Tài liệu tham khảo:kinh tế phát triển
lượt xem 502
download
Quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là quá trình trong đó các giai đoạn tăng trưởng kinh tế nối tiếp nhau một cách tuần tự từ thấp lên cao. Theo hình thức trao đổi: H-H- H –T- H - thương mại điện tử (e_commerce). Theo mức độ đóng góp của các khu vực trong nền kinh tế như lý thuyết của Colin Clark: Trình độ phát triển càng tăng gắn liền với vai trò của khu vực I, khu vực II, khu vực III một cách tuần tự....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu tham khảo:kinh tế phát triển
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM TÀI LIỆU THAM KHẢO KINH TẾ PHÁT TRIỂN Biên soạn: Th.s Hạ Thị Thiều Dao C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 1
- MỤC LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 1 KINH TẾ PHÁT TRIỂN ............................................................................... 1 Năm học 2003-2004 ..................................... Error! Bookmark not defined. KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN ...................................................................... 5 Chương I : Những vấn đề chung về tăng trƣởng và phát triển kinh tế ........... 5 MỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN THIẾT .................................................................. 6 Hƣớng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng ...................................................... 6 TÓM TẮT MỘT SỐ BẢNG BIỂU VÀ CÔNG THỨC ................................ 8 Quốc gia ...................................................................................................... 10 CHƢƠNG II................................................................................................ 12 CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ..................................................................................................... 12 CHƢƠNG III .............................................................................................. 20 CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ ............................................ 20 Dạng............................................................................................................ 20 Thất nghiệp ................................................................................................. 20 CHƢƠNG IV .............................................................................................. 26 NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ ................................. 26 III .......................................................................................................... 26 Sản lƣơng no đầu ngƣời ........................................................................... 26 Nam Á ......................................................................................................... 27 CHƢƠNG V ............................................................................................... 29 CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ........................................... 29 Năm ......................................................................................................... 29 Nƣớc ........................................................................................................ 29 G ........................................................................................................... 29 Albania .................................................................................................. 29 Nƣớc giàu ................................................................................................. 30 Nƣớc nghèo .............................................................................................. 31 Các điều kiện công nghiệp hoá thành công ................................................. 31 CO2 ............................................................................................................. 31 Úc .......................................................................................................... 31 Đan mạch ................................................................................................. 31 Estonia ..................................................................................................... 31 Nga ........................................................................................................... 31 Nauy ......................................................................................................... 31 CHƢƠNG VI .............................................................................................. 32 C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 2
- NGOẠI THƢƠNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ....................................... 32 Nƣớc ........................................................................................................... 32 - Sản phẩm thô và sơ chế ....................................................................... 32 o Sản phẩm nông nghiệp: ....................................................................... 32 Thực phẩm, nƣớc uống; thuốc lá; mỡ, dầu; hạt có dầu. .................... 32 Nguyên liệu thô: da, cao su; bột giấy; nguyên liệu vãi (bông, đay,gai...)............................................................................................... 32 o Sản phẩm khai thác mỏ: ...................................................................... 32 Quặng và các loại khoáng vật khác: phân bón thô, khoáng chất, quặng sắt, kim loại vụn. ................................................................................... 32 Nƣớc ........................................................................................................... 34 Đơn vị tiền tệ............................................................................................... 34 Argentina.................................................................................................. 34 BÀI TẬP: TĂNG TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ........................ 36 BÀI TẬP: CÁC LÝ THUYẾT TĂNG TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ............................................................................................... 37 BÀI TẬP :CÁC NGUỒN LỰC ĐỐI VỚI TĂNG TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ........................................................................................ 39 Baøi 16. .................................................................................................... 39 Baøi 17. .................................................................................................... 39 Baøi 18. .................................................................................................... 39 Lợi nhuận giảm dần trong nông nghiệp .................................................... 39 Baøi 19. .................................................................................................... 39 Baøi 21. .................................................................................................... 40 Bạn nghĩ gì về chƣơng trình phát triển xí nghiệp hƣơng trấn ở Trung quốc? ................................................................................................................. 40 BÀI TẬP: NGOẠI THƢƠNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. ..................... 40 Baøi 23. .................................................................................................... 40 Có phải đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghiệp sẽ giải quyết đƣợc những khó khăn mà các nƣớc đang phát triển đang đối mặt. ............................... 40 Baøi 24. .................................................................................................... 40 Lập luận nào bảo vệ quan điểm bảo hộ các ngành công nghiệp và dịch vụ ở các nƣớc đang phát triển có thể chấp nhận đƣợc. ..................................... 40 Baøi 25. .................................................................................................... 40 Giữa các nƣớc đã phát triển và các nƣớc đang phát triển nƣớc nào đƣợc lợi hơn từ quan hệ tự do hóa thƣơng mại. ...................................................... 40 Baøi 26. .................................................................................................... 40 Có chứng cứ thực tiễn nào ủng hộ chiến lƣợc phát triển hƣớng ngoại không? ...................................................................................................... 40 Baøi 27. .................................................................................................... 40 C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 3
- Chính sách thƣơng mại nào thích hợp với các nƣớc đang phát triển? ....... 40 Baøi 28. .................................................................................................... 40 Để sản xuất ra một kg bột giặt siêu sạch cần chi các khoản sau đây: (Đơn vị: ngàn đồng). ......................................................................................... 40 C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 4
- KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN Thời gian: 45 tiết Nội dung: Chương I : Những vấn đề chung về tăng trƣởng và phát triển kinh tế Chương II: Các lý thuyết và mô hình tăng trƣởng và phát triển Chương III: Các nguồn lực phát triển kinh tế Chương IV: Nông nghiệp và phát triển kinh tế Chương V: Công nghiệp và phát triển kinh tế Chương VI: Ngoại thƣơng và phát triển kinh tế Kiểm tra: Cách thức kiểm tra: Kiểm tra trong lớp: 2 bài kiểm tra thực hiện tại lớp dƣới dạng trắc nghiệm có báo trƣớc (điểm mỗi bài là 1) có thể có một bài thảo luận nhóm hoặc bài tập nhóm (điểm 1). Điểm này giữ nguyên cho lần thi thứ hai. Kiểm tra cuối kỳ: Lý thuyết dạng trắc nghiệm (4 điểm) và bài tập (4 điểm). Tài liệu tham khảo: - Kinh tế học của sự phát triển, Malcom Gillis và các tác giả, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng. - Kinh tế học cho thế giới thứ ba, M. P. Todaro, Nhà xuất bản giáo dục. - Các giáo trình kinh tế học phát triển của trƣờng Đại học kinh tế và các trƣờng đại học khác - Các báo cáo phát triển kinh tế thế giới trong thƣ viện, trên báo chí hoặc trên các web site. - Các đĩa CD nhƣ Compton's Encyclopedia, Microsoft Encarta Interactive World Atlas phiên bản mới nhất. - Các địa chỉ website đƣợc giới thiệu phần một số địa chỉ website cần biết. - Tài liệu tham khảo khác sẽ đƣợc chuyển bổ sung qua email của lớp (nếu có). - Khi cần trao đổi liên hệ: hadao07@yahoo.com 5 Chúc các anh chị thành công! C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012
- MỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN THIẾT Thông tin trên mạng rất cần thiết cho sinh viên trong nghiên cứu kinh tế học phát triển. Sinh viên có thể tìm thấy rất nhiều thông tin ở các địa chỉ gợi ý dƣới đây: Trang web của ngân hàng thế giới (World Bank): www.worldbank.org nơi hàng năm đều cung cấp các báo cáo phát triển thế giới. Trang web của Quĩ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund): www.imf.org cung cấp những thông tin về các vấn đề vĩ mô, đặc biệt là báo cáo tài chính và phát triển (Finance and Development) một ấn phẩm hợp tác phát hành giữa ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế: Trang web của Viện nghiên cứu về phát triển quốc tế Harvard: www.hiid.harvard.edu/pub. Phần lớn những ấn phẩm và các bài nghiên cứu trong phần này đƣợc tải xuống miễn phí. Trang web của chƣơng trình phát triển liên hợp quốc (The United Nations' Development Program) www.undp.org chứa đựng rất nhiều thông tin về kinh tế phát triển đặc biệt là thông tin về các nƣớc đang phát triển. Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia (The National Bureau of Economic Research): www.nber.org cung cấp các bài nghiên cứu đƣợc viết bởi các nhà kinh tế chuyên nghiệp tuy nhiên việc tải tài liệu có phần hạn chế . Ngân hàng thế giới cũng đƣa ra một diễn đàn phát triển nơi có thể trao đổi thông tin về các vấn đề kinh tế phát triển đa dạng ở địa chỉ: www.worldbank.org/devforum/. Ngoài ra có thể kể các trang web của các tổ chức quốc tế khác nhƣ: o WTO: www.wto.org o FAO: www.fao.org o UNIDO: www.unido.org Hƣớng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng LƢU Ý: Để tìm tài liệu bằng tiếng Việt, bạn phải thiết lập chế độ điều khiển bộ gõ (keyboard driver) tiếng Việt (Vietkey, VNI, Vietware, ABC, v.v.) sao cho có thể đánh đƣợc Font chữ VNI-Times. Bạn có thể sử dụng thể thức tra cứu tự do để tìm kiếm các tài liệu/văn bản bằng cách đƣa ra các (cụm) từ mà bạn quan tâm. Chƣơng trình sẽ tìm kiếm nội dung của tất cả các văn bản có trong CSDL, và một khi tìm thấy văn bản nào có chứa (cụm) từ bạn yêu cầu, C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 6
- chƣơng trình sẽ hiển thị tựa đề của văn bản hoặc tên tập tin (nếu văn bản không có thông tin về tựa đề), kèm theo nội dung tóm tắt (abstract) đƣợc tự động tạo ra để bạn tham khảo mộtcách tiện lợi hơn. Bạn có thể truy tìm tài liệu mà bạn quan tâm theo rất nhiều cách khác nhau bằng cách kết hợp các điều kiện tìm kiếm cùng một lúc, đƣợc nối với nhau bằng một hoặc nhiều liên từ lô gích. Sau đây là một vài ví dụ của việc dùng các liên từ lô gích trong để đặt điều kiện tìm kiếm. Cách sử dụng các liên từ logic AND, OR, NOT, * Liên từ AND (và): Ví dụ bạn muốn tìm một tài liệu mà nội dung có đề cập đến vấn đề thuế nông nghiệp, nếu bạn đƣa ra điều kiện tìm kiếm là thuế nông nghiệp thì chỉ có những tài liệu nào có chính xác cụm từ nay trong nội dung mới đƣợc tìm thấy. Nhƣng nếu bạn đƣa ra điều kiện là thuế AND nông nghiệp thì tất cả những tài liệu có chứa từ "thuế" và từ "nông nghiệp", không cần phải đứng cạnh nhau, đều đƣợc tìm thấy. Vì thế, tùy theo ý định của bạn, bạn phải quyết định xem mình nên tìm theo cả cụm từ hay dùng liên từ AND để kết hợp các từ/cụm từ đơn lẻ. Liên từ OR (hoặc): Chẳng hạn bạn muốn tìm các tài liệu nói về nông nghiệp hoặc vấn đề đất đai, bạn có thể đƣa ra điều kiện tìm kiếm là nông nghiệp OR đất đai. Theo quy ƣớc, bạn có thể dùng dấu phẩy (,) để biểu diễn điều kiện OR. Ví dụ: nông nghiệp, đất đai, thuế. Với điều kiện này, những tài liệu nào có từ nông nghiệp hoặc đất đai hoặc thuế đều đƣợc tìm thấy. Nếu trong điều kiện của bạn có cả AND và OR, thì thứ tự ƣu tiên dành cho liên từ AND. Ví dụ bạn đƣa ra điều kiện nông nghiệp AND thuế OR doanh thu, thì những tài liệu có chứa các cụm từ nông nghiệp và thuế (không cần phải đứng cạnh nhau), hoặc các tài liệu có chứa cụm từ doanh thu sẽ đƣợc tìm thấy. Ðể xác định trật tự lô gích một cách tƣờng minh, các bạn nên dùng ngoặc đơn để biểu diễn điều kiện lô gích của mình khi kết hợp nhiều liên từ với nhau. Ví dụ bạn đƣa ra điều kiện (thuế OR doanh thu) AND nông nghiệp, bạn sẽ tìm đƣợc những tài liệu nói về thuế và nông nghiệp hoặc doanh thu và nông nghiệp. Liên từ NOT (loại trừ): Nếu bạn muốn tìm một tài liệu nào đó nhƣng lại không muốn có những tài liệu mà mình không quan tâm, bạn có thể dùng phép loại trừ bằng liên từ NOT. Ví dụ bạn đƣa ra điều kiện nông nghiệp NOT thuế. Với điều kiện này, bạn sẽ tìm thấy tất cả những tài liệu nói về nông nghiệp trừ các tài liệu có đề cập đến vấn đề thuế. Ký hiệu đại diện * (dấu sao): Bạn có thể dùng ký hiệu đại diện * đi kèm với một từ hay một thuật ngữ nào đó để diễn tả sự bắt đầu hay kết thúc không xác định khi đƣa ra điều kiện tìm kiếm. Ví dụ, nếu bạn đƣa điều kiện tìm kiếm là nông *, máy tính sẽ tìm thấy tất cả những tài liệu mà nội dung có chứa các cụm từ bắt đầu bằng chữ nông nhƣ: nông nghiệp, nông thôn, nông dân v.v.. Bạn hãy chú ý vị trí của ký hiệu * khi đi kèm với từ/cụm từ khác. Nếu ký hiệu * dính liền với từ trƣớc hoặc sau nó, điều đó có nghĩa là bạn cần tìm thành phần còn lại của từ/cụm từ đó. Ví dụ bạn có thể tìm các từ bắt đầu bằng chữ đ bằng cách gõ đ*; hoặc bạn có thể tìm tất cả những từ kết thúc bằng chữ ng bằng cách gõ *ng. Nói chung vì tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm, do đó cách tìm này có lẽ chỉ thích hợp với các ngôn ngữ đa âm nhƣ tiếng Anh. Ví dụ bạn cần tìm tất cả những gì có liên quan đến đô thị, bạn có thể gõ urban* để tìm từ urban, urbanization, urbanism v.v. Khi tìm các văn bản tiếng Việt, có lẽ bạn chỉ nên dùng ký hiệu * có kèm theo một dấu trống (space) ở trƣớc hoặc sau nó. Ví dụ nông * để tìm tất cả các cụm từ bắt đầu C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 7
- bằng từ nông, hoặc * nghiệp để tìm tất cả các cụm từ kết thúc bằng chữ nghiệp (nông nghiệp, công nghiệp, sự nghiệp v.v. ). (TD sƣu tầm từ www.fetp.edu.vn) TÓM TẮT MỘT SỐ BẢNG BIỂU VÀ CÔNG THỨC Bảng 1: Phân nhóm các nƣớc theo thu nhập bình quân đầu ngƣời Năm 1988 1995 2000 Thu nhập Thu nhập =9266 Bảng 2: So sánh giữa các nhóm nƣớc đã phát triển và đang phát triển Thu nhập Phần còn So sánh (I/III) cao(I) lại (III) Chỉ tiêu GNI (tỷ USD) 24828,8 6335,6 3,91 Dân số(triệu nguời) 903 5152 0,17 GNI đầu ngƣời (USD) 27510 1230 22,36 Bảng 3: Một số chỉ tiêu so sánh về chăm sóc sức khỏe Nền kinh tế Chi tiêu cho Tuổi thọ bình Tỷ lệ chết của sức khỏe quân trẻ sơ sinh (%GDP) Thế giới 2,5* 66,4 56 Thu nhập Thấp và 1,9* 64,1 61 TB Thu nhập cao 6,2* 77,8 6 Cao nhất 9,5 Croatia 80,5 Japan 180 Sierra Leon Thấp nhất 0,2 Myamar 37,3 Sierra 3 Thụy điển C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 8
- Leon Việt nam 0,8 67,2 30 Bảng 4: So sánh giữa GNP và GNP đầu ngƣời Tên nƣớc GNP (tỷ đô la) Dân số (triệu ngƣời) GNP đầu ngƣời Việt nam 25,6 78 330 Belarus 22,5 10 2.200 Uzbekistan 20,9 24 870 C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 9
- Bảng 5: Một số thực phẩm và mức cung cấp năng lƣợng – Một số hoạt động và mức tiêu hao năng lƣợng Thực phẩm cần thiết • Năng lƣợng tiêu hao • Thực Kg năm Calories/k Hoạt động Tiêu hao phẩm g (calori/giờ) Gạo 156,94 3530 Nằm ngủ 55 Mỡ, dầu 1,29 9270 Ngồi thƣờng 62 Cá, tôm 10,67 900 Ngồi ăn 72 Thịt heo 4,72 3696 Nói chuyện 84 Thịt bò 0,12 1233 Đi trong nhà 150 Thịt gà 2,05 1759 Lái xe mô tô 163 Thịt vịt 0,69 1260 Tập thể dục 186 Trứng 0,54 1800 Quét nhà 187 Đậu hũ 3,01 980 Xe đạp (9km/giờ) 216 Cà chua 3,18 200 Đi bộ 270 Chuối 6,44 830 Tennis 360 Kẹo, 0,04 1150 Trƣợt tuyết 384-816 đƣờng Muối 5,46 0 Bơi lội 420-696 Bột ngọt 0,70 0 Leocầu thang 480-864 Rƣợu, bia 3,66 868 Việt dã 510 (6,5km/giờ) Trà 2,15 3000 Đá banh 540 Cà phê 0,07 1290 Bảng 6: Chỉ số phát triển con ngƣời Hạn Quốc gia Tuổi TL biết TL đến GDP HDI GDP - g thọ chữ trƣờng đầu HDI HDI ngƣời 1 Nauy 78,5 99 97 29.918 0,942 2 2 Thụy Điển 79,7 99 101 14.277 0,941 15 3 Canađa 78,8 99 97 27.840 0,940 4 6 Mỹ 77 99 95 34.142 0,939 -4 25 Singapore 77,6 92,3 75 23.356 0,885 -4 32 Brunei 75,9 91,5 76 16.779 0,856 1 59 Malaysia 72,5 87,5 66 9.068 0,782 -7 70 Thái Lan 70,2 95,5 60 6.402 0,762 0 77 Philippines 69,3 95,3 82 3.971 0,754 20 109 Việt Nam 68,2 93,4 67 1.996 0,688 19 110 Indonesia 66,2 86,9 65 3.043 0,684 1 172 Niger 45,2 75,9 16 746 0,277 -4 173 Sierra Leon 38,9 36 27 490 0,275 0 55 Cuba 76 96,7 76 4.519 0,795 35 C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 10
- 107 Nam Phi 52,1 85,3 93 9.401 0,695 -56 112 Tajikistan 67,6 99 67 1.152 0,667 39 111 Equatorial 51 83,2 64 15.073 0,679 -73 Guinea 126 Botswana 40,3 77,2 70 7.184 0,572 -62 76 Armenia 72,9 98,4 80 2.559 0,754 41 Ví dụ: Nhóm Tỷ trọng thu nhập Nhóm nghèo I 2,4% Nhóm nghèo 5,7% Nhóm trung bình 10,7% Nhóm khá 18,6% Nhóm giàu 62,6% Bảng 7: Hệ số Gini một số nƣớc Tên nƣớc Gini 20% nghèo I 20% giàu nhất GDP/đầu ngƣời Kenya 44,9 5,6 51,2 300 Sierra 62,9 1,1 63,4 490 Leone Ghana 40,7 5,6 46,7 1.964 Vietnam 36,1 8,0 44,5 1.996 Nicaragoa 60,3 2,3 63,6 2.366 Swaziland 60,9 2,7 64,4 4.492 Belarus 21,7 11,4 33,3 7.544 C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 11
- Brazil 60,7 2,2 64,1 7.625 Malaysia 49,2 4,4 54,3 9.068 Slovak 19,5 11,9 31,4 11.243 Hungary 24,4 10,0 34,4 12.416 Sweden 25,0 9,6 34,5 24.277 Denmark 24,7 9,6 34,5 27.627 Switzerland 33,1 6,9 40,3 28.769 USA 40,8 5,2 46,4 34.142 Luxembour 26,9 9,4 36,5 50.061 g CHƢƠNG II CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nhóm lý thuyết các giai đoạn tuyến tính Giới thiệu sơ lƣợc Quá trình tăng trƣởng và phát triển kinh tế là quá trình trong đó các giai đoạn tăng trƣởng kinh tế nối tiếp nhau một cách tuần tự từ thấp lên cao. - Theo hình thức trao đổi: H-H H –T- H thƣơng mại điện tử (e_commerce). - Theo mức độ đóng góp của các khu vực trong nền kinh tế nhƣ lý thuyết của Colin Clark: Trình độ phát triển càng tăng gắn liền với vai trò của khu vực I, khu vực II, khu vực III một cách tuần tự. …. Lý thuyết cất cánh (take off) của W.W. Rostow Giai đoạn Dựa vào phân tích kết cấu đầu tƣ, sự phát triển của các ngành then chốt, biến động dân số, lao động và mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật mà Rostow chia lịch sử tăng trƣởng của các nƣớc thành 5 giai đoạn. - Giai đoạn 1: Xã hội truyền thống (Traditional Society) - Giai đoạn 2: Tiền cất cánh (Preconditions for Take - off) - Giai đoạn 3: Cất cánh (Take - off) - Giai đoạn 4:Tiến tới trƣởng thành về mặt công nghệ (Drive to Maturity) - Giai đoạn 5: Thời đại tiêu dùng cao (The Age of Mass Consumption) *Vƣợt quá nhu cầu tiêu dùng (Beyond Consumption) Bảng 8:Đặc điểm chính của các giai đoạn tăng trƣởng kinh tế C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 12
- Cổ truyền Tiền Cất cánh Tiến tới trƣởng Tiêu cất thành về công dùng cánh nghệ cao Ngành then NN NN-CN Mũi nhọn Ngành đầu chốt tàu Mức độ áp Hạn chế Thấp Tƣơng đối Qui mô lớn Thỏa dụng KHKT mãn nhu Dân số, lao La =75%L La->Li; Li>La; Li>>La; cầu ở động Dr->Du Du>Dr Du>>Dr mức cao. I/ NNP Thấp 10% >> 10% 10%20% Xã hội Kém linh Nhân tố Chiến thắng Chủ doanh hoạt mới của những nghiệp tham gia ngƣời chịu đổi lãnh đạo đất nƣớc mới Lý thuyết này chỉ ra xu hƣớng vận động của quá trình phát triển. Để trở thành một quốc gia đã phát triển, các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa trƣớc đây đều đã từng trãi qua 5 giai đoạn, trong đó giai đoạn cất cánh là giai đoạn then chốt nhất, đánh dấu bƣớc ngoặc chuyển mình sang nền kinh tế phát triển vƣợt bậc. Để cất cánh đòi hỏi phải hội đủ các điều kiện cất cánh đó là: Tỷ lệ đầu tƣ > 10%; có ngành dẫn đầu; có một lực lƣợng chính trị xã hội và thể chế có thể thôi thúc phát triển. Từ nội dung nêu trên hãy tìm tài liệu để có thể trả lời đựơc các câu hỏi: - Liệu đảm bảo tỷ lệ I/NNP sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế? - Liệu có thể dùng lý thuyết này cho các nước đang phát triển không? Tại sao? - Lý thuyết này có giải thích được tại sao cất cánh xảy ra ở nước này mà không xảy ra ở nước khác? - Lý thuyết này còn một số hạn chế, những hạn chế đó là gì? Tại sao lý thuyết này lại có các hạn chế đó? - Việt nam có thể vận dụng lý thuyết trên như thế nào? Nhóm lý thuyết thay đổi cơ cấu kinh tế và diễn trình phát triển Diễn trình phát triển của Hollis B. Chenery Lý thuyết này nghiên cứu quá trình thay đổi cơ cấu ngành theo thu nhập bình quân đầu ngƣời của ba nhóm nƣớc (nhóm quốc gia rất đông – hơn 50 triệu dân; nhóm quốc gia đông vừa – từ 15 đến 50 triệu dân và nhóm quốc gia ít dân – dƣới 15 triệu dân). Hồi quy cho thấy đối với cả ba nhóm nƣớc tỷ trọng nông nghiệp giảm dần khi thu nhập C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 13
- bình quân đầu ngƣời tăng và tỷ trọng công nghiệp tăng dần khi thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng. Mô hình dƣ thừa lao động hai khu vực cổ điển của Arthur Lewis. Mô hình này đƣợc đƣa ra năm 1954 và đoạt giải Nobel năm 1979. Còn có tên gọi khác: Mô hình dƣ thừa lao động hai khu vực cổ điển vì sử dụng cách phân tích của trừơng phái cổ điển. Tƣ tƣởng cơ bản của Lewis: “Ở các nƣớc đang phát triển tồn tại trạng thái nhị nguyên về kinh tế”. Khu vực nông nghiệp truyền thống năng suất thấp, lao động dƣ thừa, khu vực công nghiệp hiện đại năng suất cao có thể thu hút lao động nông nghiệp dƣ thừa không giới hạn từ nông nghiệp sang. Lý lẽ đó đƣợc minh chứng bằng mô hình: C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 14
- D MPLA Ñöôøng caàu lao ñoäng TPLA WM WA LA SL là đƣờng cung lao động. Ta thấy tổng giá trị sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra: Lợi nhuận này đƣợc đầu tƣ toàn bộ trở lại cho khu vực công nghiệp. Đƣờng biểu diễn hàm sản xuất sẽ dịch lên trên, thành TPM(KM 2). Tƣơng ứng với đƣờng TPM(KM2) là đƣờng cầu D2. C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 15
- Quá trình nhƣ vậy cứ tiếp tục mãi mãi. Từ nội dung của mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển hãy xem xét các câu hỏi sau: - Điểm nổi bật nào của mô hình khiến mô hình được nhận giải Nobel về kinh tế? - Có phải khu vực nông nghiệp không có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật như mô hình Lewis mô tả? - Có phải lao động từ khu vực nông nghiệp có thể chuyển sang khu vực công nghiệp không giới hạn? - Có phải tốc độ chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp bằng với tốc độ tích lũy từ khu vực công nghiệp? Mô hình dƣ thừa lao động hai khu vực tân cổ điển Mô hình này còn có tên là mô hình điểm chuyển tập quán (The turning point model) đƣợc xây dựng dựa trên mô hình của Lewis và đƣợc bổ sung bởi John Fei và Gusta Ranis. Những điểm bổ sung có thể kể: - Nhấn mạnh khả năng đổi mới và áp dụng tiến bộ công nghệ trong nông nghiệp có thể dẫn đến đẩy hàm sản xuất nông nghiệp đi lên và nâng cao sản lƣợng. Họ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của gia tăng sản xuất nông nghiệp ngay cả khi quá trình chuyển dịch lao động dƣ thừa sang công nghiệp đã hoàn tất. - Quá trình chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp không diễn ra liên tục mà dừng ở giới hạn mà năng suất lao động biên trong nông nghiệp bắt đầu lớn hơn không. Tƣơng ứng tên đồ thị hàm sản xuất lúc sản lƣợng nông nghiệp bắt đầu sụt giảm và tiền lƣơng ở khu vực thành thị bắt đầu có xu hƣớng tăng lên. - Không phải lao động nông nghiệp lúc nào cũng dƣ thừa mà tồn tại đồng thời tình trạng thừa, thiếu. Thiếu lao động kỹ năng, thừa lao động phổ thông. Thiếu lao động trong mùa vụ căng thẳng, thừa lao động khi nông nhàn. Hoặc tồn tại thất nghiệp. Để hạn chế việc giảm sản lƣợng trong khi vẫn muốn rút thêm lao động thì phải đầu tƣ vào nông nghiệp và kết luận vãng phát triển kinh tế mà chỉ dựa vào bản thân công nghiệp sẽ gặp khó khăn. Mô hình Gustar Ranis và John Fei đã trở thành lý thuyết tổng quát về quá trình phát triển trên ở các quốc gia đang phát triển với lao động dƣ thừa trong thập kỷ 60 - 70, góp phần hình thành tƣ tƣởng phát triển tổng hợp nông nghiệp và nông thôn (Intergrated Rural Development: hạ tầng cơ sở, tín dụng, khuyến nông, thị trƣờng, thể chế) Tác động thực tiển của mô hình này thể hiện qua việc thay đổi chính sách: từ đẩy mạnh tốc độ di dân từ nông thôn sang thành thị chuyển sang ủng hộ phát triển nó theo nghĩa rộng nhất. C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 16
- Lý thuyết về quan hệ phụ thuộc quốc tế trong diễn trình phát triển Theo Furtado – nhà kinh tế học ngƣời Brazil, từ thế kỷ 18 những thay đổi về nhu cầu diễn ra trên phƣơng diện toàn cầu đã dẫn đến sự phản công quốc tế mới về lao động, trong đó nổi bật có hai nhóm. Một nhóm là các nƣớc ngoại vi (pheriphery) chủ yếu là các nƣớc Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ Latinh. Các nƣớc này chuyên môn hóa trong việc sản xuất những sản phẩm sơ chế. Nhóm thứ hai là những nƣớc trung tâm thông qua các phát kiến về địa lý và nhu cầu mở rộng thị trƣờng đã tiến hành xâm lƣợc các nƣớc ngoại vi. Nhóm nƣớc này nắm quyền kiểm soát nền kinh tế của các nƣớc ngoại vi., buộc các nƣớc ngoại vi phải mua hàng tiêu dùng do các nƣớc này sản xuất. Những chèn ép về mặt kinh tế cộng với những khó khăn mà các nƣớc đang phát triển gặp phải trong quá trình xúc tiến phát triển kinh tế trong nƣớc sau khi dành đƣợc chủ quyền đã làm nảy sinh ý tƣởng cho rằng thuộc địa đã để lại di sản xấu cho sự phát triển kinh tế. Cụ thể, có ba luồng tƣ tƣởng chính: mô hình phụ thuộc tân thuộc địa, mô hình mẫu sai và giả định về sự phát triển đối ngẫu. Mô hình phụ thuộc tân thuộc địa (Neo Colonial dependence) là kết quả gián tiếp từ suy nghĩ Marxist. Mô hình này cho rằng sự tồn tại kém phát triển dai dẳng ở các quốc gia đang phát triển là do có chính sách bất bình đẳng giữa ngoại vi và trung tâm, có sự lan rộng của nhóm thiếu số giữ địa vị thống trị trong xã hội. Mô hình mẫu sai (false- paradigm) cho rằng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự kém phát triển của các quốc gia của thế giới thứ ba là do sự cố vấn sai, không phù hợp của các chuyên gia nƣớc ngoài. Mô hình đối ngẫu (dualistic development thesis) lại cho rằng tồn tại sự hiện hữu dai dẳng của quá trình phân hóa ngày càng gia tăng giữa nƣớc giàu và nƣớc nghèo, ngƣời giàu và ngƣời nghèo. Tính đối ngẫu này thể hiện trong bốn yếu tố chủ yếu: Có sự phụ thuộc đối lập trong một không gian cho sẵn giữa nƣớc giàu, nƣớc nghèo. Trong đó có một số thuộc nhóm cấp cao và một số thuộc nhóm cấp thấp có thể cùng tồn tại trong một không gian cho sẵn. Điển hình cho đặc điểm này là sự cùng tồn tại của những nhóm thiểu số thống trị giàu có đƣợc giáo dục đến nơi đến chốn đôi khi ở nƣớc ngoài, và đại đa số ngƣời nghèo mù chữ và ý niệm sự phụ thuộc với ý nghĩa sự đồng tồn tại của các quốc gia giàu có và quyền lực với xã hội các nƣớc nghèo, bần cùng hóa trong nền kinh tế thế giới, do sự xâm nhập của các nƣớc tƣ bản hiện đại vào các nƣớc có nền kinh tế cổ xƣa. Sự tồn tại này dai dẳng chứ không phải là tạm thời (quá độ). Đây không chỉ đơn thuần là một hiện tƣợng tạm thời mà thời gian có thể xóa nhoà đi ranh giới giữa sự nghèo khó C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 17
- và sung túc. Nói cách khác, sự tồn tại có tính chất quốc tế (trên toàn cầu) của sự giàu có và nghèo khổ không chỉ đơn thuần là một hiện tƣợng lịch sử mà nó ngày càng mở rộng dần theo thời gian. Mức độ bất bình đẳng ngày càng tăng lên. Thuộc tính này gần nhƣ cố hữu, mức độ chênh lệch giữa cấp thấp và cấp tiến. Chênh lệch năng suất giữa công nhân nƣớc phát triển và đang phát triển ngày càng gia tăng trong thời gian qua. Không có nổ lực giảm bớt những bất bình đẳng đó từ phía nƣớc giàu. Sau thời gian dài dậm chân trong chế độ thuộc địa, các quốc gia đang phát triển đƣợc gì. Các vùng kém phát triển nhất ngày nay là những vùng có ràng buộc chặt chẽ nhất với chủ nghĩa tƣ bản phƣơng Tây trƣớc đây. Đó là những vùng chuyên xuất khẩu sản phẩm sơ chế cho các nƣớc đã phát triển. Các nƣớc này từng là nơi cung cấp nhân công rẻ mạt, tài nguyên giàu có và cơ hội cũng bị lãng quên hay rũ bỏ khi kinh doanh không có hiệu quả. Đó là nội dung của lý thuyết phụ thuộc nhìn từ các khảo hƣớng chính. Mặc dù diễn đạt qua các cách khác nhau, mạnh hơn, gay gắt hơn hay nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên cùng thể hiện tình trạng phụ thuộc giai dẳng giữa các nƣớc phát triển và các nƣớc kém phát triển, phụ thuộc dẫn đến hay đồng nghĩa với kém phát triển, một nhóm ngƣời giữ địa vị thống trị trong xã hội và phải thoát khỏi tình trạng phụ thuộc. Hãy đánh giá một cách khách quan về lý thuyết sự phụ thụôc quốc tế (những điểm hợp lý và chưa hợp lý của lý thuyết này. Lý thuyết phi tân cổ điển (Neoclassical Counter Revolution) Vào cuối thập niên 70 khi lý thuyêt về sự phụ thuộc quốc tế vẫn còn đang thu hút sự quan tâm của nhiều học giả phƣơng Tây thì lý thuyết phi tân cổ điển đã bắt đầu nổi lên và cuối cùng thống trị phƣơng Tây (và cả ở các nƣớc đang phát triển ở mức độ thấp hơn) trong suốt thập kỹ từ 70 đến 90. Trào lƣu này thể hiện qua các lý thuyết kinh tế và các chính sách phát triển phƣơng Tây (Hoa kỳ, Anh, Canađa, Đức). Ơû các nƣớc phát triển trào lƣu này kêu gọi tƣ nhân hóa các công ty quốc doanh. Ơû các nƣớc đang phát triển họ kêu gọi giải thể sở hữu công cộng, kế hoạch hóa các hàng rào thuế, xóa bỏ bảo hộ trong hoạt động kinh tế. Sở dĩ có tác động mạnh mẽ lên khắp thế giới là vì các nhà kinh tế thuộc trƣờng phái này hầu hết là những ngƣời nắm trọng trách ở hai tổ chức quyền lực nhất (Ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế). Trong khi đó các tổ chức đại diện cho quyền lợi của các nƣớc đang phát triển nhƣ ILO ( tổ chức lao động quốc tế), chƣơng trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), và hội nghị liên hợp quốc về thƣơng mại và phát triển (UNTAD) lại không có quyền lực bằng. Theo các nhà kinh tế thuộc trƣờng phái phi tân cổ điển, sự kém phát triển ở các nƣớc đang phát triển là do sự phân bố tài nguyên không hiệu quả, chính sách bóp méo giá cả và do sự can thiệp quá mức của chính phủ vào hoạt động kinh tế của các nƣớc đang phát triển. C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 18
- Do vậy họ khuyến khích phân bố lại tài nguyên bằng cách tƣ nhân hóa xí nghiệp quốc doanh, loại trừ những quy định phức tạp làm sai lệch giá thị trƣờng và hạn chế kiểm sóat ngoại thƣơng, đẩy mạnh xuất khẩu và buôn bán tự do, chào đón đầu tƣ nƣớc ngoài. Hãy đánh giá xem liệu một thị trường tự do, một chính sách bàn tay vô hình (laiser- faire) có thích hợp cho một nứơc đang phát triển hay không? C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 19
- CHƢƠNG III CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bảng 9: Một số chỉ tiêu so sánh về dân số và lao động (%) Nhóm nƣớc Tăng dân Tăng nguồn lao Lao động 10-14 số động tuổi Thế giới 1 1,7 13 Thu nhập thấp - trung 1,7 1,9 13 bình Thu nhập cao 0 0,9 0 Bảng 10: Các dạng chƣa sử dụng hết lao động Dạng Thất nghiệp Bán thất nghiệp Hữu Chủ yếu là lao động thành thị, mới vào Lao động nông thôn theo mùa hình nghề vụ Vô hình Chủ yếu là phụ nữ Thị trƣờng không chính thức s gY ICOR Bảng 11: Hệ số ICOR của một số nƣớc (1970-1981) Tên nƣớc ICOR Nhật 7,4 Nauy 6,7 Mỹ 6,6 Kenya 4,0 Hàn quốc 3,3 Indonesia 2,5 Chile 1,49 Việt nam 2,93 (1995); 6,3 (2002) Bảng 12: Cơ cấu tài sản quốc gia C:\Documents and Settings\Microsoft\Desktop\tailieutham_khao_ktpt_4518.doc 6 May 2012 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra tự luận môn Kinh tế phát triển
4 p | 4285 | 1157
-
Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển - Đề 03
4 p | 2844 | 1006
-
Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển - Đề 04
5 p | 2284 | 894
-
Đề thi môn học Kinh tế phát triển
5 p | 2822 | 891
-
Bài giảng về môn học kinh tế phát triển
132 p | 1538 | 743
-
Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển - Đề 05
5 p | 1786 | 724
-
Đề thi trắc nghiệm kinh tế phát triển - Đề 06
5 p | 1623 | 688
-
Trắc nghiệm Kinh tế Phát triển - Đề 01
5 p | 1869 | 678
-
Bài thi môn học Kinh tế phát triển
3 p | 1514 | 633
-
Tổng hợp các bài tập về kinh tế phát triển
7 p | 2063 | 462
-
Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai Kinh tế phát triển
12 p | 2332 | 442
-
Bài giảng môn Kinh tế phát triển - ThS. Bùi Thị Thanh Huyền
396 p | 628 | 285
-
Giáo trình kinh tế phát triển
138 p | 702 | 267
-
Trắc nghiệm môn kinh tế phát triển
20 p | 650 | 253
-
Đề kiểm tra môn kinh tế phát triển
4 p | 557 | 106
-
Tài liệu tham khảo Kinh tế phát triển - ThS. Hạ Thị Thiều Dao
28 p | 382 | 64
-
Kinh tế phát triển - Đại học ngân hàng
28 p | 268 | 58
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn