịu sự điều tiết bởi các Luật ban hành tr ước Lu ật Doanh nghiệp như: Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Lu ật Đ ầu t ư nước ngoài tại Việt Nam, văn phòng luật sư hoạt động theo Luật Luật sư và Luật Doanh nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh trước thời điểm 01/01/2008 và hiện đang t ồn t ại. Trong đó, bao gồm cả những doanh nghiệp hoạt động theo thời vụ không s ản xu ất đ ủ 12 tháng trong năm 2007, những doanh nghiệp tạm ngừng sản xuất kinh doanh để đ ầu tư đ ổi m ới, s ửa ch ữa, xây dựng, mở rộng sản xuất, những doanh nghiệp ngừng hoạt động ch ờ sáp nh ập, gi ải th ể nhưng vẫn còn bộ máy quản lý để có thể trả lời được các câu hỏi trong phi ếu đi ều tra ( trường hợp không còn bộ máy quản lý để trả lời các câu hỏi của phiếu đi ều tra thì không đ ưa vào đ ối tượng điều tra); các cơ sở SXKD trực thuộc doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập. 2.2. Phạm vi điều tra Gồm toàn bộ các doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra nói trên, đang ho ạt đ ộng trong các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (trừ các hợp tác xã của 3 ngành này); Khai khoáng, Công nghiệp chế biến, chế tạo, Cung cấp nước; Hoạt động quản lý và xử lý rác th ải, n ước thải; Xây dựng; Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có đ ộng c ơ khác; V ận 5
- tải, kho bãi; Dịch vụ lưu trú và ăn uống; Thông tin và truyền thông; Ho ạt đ ộng tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; Hoạt động kinh doanh bất động s ản; Ho ạt đ ộng chuyên môn, khoa h ọc và công nghệ; Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; Giáo dục và đào t ạo; Nghệ thu ật, vui ch ơi và giải trí; Hoạt động dịch vụ khác; Hoạt động làm thuê các công việc trong các h ộ gia đình (tr ừ các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý). 2.3. Đơn vị điều tra Là các doanh nghiệp thuộc phạm vi điều tra, có đầy đủ tư cách pháp nhân, thực hi ện ch ế đ ộ hạch toán kinh tế độc lập, cụ thể như sau: (1) Đối với khu vực doanh nghiệp nhà nước, bao gồm: - Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích có 100% v ốn nhà n ước do trung ương quản lý và do địa phương quản lý hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà n ước ho ặc Luật Doanh nghiệp (mới). - Doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước do trung ương quản lý và do địa ph ương qu ản lý hoạt động theo công ty TNHH có một hoặc nhiều thành viên; - Văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty ( báo cáo phần hoạt động của văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc vào văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty ); - Đối với tập đoàn kinh tế tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con, thì đ ơn v ị đi ều tra là công ty mẹ và các công ty thành viên là công ty con hạch toán đ ộc l ập có v ốn nhà n ước chi ếm giữ quyền chi phối. - Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn nhà nước chiếm giữ quyền chi phối. (2) Đối với khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước, bao gồm: Hợp tác xã (trừ hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản); - Doanh nghiệp tư nhân; - Công ty hợp danh; - Công ty TNHH tư nhân (kể cả công ty TNHH có vốn nhà nước không giữ quyền chi - phối); Công ty cổ phần không có vốn nhà nước; - - Công ty cổ phần có vốn nhà nước không giữ quyền chi phối. (3) Đối với khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; - Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài; - Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài. - Trường hợp doanh nghiệp cho thuê toàn bộ dây chuyền sản xuất theo hình th ức cho thuê tài chính thì bên đi thuê báo cáo toàn bộ lao động, nguồn vốn và giá trị tài s ản, k ết qu ả SXKD, n ộp ngân sách của dây chuyền sản xuất đi thuê. Đồng thời, doanh nghiệp cho thuê v ẫn là m ột đ ơn v ị báo cáo theo ngành hoạt động là “cho thuê tài chính” ( Lưu ý: Chỉ tiêu nguồn vốn và tài sản không bao gồm giá trị của dây chuyền sản xuất đã cho thuê, doanh thu kinh doanh là s ố ti ền thu đ ược do cho thuê dây chuyền sản xuất). 3. Nội dung điều tra 3.1. Những chỉ tiêu nhận dạng đơn vị điều tra: - Tên doanh nghiệp. 6
- - Địa chỉ, điện thoại, Fax, Email. - Thông tin về người đứng đầu doanh nghiệp - Loại hình doanh nghiệp. - Ngành nghề hoạt động SXKD. 3.2. Những chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh - Lao động. - Tai nạn lao động. - Thu nhập của người lao động. - Số cơ sở. - Tài sản và nguồn vốn. - Vốn đầu tư. - Doanh thu. - Sản phẩm sản xuất kinh doanh. - Lợi nhuận. - Tồn kho. - Thuế và các khoản nộp ngân sách. - Đào tạo nghề của doanh nghiệp. - Ứng dụng công nghệ thông tin. - Một số chỉ tiêu về bảo vệ môi trường. - Chi phí sản xuất theo chủng loại vật tư, dịch vụ, theo nguồn g ốc xu ất xứ (s ản xu ất trong nước hay nhập khẩu). - Tổng doanh thu, giá vốn hàng chuyển bán và chi phí vận tải thuê ngoài. - Giá trị nguyên vật liệu của người đặt hàng gia công chế biến. - Trợ cấp, trợ giá cho sản xuất. - ...... 4. Phiếu điều tra và các bảng danh mục sử dụng cho cuộc điều tra 4.1. Phiếu điều tra: Có 5 loại phiếu điều tra và 1 bảng danh mục các doanh nghiệp lập danh sách, cụ thể gồm: a. Phiếu số 1A-ĐTDN: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP NĂM 2007 (Áp dụng cho toàn bộ các DN nhà nước, DN có vốn đầu tư n ước ngoài, DN ngoài qu ốc doanh có từ 10 lao động trở lên và các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao đ ộng được chọn vào mẫu điều tra). b. Phiếu số 1B/CS-ĐTDN: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SXKD NĂM 2007 (Áp dụng cho các cơ sở SXKD trực thuộc doanh nghiệp) c. Phiếu số 2B-ĐTDN: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ NĂM 2007 (Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp là tổ chức tín dụng: Ngân hàng, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân,...). 7
- d. Phiếu số 2C-ĐTDN: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM VÀ MÔI GIỚI BẢO HIỂM NĂM 2007 (Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành bảo hi ểm và m ôi giới bảo hiểm). Đối với các doanh nghiệp là tổ chức tín dụng, ngân hàng, công ty tài chính, qũy tín d ụng nhân dân,...: ngoài việc thực hiện phiếu số 1A, còn phải thực hiện thêm phiếu số: 2B; các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành bảo hiểm và môi giới bảo hiểm thực hiện thêm phiếu số: 2C. e. Phiếu số 3-ĐTDN-IO: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU RA VÀ CHI PHÍ ĐẦU VÀO CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2007 (Áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp được chọn điều tra mẫu đ ể l ập b ảng cân đ ối liên ngành (I/O) và biên soạn hệ số chi phí trung gian năm 2007). g. Danh mục các doanh nghiệp lập danh sách (Áp dụng cho các doanh nghiệp ngoài nhà nước dưới 10 lao động thuộc đối tượng l ập danh sách) 4.2. Bảng danh mục Có 5 bảng danh mục áp dụng cho cuộc điều tra: a. Bảng phân ngành kinh tế quốc dân: Áp dụng 2 phân ngành kinh t ế qu ốc dân: VSIC 1993 (mã 6 số) và VSIC 2007 (mã 5 số). b. Bảng danh mục các đơn vị hành chính: Áp dụng b ảng danh m ục các đ ơn v ị hành chính Việt Nam 2007, ban hành theo Quyết định số: 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Th ủ t ướng Chính phủ và những thay đổi đã được cập nhật đến thời điểm 31/12/2007. c. Bảng danh mục các nước và vùng lãnh thổ: Áp dụng bảng danh m ục các n ước đ ược ban hành trong tài liệu: “Các loại danh mục áp dụng cho điều tra toàn bộ doanh nghiệp năm 2006”. d. Bảng danh mục sản phẩm công nghiệp: Áp dụng bảng danh mục s ản ph ẩm công nghi ệp ban hành trong tài liệu: “Các loại danh mục áp d ụng cho đi ều tra toàn b ộ doanh nghi ệp năm 2006”. e. Bảng hệ thống phân loại sản phẩm chủ yếu dùng cho điều tra lập bảng cân đối liên ngành và biên soạn hệ số chi phí trung gian. 5. Thời điểm điều tra và thời kỳ thu thập số liệu - Thực hiện điều tra thu thập số liệu tại các doanh nghiệp bắt đầu từ 01/4/2008. - Số liệu thu thập của các chỉ tiêu thời kỳ ( doanh thu, thuế, sản phẩm, thu nhập của người lao động,...) là số chính thức cả năm 2007, các chỉ tiêu thời điểm ( lao động, tài sản, nguồn vốn,...) là số liệu đầu năm tại thời điểm 01/01/2007 và cuối năm tại thời điểm 31/12/2007. 6. Phương pháp điều tra Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2008 được thực hiện theo phương pháp điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu. 6.1. Lập danh sách các đơn vị điều tra Danh sách các đơn vị điều tra được lập trước khi tiến hành điều tra trên c ơ s ở các thông tin từ cuộc Điều tra toàn bộ doanh nghiệp năm 2007, nguồn thông tin của cơ quan thu ế, cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp,.... Cụ thể danh sách điều tra doanh nghiệp năm 2008 g ồm: - Danh sách các DN đã thu được phiếu số 1A và các DN trong Danh m ục các doanh nghi ệp lập danh sách trong cuộc điều tra DN năm 2007 (có t ại C ục Th ống kê t ỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc 8
- trung ương). - Danh sách các DN đã thu được phiếu trong cuộc Tổng điều tra các c ơ s ở kinh t ế, hành chính, sự nghiệp 01/7/2007 (có tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). - Danh sách các DN được cơ quan thuế cấp mã số thuế trong năm 2007 ( danh sách này do Tổng cục lập và gửi về các tỉnh, TP). - Danh sách các doanh nghiệp mới thành lập năm 2007, đã đi vào ho ạt đ ộng nh ưng ch ưa được cấp mã số thuế (Do Cục Thống kê tỉnh, TP lập). - Danh sách các doanh nghiệp thuộc đối tượng và phạm vi điều tra có đ ược t ừ các ngu ồn thông tin khác. 6.2. Chọn mẫu điều tra 6.2.1. Chọn mẫu các DN ngoài quốc doanh có dưới 10 lao động để điều tra theo phi ếu số 1A. a. Lập dàn chọn mẫu: Dàn chọn mẫu được lập dựa trên danh sách các doanh nghiệp ngoài nhà n ước có d ưới 10 lao động từ cuộc Điều tra doanh nghiệp năm 2007 của từng t ỉnh, TP. Dàn m ẫu được phân t ổ theo các ngành kinh tế cấp 4, hoặc nhóm ngành cấp 4; Trong m ỗi n gành kinh tế thuộc dàn mẫu, các doanh nghiệp được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của chỉ tiêu doanh thu thuần hoạt động SXKD năm 2007. * Riêng các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành: Nông, lâm nghiệp, thủy sản, khách sạn, du lịch, tài chính, tín dụng, bảo hiểm và môi giới bảo hiểm ở tất c ả các t ỉnh, TP đi ều tra 100% số doanh nghiệp theo phiếu số 1A. * Riêng 15 tỉnh có tổng số doanh nghiệp và số doanh nghiệp ngoài nhà nước ít, gồm: Lai Châu, Hà Giang, Điện Biên, Bắc Cạn, Sơn La, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Nam, Hoà Bình, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông và Hậu Giang đi ều tra 100% s ố doanh nghiệp theo phiếu số 1A. b. Chọn mẫu: Số lượng DN ngoài quốc doanh được chọn để điều tra theo phiếu số 1A là 15% của t ổng s ố DN có dưới 10 lao động trong da nh sách các DN có thu được phiếu ở cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2007. Riêng TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội do số lượng DN nhiều nên s ố DN ngoài qu ốc doanh dưới 10 lao động được chọn mẫu điều tra là 10%. Mẫu chọn theo nguyên tắc đại diện cho từng ngành kinh tế cấp 4, ho ặc nhóm ngành c ấp 4 trên địa bàn tỉnh, thành phố theo phương pháp ngẫu nhiên rải đều. Việc chọn mẫu các doanh nghiệp thực hiện điều tra theo phiếu số 1A năm 2008 do Tổng cục chọn và gửi về cho các tỉnh, TP. Các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao động không được chọn vào mẫu điều tra sẽ không tiến hành điều tra mà chỉ tiến hành lập danh sách, làm căn cứ suy rộng kết quả các chỉ tiêu điều tra của từng tỉnh, TP. Lưu ý: Chọn mẫu các doanh nghiệp để điều tra IO và điều tra chi phí trung gian: Được thực hiện theo phương pháp riêng, do Tổng cục chọn và gửi về các tỉnh, TP để điều tra. Mục đích của điều tra nhằm xác định hệ số chi phí trung gian cho 117 ngành kinh t ế c ấp 3, đại diện cho 8 vùng và 2 TP: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và chi tiết cho 15 1 ngành sản phẩm để lập bảng cân đối liên ngành (I/O) cho cả nước. Điều tra ch ọn m ẫu ti ến hành ở 36 t ỉnh, TP đ ại diện cho 8 vùng và 2 TP lớn. Mẫu phân tổ k ết hợp với phân t ầng. Mỗi vùng, TP Hà N ội và TP 9
- Hồ Chí Minh được chọn là một tổ. Ở mỗi vùng sẽ chọn ra một số tỉnh đại diện, các t ỉnh này cùng với TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh tạo thành đơn vị chọn m ẫu cấp hai. M ẫu ở các đ ơn v ị chọn mẫu cấp hai được tiến hành độc lập, tức là mỗi tỉnh, TP là một t ổ và việc chọn m ẫu ở các tổ này độc lập với nhau. Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia chọn m ỗi vùng m ột s ố t ỉnh đ ại di ện căn cứ vào tỷ lệ GDP của tỉnh so với tổng GDP của vùng. Các tỉnh được chọn trong vùng là: - Vùng Đồng bằng sông Hồng: Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây, Ninh Bình, H ải Dương, Thái Bình. - Vùng Tây Bắc: Điện Biên, Hòa Bình. - Vùng Đông Bắc: Lào Cai, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Giang, Phú Thọ. - Vùng Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình. - Vùng Duyên hải miền Trung: Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa. - Vùng Tây Nguyên: Đắk Lắk, Lâm Đồng. - Vùng Đông Nam Bộ: Ninh Thuận, Bình Dương, Đồng Nai, Bà rịa - Vũng Tàu. - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Long An, C ần Th ơ, Kiên Giang, An Giang. Hai thành phố lớn: TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Dựa vào danh sách các doanh nghiệp của điều tra doanh nghiệp năm 2007 do V ụ Th ống kê Công nghiệp và Xây dựng cung cấp, Viện Khoa học Thống kê và Vụ Hệ th ống tài kho ản qu ốc gia căn cứ vào số ngành kinh tế cấp 3, số ngành sản phẩm của từng t ỉnh thu ộc m ẫu c ấp hai đ ể chọn và phân bổ các doanh nghiệp mẫu (mẫu cấp 3) cho từng tỉnh, thành phố. 6.2.2. Phương pháp thu thập số liệu Do tính chất phức tạp của nội dung điều tra và trình độ k ế toán, th ống kê cũng nh ư ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị điều tra rất khác nhau, nên áp d ụn g 2 phương pháp thu thập số liệu là: trực tiếp và gián tiếp. - Thu thập trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp phỏng vấn đối tượng điều tra, đ ề ngh ị cung cấp số liệu, giải thích tình hình, trên cơ sở đó điều tra viên ghi vào phiếu điều tra. Ph ương pháp này được áp dụng đối với những đơn vị điều tra chưa thực hiện đầy đủ ch ế đ ộ k ế toán, không có khả năng tự ghi được phiếu điều tra (doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp chuẩn bị giải thể, doanh nghiệp đang bị thanh tra,...). - Thu thập gián tiếp: Tổ chức hội nghị tập huấn cho kế toán trưởng, cán bộ nghiệp vụ kế toán hoặc thống kê của các doanh nghiệp, hoặc điều tra viên trực tiếp h ướng d ẫn ph ương pháp ghi phiếu điều tra và những quy định cụ thể về nơi gửi, hình thức, thời gian gửi, đ ể các doanh nghiệp tự ghi phiếu gửi cho cơ quan điều tra. Trong thực tế cần kết hợp chặt chẽ cả 2 phương pháp để vừa tiết kiệm kinh phí và công sức của điều tra viên, vừa đảm bảo yêu cầu nhanh và chính xác của s ố liệu. 7. Kế hoạch tiến hành điều tra Kế hoạch điều tra được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị điều tra: Thời gian thực hiện từ 01/10/2007 đến 15/02/2008, gồm các công việc: a. Ra quyết định điều tra. b. Xây dựng phương án điều tra. c. Xây dựng các bảng danh mục áp dụng cho điều tra. 10
- d. Lập danh sách các đơn vị điều tra. e. Chọn mẫu điều tra g. In phương án và phiếu điều tra. h. Xây dựng hệ thống biểu tổng hợp đầu ra và chương trình ph ần m ềm nh ập tin, ch ương trình kiểm tra và tổng hợp kết quả điều tra cho các tỉnh, TP và cả n ước. i. Trung ương tập huấn nghiệp vụ cho các tỉnh, TP. Bước 2: Triển khai điều tra: Thời gian thực hiện từ 15/02/2008 đến 15/6/2008, gồm các công việc: a. Tổng cục tập huấn nghiệp vụ cho các Cục Thống kê tỉnh, TP. b. Các tỉnh, TP tuyển chọn điều tra viên và giám sát viên theo tiêu chu ẩn quy đ ịnh và các t ỉnh, TP tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên và giám sát viên của các tỉnh, TP. C ục Th ống kê t ỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tập huấn nghiệp vụ cho các đi ều tra viên, giám sát viên của tỉnh, TP và hướng dẫn cán bộ các doanh nghiệp về n ội dung và ph ương pháp ghi phiếu điều tra trên cơ sở phương án điều tra của Tổng cục quy định. c Triển khai điều tra thu thập thông tin tại các đơn vị điều tra. d. Thu thập, chỉnh lý, đánh ký mã hiệu phiếu điều tra tại các tỉnh, TP. Bước 3: Nhập tin, xử lý tổng hợp số liệu: Thời gian thực hiện từ 16/6 đến 15/7/2008, gồm các công việc: a. Nhập tin số liệu về doanh nghiệp sẽ được thực hiện trên cùng m ột ch ương trình ph ần mềm thống nhất cho cả nước do Trung tâm Tin học thống kê biên soạn. Chương trình nh ập tin, kiểm tra nghiệm thu và tổng hợp số liệu sẽ được gửi tới các tỉnh, TP qua mạng GSO. b. Nghiệm thu số liệu đã nhập tin: Sau khi nhận được số liệu đã nh ập tin c ủa các t ỉnh, TP truyền về Trung tâm Tin học thống kê, Tổ Thường trực có trách nhiệm t ổ ch ức nghi ệm thu k ết quả của các tỉnh, TP trực tiếp tại Cục Thống kê hoặc nghiệm thu qua m ạng. Căn c ứ vào ch ất lượng số liệu nhập tin đã truyền về Tổng cục để quyết định hình thức nghiệm thu phù h ợp. S ố liệu sau khi đã được Tổ Thường trực nghiệm thu đạt yêu cầu mới được đưa vào khai thác, t ổng hợp ở các bước tiếp theo. Riêng các tỉnh, TP có điều tra IO và chi phí trung gian s ẽ đ ược nghiệm thu tr ực ti ếp t ại C ục Thống kê tỉnh, TP. c. Suy rộng kết quả điều tra Số liệu của các doanh nghiệp không điều tra sẽ được suy rộng cho từng doanh nghi ệp c ủa từng tỉnh, TP trên cơ sở kết quả điều tra của các doanh nghiệp ngoài nhà n ước có d ưới 10 lao động được chọn mẫu điều tra theo phiếu số 1A theo từng ngành hoặc nhóm ngành kinh t ế cấp 4 được chọn mẫu trên địa bàn tỉnh, TP (được thực hiện tự động bởi phần m ềm suy r ộng có s ẵn trong chương trình nhập tin và tổng hợp kết quả điều tra). C ụ thể ph ương pháp suy r ộng nh ư sau: * Suy rộng cho các chỉ tiêu tổng số (gồm những chỉ tiêu có chia chi ti ết) ho ặc ch ỉ tiêu đ ơn (không chia chi tiết) theo công thức: Qn (M) qn(SR-T) = (1) N(M) Trong đó: qn(SR-T) : Giá trị chỉ tiêu n được suy rộng cho một DN không điều tra. - 11
- Qn (M) : Tổng giá trị chỉ tiêu n tổng hợp từ mẫu điều tra. - * Suy rộng cho các chỉ tiêu chi tiết theo công thức: qn(SR-CT) = iq x qn(SR-T) (2) ; Với iq = qn(M)/Qn (M) (3) Trong đó: qn(SR-CT): Giá trị chi tiết suy rộng của chỉ tiêu n của một DN không điều tra. - iq : Tỷ trọng giữa giá trị chi tiết so với tổng giá trị của chỉ tiêu tính đ ược t ừ các DN đi ều - tra mẫu. qn(SR-T) : Giá trị chỉ tiêu n (chỉ tiêu tổng số) được suy rộng cho DN không đi ều tra (tính - được từ công thức (1)). qn(M): Giá trị chi tiết của chỉ tiêu n tổng hợp từ mẫu điều tra. - Qn (M) : Tổng giá trị chỉ tiêu n tổng hợp từ các DN điều tra mẫu. - Ví dụ: Suy rộng chỉ tiêu lao động cho một DNNQD dưới 10 lao động không điều tra của m ột ngành công nghiệp cấp 4: D2732 “Đúc kim loại màu” của tỉnh A với các thông tin: - Tổng số DN ngoài quốc doanh dưới 10 lao động là: 120 Trong đó: Số DN được chọn điều tra theo phiếu 1A là: 18 DN (15%) - - Số DN không điều tra là: 102 - Tổng số lao động tổng hợp từ 18 DN điều tra mẫu có kết quả là: 108 người. - Trong đó: Số lao động được đóng bảo hiểm xã hội là: 54 người - Suy rộng chỉ tiêu tổng số lao động cho một DNNQD ngành công nghiệp cấp 4: D2732 “Đúc kim loại màu”của tỉnh A không được điều tra như sau: Tổng số lao động 108 = 6 người = suy rộng 18 - Suy rộng chỉ tiêu số lao động được đóng bảo hiểm như sau: Số lao động 54 x 6 = 3 người = được đóng BHXH 108 d. Khai thác số liệu để làm báo cáo chính thức năm 2007 tại các tỉnh, TP sau khi số liệu nhập tin đã được nghiệm thu đạt yêu cầu. Bước 4: Tổng hợp, phân tích và công bố kết quả điều tra: Trong quí 3 và quý 4/2008. a. Tổng hợp kết quả đầy đủ của cuộc điều tra. b. Phân tích và công bố kết quả điều tra. 8. Tổ chức chỉ đạo thực hiện 8.1. Chỉ đạo điều tra Ở cấp Trung ương, Thành lập Tổ thường trực giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê chỉ đạo triển khai thực hiện cuộc điều tra. Tổ thường trực do Vụ trưởng V ụ Th ống kê Công nghiệp và Xây dựng làm Tổ trưởng; Vụ trưởng Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia; Vụ trưởng Vụ Thống kê Thương mại, Dịch vụ và Giá cả; Giám đốc Trung tâm tin học thống kê làm thành viên. Tổ thường trực có trách nhiệm xây dựng phương án, chỉ đạo thực hiện cuộc điều tra. Tổ thường trực có trách nhiệm chỉ đạo triển khai, kiểm tra, giám sát đi ều tra ở các t ỉnh, TP và t ổng h ợp, 12
- phân tích kết quả cuộc điều tra. Các Vụ liên quan trực tiếp đến nội dung điều tra có trách nhiệm cử cán b ộ làm giám sát viên theo dõi kiểm tra theo chức năng của các Vụ trong n ội dung của cuộc điều tra. Ở cấp tỉnh, TP trực thuộc Trung ương, thành lập Tổ thường trực chỉ đạo, do 1 Lãnh đ ạo Cục Thống kê trực tiếp chỉ đạo, đồng thời làm Tổ trưởng t ổ thường trực. Tham gia Tổ thường trực chỉ đạo có trưởng phòng Thống kê Công nghiệp và Trưởng phòng Thống kê Tổng h ợp làm tổ phó, Trưởng phòng Thương mại, Trưởng phòng Nông nghiệp là thành viên. Tổ trưởng có trách nhiệm điều hành hoạt động của Tổ, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ có liên quan của Cục Thống kê và Phòng Thống kê các quận, huyện trong quá trình tri ển khai điều tra. Các phòng nghiệp vụ có liên quan chịu trách nhiệm chính trong vi ệc thu th ập, kiểm tra chỉnh lý, đánh ký mã hiệu, nhập tin số liệu và kiểm tra số liệu đã nhập tin của các phiếu điều tra thuộc nghiệp vụ mình quản lý. 8.2. Tổ chức điều tra và xử lý tổng hợp 8.2.1. Tổ chức điều tra Cuộc điều tra được tổ chức thực hiện theo lãnh thổ. Cục Thống kê t ỉnh, TP trực thu ộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai điều tra thu thập số liệu t ại các đ ơn v ị điều tra trên địa bàn lãnh thổ; kiểm tra, chỉnh lý, đánh ký mã hiệu và nhập tin các phiếu điều tra. 8.2.2. Tổ chức xử lý tổng hợp số liệu điều tra Cuộc điều tra được xử lý tổng hợp tập trung bằng máy tính như sau: - Trung tâm Tin học thống kê xây dựng chương trình phần m ềm nh ập tin và cùng v ới T ổ thường trực kiểm tra tính hợp lý của số liệu, suy rộng và t ổng h ợp k ết qu ả cho toàn b ộ cu ộc điều tra. - Cục Thống kê tỉnh, TP trực thuộc trung ương tự nhập tin toàn bộ phiếu điều tra đã thu thập trên địa bàn. Sau khi số liệu nhập tin được nghiệm thu đạt yêu cầu, các C ục Th ống kê t ỉnh, TP s ử d ụng chương trình phần mềm thống nhất cả nước do Trung tâm Tin học thống kê xây d ựng, cài đ ặt và hướng dẫn sử dụng để tổng hợp số liệu làm báo cáo chính th ức năm 2007 và t ổng h ợp toàn bộ kết quả điều tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, TP. - Số liệu nhập tin của các tỉnh, thành phố được truyền qua mạng về cơ sở dữ liệu t ại Trung tâm Tin học thống kê để xử lý tổng hợp chung cho cả nước. Dữ liệu ban đầu của cuộc điều tra sau khi đã nghiệm thu, phục vụ cho yêu cầu làm báo cáo chính thức năm và tổng hợp công bố chung, sẽ được lưu giữ tại cơ sở dữ liệu của Tổng cục và các Cục Thống kê nhằm phục vụ cho nhu cầu khai thác của các Vụ, các đ ơn v ị trong T ổng c ục và các Cục Thống kê tỉnh, TP. Trung tâm Tin học thống kê xây dựng cơ s ở dữ li ệu ban đ ầu c ủa cuộc điều tra doanh nghiệp để các đơn vị trong và ngoài ngành có thể khai thác d ễ dàng b ằng các công cụ thông dụng. - Kết quả tổng hợp của cuộc điều tra sẽ được công bố nhằm đáp ứng yêu cầu của các đ ối tượng dùng tin. 9. Kinh phí điều tra Tổng cục Thống kê cấp kinh phí để bảo đảm yêu cầu thu th ập và x ử lý t ổng h ợp theo n ội dung của phương án điều tra. Kinh phí điều tra do Tổng cục phân b ổ m ột l ần theo k ế ho ạch kinh phí điều tra hàng năm. Tổ trưởng Tổ Thường trực điều tra, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh Văn phòng Tổng cục và các Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, TP có trách nhiệm qu ản lý và s ử d ụng ch ặt 13
- chẽ, hiệu quả nguồn kinh phí được cấp theo quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra theo phương án quy định ./. THỨ TRƯỞNG KIÊM TỔNG CỤC TRƯỞNG Đã ký Nguyễn Đức Hòa 14
- TỔNG CỤC THỐNG KÊ Phiếu số: 1A-ĐTDN DN số: ====== o O o ===== Ô này dành cho CQ Thống kê ghi PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP Năm 2007 (BAN HÀNH THEO LUẬT THỐNG KÊ) (Áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp) Thực hiện theo Quyết định số … ngày 15 tháng 02 năm 2008 - Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này đối với các doanh của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về việc điều tra thu nghiệp được quy định tại Điều 10, 13 và Điều 23 của Luật Thống thập thông tin năm 2007 đối với các loại hình doanh nghiệp. kê. - Các thông tin do doanh nghiệp cung cấp chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và hoàn toàn được bảo mật theo Luật định. Nguyên tắc điền phiếu: - Đối với những câu hỏi/mục lựa chọn, hãy khoanh tròn vào một ô mã tương ứng với câu trả lời thích hợp nhất. - Đối với những câu hỏi/mục ghi thông tin, số liệu, hãy ghi thông tin, số liệu vào đúng ô hoặc bảng tương ứng. 1. Tên doanh nghiệp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (Viết chữ in hoa, không viết tắt) Mã s ố thu ế c ủa doanh nghi ệp - Tên giao dịch (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh: 2. Địa chỉ doanh nghiệp (Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đặt trụ sở chính của DN): Ô này dành cho cơ quan Thống kê ghi - Tỉnh/TP trực thuộc trung ương: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Xã/phường/thị trấn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Thôn, ấp (số nhà, đường phố): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã khu vực S ố máy - Số điện thoại: Mã khu vực Số máy - Số Fax: - Email: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Thông tin về người đứng đầu doanh nghiệp: - Họ và tên (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm sinh: 19 - Giới tính: Nữ 1 Nam ; 2 Các ô này dành cho CQ Thống kê ghi - Dân tộc (Nếu là người nước ngoài ghi dân tộc là "Nước ngoài"):............................... - Quốc tịch (Nếu có 2 quốc tịch trở lên, ghi quốc tịch thường dùng nhất):................... - Trình độ chuyên môn được đào tạo: (Theo bằng/giấy chứng nhận trình độ cao nhất hiện có) (Khoanh tròn 01 chữ số phù hợp) 1 Tiến sỹ (kể cả tiến sỹ khoa học) 5 Trung cấp chuyên nghiệp 2 Thạc sỹ 6 Dạy nghề dài hạn 3 Đại học Dạy nghề ngắn hạn 7 4 Cao đẳng 8 Chưa qua đào tạo chuyên môn 4. Loại hình doanh nghiệp (Khoanh tròn chữ số phù hợp với loại hình của doanh nghiệp): - DN Nhà nước trung ương: . . . . . . . . . . . . . 01 - Công ty hợp danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 08 % vốn NN 02 - CtyTNHH tư nhân,CtyTNHH có vốn Nhà nước ≤ 50%: 09 - DN Nhà nước địa phương: . . . . . . . . . . . . . . - Công ty TNHH Nhà nước trung ương: . . . . . . . 03 - Công ty cổ phần không có vốn Nhà nước: . . . . . . . . . 10 % vốn NN - Công ty TNHH Nhà nước địa phương: . . . . . . . 04 - Công ty cổ phần có vốn Nhà nước ≤ 50%:. . . . . . . . . 11 - Cty CP, Cty TNHH có vốn Nhà nước > 50%: 05 Nhà nước có chi phối không ? 1 Có 2 Không - DN 100% vốn nước ngoài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 % vốn NNTW: % vốn NNĐP: - Hợp tác xã: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 06 - DN nhà nước liên doanh với nước ngoài: . . . . . . . . . 13 - Doanh nghiệp tư nhân: . . . . . . . . . . . . . . 07 - DN khác liên doanh với nước ngoài: . . . . . . . . . . . . 14 15
- 5. Các ngành thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007: Mã ngành kinh tế (CQ Thống kê ghi) Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007 5.1 Ngành SXKD chính:............................................................... (Ngành SXKD chính là ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất. Nếu không xác định được theo giá trị sản xuất thì căn cứ vào ngành sử dụng nhiều lao động nhất trong doanh nghiệp) 5.2 Ngành SXKD khác (ghi các ngành SXKD ngoài ngành chính): Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007 - Ngành : ............................................................................................... Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007 - Ngành : ............................................................................................... Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007 - Ngành : ............................................................................................... Mã ngành VSIC 93 Mã ngành VSIC 2007 - Ngành : ............................................................................................... 5.3 Trong năm 2007 DN có xuất, nhập khẩu dịch vụ không ? 1 : có 2 : không Nếu câu trả lời là có thì ghi chi tiết số liệu về xuất nhập khẩu dịch vụ vào mục 27 6. Lao động năm 2007 Đơn vị tính: Người Đầu năm Cuối năm Mã số Tổng số Tr.đó: Nữ Tổng số Tr.đó: Nữ A B 1 2 3 4 Tổng số lao động thời điểm 01 Trong đó: Số lao động được đóng BHXH 02 Tổng số LĐ chia theo ngành SXKD: Mã ngành KT VSIC 2007 cấp 5 - Ngành SXKD chính: - Ngành SXKD khác: + Ngành : + Ngành : + Ngành : + Ngành : + Ngành : 16
- Chi tiết lao động do doanh nghiệp quản lý thời điểm cuối năm 2007: Đơn vị tính: Người Mã Tổng số Trong đó: Nữ số A B 1 2 Tổng số lao động có ở thời điểm cuối năm 01 (01=02+…+08 = 09+...+16) A. Lao động phân theo độ tuổi 1. Dưới 18 tuổi 02 2. Từ 18 đến 25 tuổi 03 3. Từ 26 đến 35 tuổi 04 4. Từ 36 đến 45 tuổi 05 5. Từ 46 đến 55 tuổi 06 6. Từ 56 đến 60 tuổi 07 7. Trên 60 tuổi 08 B. Lao động phân theo trình độ chuyên môn được đào tạo 1. Tiến sỹ (kể cả tiến sỹ khoa học) 09 2. Thạc sỹ 10 3. Đại học 11 4. Cao đẳng 12 5. Trung cấp chuyên nghiệp 13 6. Dạy nghề dài hạn 14 7. Dạy nghề ngắn hạn 15 8. Chưa qua đào tạo chuyên môn 16 7. Thu nhập của người lao động và đóng góp BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của chủ doanh nghiệp năm 2007 Đơn vị tính: Triệu đồng Mã Số phát sinh trong năm số A B 1 7.1. Thu nhập của người lao động (01= 02+03+04) 01 - Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính chất như lương 02 - Bảo hiểm xã hội trả thay lương 03 - Các khoản thu nhập khác không tính vào chi phí SXKD 04 7.2. Đóng góp BHXH, BH y tế, kinh phí công đoàn của chủ doanh nghiệp 05 17
- 8. Tài sản và nguồn vốn năm 2007 Đơn vị tính: Triệu đồng Mã số Đầu năm Cuối năm A B 1 2 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (01=02+08) 01 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 02 - Các khoản phải thu ngắn hạn Trong đó: 03 - Hàng tồn kho (tổng số): 04 Trong hàng tồn kho: + Chi phí SXKD dở dang 05 + Thành phẩm 06 + Hàng gửi đi bán 07 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 08 Trong đó: I. Các khoản phải thu dài hạn 09 II. Tài sản cố định 10 1. Tài sản cố định hữu hình 11 - Nguyên giá 12 - Giá trị hao mòn luỹ kế 13 2. Tài sản cố định thuê tài chính 14 - Nguyên giá 15 - Giá trị hao mòn luỹ kế 16 3. Tài sản cố định vô hình 17 - Nguyên giá 18 - Giá trị hao mòn luỹ kế 19 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 20 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (21=22+23) 21 A. NỢ PHẢI TRẢ 22 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 23 18
- 9. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 Đơn vị tính: Triệu đồng Mã số Thực hiện A B 1 9.1. Doanh thu 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.1. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Trong đó: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT 03 theo phương pháp trực tiếp phải nộp 1.2. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (04 = 01 - 02) 04 Trong đó: - Doanh thu thuần bán lẻ 05 - Doanh thu thuần dịch vụ công nghi ệp 06 Mã ngành kinh tế Doanh thu thuần chia theo ngành hoạt động: (VSIC 2007) (cấp 5) + Ngành: + Ngành: + Ngành: + Ngành: 2. Doanh thu hoạt động tài chính 07 3. Thu nhập khác 08 9.2. Tổng lợi nhuận trước thuế (09= 10+11+12) 09 Chia ra: - Lợi nhuận SXKD 10 - Lợi nhuận hoạt động tài chính 11 - Lợi nhuận hoạt động khác 12 10. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2007 Đơn vị tính: Triệu đồng Số phát sinh phải nộp Số đã nộp trong năm Mã số (không tính năm trước trong năm chuyển sang) A B 1 2 Tổng số thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp nhà 01 nước Trong đó: - Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa 02 - Thuế tiêu thụ đặc biệt 03 - Thuế xuất, nhập khẩu 04 Trong đó: - Thuế xuất khẩu 05 - Thuế thu nhập doanh nghiệp 06 19
- 11. Thực hiện góp vốn điều lệ (Áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài) Đơn vị tính: 1000 USD Vốn thực Vốn thực Vốn điều Vốn điều hiện lũy kế hiện lũy kế Mã lệ đến Mã số lệ đến số đến đến 31/12/2007 31/12/2007 31/12/2007 31/12/2007 A B 1 2 A B 1 2 Tổng số (01=02+06) 2. Bên nước 01 06 ngoài 1. Bên Việt Nam 02 Chia ra: Mã nước (02=03+04+05) - Nước . . . Chia ra: + Doanh nghiệp nhà - Nước . . . 03 nước + Doanh nghiệp ngoài - Nước . . . 04 nhà nước + Tổ chức khác - Nước . . . 05 12. Vốn đầu tư trong năm 2007 Đơn vị tính: Triệu đồng Mã số Thực hiện A B 1 Tổng số (01=03+06+09+10 = 11+14+15+16+17) 01 Trong đó: Tiền thuê và mua quyền sử dụng đất 02 A. Chia theo nguồn vốn 1. Vốn ngân sách Nhà nước 03 - Ngân sách trung ương 04 - Ngân sách địa phương 05 2. Vốn vay cho XDCB và mua sắm thiết bị 06 - Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước 07 - Vay từ ngân hàng thương mại và các nguồn khác 08 3. Vốn tự có 09 4. Vốn huy động từ các nguồn khác 10 B. Chia theo khoản mục đầu tư 1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 11 Trong đó: - Vốn xây lắp 12 - Vốn thiết bị 13 2. Vốn đầu tư mua sắm tài sản cố định dùng cho sản xuất không qua XDCB 14 3. Vốn đầu tư sửa chữa lớn tài sản cố định 15 4. Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động 16 5. Vốn đầu tư khác 17 C. Chia theo ngành kinh tế Mã ngành KT (VSIC 2007) cấp 2 - Ngành: - Ngành: - Ngành: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng : Quy hoạch lâm nghiệp vụ điều chế rừng part 8
17 p | 136 | 27
-
Các vấn đề về phương pháp và số liệu trong nghiên cứu về 200 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
12 p | 86 | 8
-
Tổng điều tra kinh tế năm 2021 - Hoạt động của các doanh nghiệp trên 50% vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
120 p | 13 | 6
-
Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh, khả năng tiếp cận tài chính và trình độ công nghệ tới sự tham gia của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu
15 p | 31 | 6
-
An sinh xã hội trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam - Những tác động đối với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp giai đoạn 2012-2016
39 p | 42 | 6
-
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
9 p | 52 | 6
-
Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2003
6 p | 65 | 5
-
Báo cáo Năng lực cạnh trạnh và công nghiệ ở cấp độ doanh nghiệp tại Việt Nam – kết quả điều tra năm 2013
111 p | 68 | 4
-
Kết quả điều tra năm 2007, 2008, 2009 và thực trạng doanh nghiệp
787 p | 86 | 4
-
Quy mô vốn đầu tư nước ngoài và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp FDI ở Việt Nam
19 p | 25 | 4
-
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2011-2016
520 p | 7 | 4
-
Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể 2022 - Tài liệu điều tra
66 p | 19 | 4
-
Ứng dụng nguyên lý thống kê trong kinh tế: Phần 1
216 p | 14 | 4
-
Nghiệp vụ điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản năm 2016 (Tài liệu dùng cho Ban chỉ đạo cấp xã và điều tra viên, tổ trưởng các phiếu 02/TĐTNN-TT, 03/TĐTNN, 04/TĐTNN-HM))
235 p | 10 | 3
-
Tài liệu hướng dẫn tổng điều tra kinh tế năm 2021 (Áp dụng cho ban chỉ đạo các cấp)
366 p | 7 | 3
-
Kết quả điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phi nông nghiệp 2016
109 p | 10 | 2
-
Khung đảm bảo chất lượng đăng ký kinh doanh tại Nhật Bản
5 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn