intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu tham khảo Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn thuế - Trường ĐH Thủ Dầu Một

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:159

42
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn thuế - Trường ĐH Thủ Dầu Một được biên soạn nhằm đánh giá kết quả và khả năng tiếp thu kiến thức chuyên ngành về thuế sau quá trình học tập đồng thời cũng là tài liệu sử dụng tham khảo cho những đối tượng có nhu cầu tìm hiểu về chính sách thuế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu tham khảo Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn thuế - Trường ĐH Thủ Dầu Một

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ Tài liệu tham khảo NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN THUẾ Chủ biên: NCS.Ths. Trần Tấn Hùng Ths. Cao Thu Anh
  2. LỜI GIỚI THIỆU Chính sách thuế là một bộ phận của chính sách tài chính quốc gia, có tầm quan trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, kiến thức về thuế hết sức cần thiết cho sinh viên chuyên ngành kinh tế để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vừa đảm bảo đạt được mục tiêu của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng đảm bảo chấp hành đúng pháp luật về thuế. Mục tiêu của tài liệu tham khảo “Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn thuế” được các tác giả là giảng viên Khoa Kinh tế- trường Đại học Thủ Dầu Một biên soạn dựa trên hệ thống văn bản chính sách thuế hiện hành tại Việt Nam được cập nhật đến năm 2014, nhằm đánh giá kết quả và khả năng tiếp thu kiến thức chuyên ngành về thuế sau quá trình học tập đồng thời cũng là tài liệu sử dụng tham khảo cho những đối tượng có nhu cầu tìm hiểu về chính sách thuế. Hệt thống câu hỏi trắc nghiệm được các tác giả thiết kế theo từng sắc thuế và các chính sách có liên quan, kết hợp giữa tình huống riêng lẻ và tổng hợp, gắn kết giữa lý thuyết và bài tập, giúp người học nắm bắt những nội dung cơ bản về chính sách thuế hiện hành của Việt Nam. Tài liệu được biên soạn theo định hướng phát triển của trường Đại học Thủ Dầu Một, phục vụ cho mục tiêu đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng tự nghiên cứu và khả năng vận dụng lý thuyết để áp dụng vào thực tiễn của người hoc. Thông qua tài liệu, ngoài yêu cầu nắm bắt các nội dung cơ bản về các sắc thuế hiện hành còn hỗ trợ người học nâng cao nhận thức về việc thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế đầy đủ, chính xác và kịp thời của các cơ sở sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc “Tự tính, Tự khai, Tự nộp thuế”. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không thể tránh khỏi một số thiếu sót nhất định, tập thể tác giả rất mong được sự đóng góp, bổ sung của quý đồng nghiệp, quý đọc giả và các em sinh viên khối ngành kinh tế để tài liệu được hoàn thiện và phục vụ tốt cho việc nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Tập thể tác giả NCS. Ths Trần Tấn Hùng - Ths. Cao Thu Anh 1
  3. MỤC LỤC Trang Chương 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ 3 Chương 2. LỆ PHÍ MÔN BÀI, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ 6 Chương 3. THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 11 Chương 4. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 23 Chương 5. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 38 Chương 6. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 64 Chương 7. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 88 Chương 8. THUẾ NHÀ THẦU 109 Chương 9. THUẾ TÀI NGUYÊN 114 Chương 10. THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 118 Chương 11. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP, THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI 122 NÔNG NGHIỆP, TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT Chương 12. LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 126 Chương 13. HÓA ĐƠN 134 Chương 14. BÀI TẬP TỔNG HỢP 142 ĐÁP ÁN 152 TÀI LIỆU THAM KHẢO 155 2
  4. Chương 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ Câu 1. Hình thức động viên nào của nhà nước được xem là thuế: a. Quyên góp của dân. b. Vay của dân. c. Dùng quyền lực buộc dân đóng góp. d. Nguồn vốn vay viện trợ phát triển chính thức (ODA). Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bản chất của thuế: a. Tính xã hội. b. Tính giai cấp. c. Tính phi giai cấp. d. Tính phúc lợi. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm cơ bản của thuế: a. Là một khoản trích nộp bằng tiền. b. Gắn liền với quyền lực của nhà nước và thu nhập. c. Không mang tính đối giá và không hoàn trả trực tiếp. d. Mang tính tự nguyện và tính tương quan. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Thuế và phí, lệ phí đều là nguồn thu ngân sách nhà nước. b. Thuế và phí lệ phí đều có giá trị pháp lý như nhau. c. Thuế và phí lệ phí đều có mục đích như nhau. d. Thuế và phí, lệ phí đều có mức độ ảnh hưởng như nhau đến nền kinh tế-xã hội. Câu 5. Chức năng nào là chức năng cơ bản nhất của Thuế: a. Chức năng huy động tập trung nguồn tài chính. b. Chức năng điều tiết kinh tế. c. Chức năng điều tiết tiêu dùng. d. Chức năng điều tiết xã hội. Câu 6. Theo phương pháp đánh thuế, thuế được chia thành: a. Thuế lũy tiến, thuế lũy thoái, thuế tỷ lệ cố định. b. Thuế đánh theo tỷ lệ, thuế đánh trên mức thuế tuyệt đối. c. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản. d. Thuế trực thu, thuế gián thu. Câu 7. Theo cơ sở tính thuế, thuế được chia thành: a. Thuế trung ương, thuế địa phương. b. Thuế trực thu, thuế gián thu. c. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng, thuế tài sản. d. Thuế đánh theo tỷ lệ (%), thuế đánh trên mức tuyệt đối. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng về thuế tỷ lệ mang tính lũy tiến: a. Áp dụng tỷ lệ tăng dần theo các mức tăng của cơ sở tính thuế. b. Áp dụng tỷ lệ giảm dần theo các mức tăng của cơ sở tính thuế. c. Áp dụng một thuế suất cố định trên cơ sở tính thuế không phụ thuộc vào quy mô của cơ sở tính thuế. d. Không có câu nào đúng. Câu 9. Thuế trực thu: a. Mang tính chất thuế lũy tiến. b. Mang tính chất thuế lũy thoái. c. Mang tính chất thuế cố định. d. Không có câu nào đúng. Câu 10. Thuế gián thu: a. Mang tính chất thuế lũy tiến. 3
  5. b. Mang tính chất thuế lũy thoái. c. Mang tính chất thuế cố định. d. Không có câu nào đúng. Câu 11. Ưu điểm của thuế trực thu: a. Số thu động viên vào ngân sách nhanh và chi phí quản lý thu thuế thấp. b. Dễ theo dõi và đơn giản trong tính toán. c. Đảm bảo tính công bằng trong xã hội. d. Đối tượng chịu thuế rộng. Câu 12. Ưu điểm của thuế gián thu: a. Điều hòa thu nhập. b. Đối tượng chịu thuế rộng. c. Đảm bảo công bằng xã hội. d. Tỷ lệ động viên thuế giữa người giàu và người nghèo là như nhau. Câu 13. Chính sách thuế được hiểu là: a. Một bộ phận của chính sách tài chính. b. Một bộ phận của chính sách tiền tệ. c. Một bộ phận của chính sách kinh tế đối ngoại. d. Một bộ phận của chính sách phát triển kinh tế xã hội. Câu 14. Yếu tố nào ít tác động đến chính sách thuế: a. Yếu tố chính trị. b. Yếu tố kinh tế. c. Yếu tố xã hội. d. Yếu tố văn hóa. Câu 15. Khoản thu nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam: a. Sở hữu tài sản. b. Thuế. c. Vay nợ. d. Phí và lệ phí. Câu 16. Thuế được xem là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì: a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. b. Chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia. c. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. d. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Câu 17. Các luật thuế hiện hành tại Việt nam: a. Thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. b. Thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. c. Thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế nhà thầu. d. Thuế môn bài, thuế trước bạ, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hệ số huy động thuế: 4
  6. a. Ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập sau thuế và ảnh hưởng gián tiếp đến tiêu dùng và tiêu chuẩn sống. b. Được dùng để chỉ ranh giới phân chia hợp lý thu nhập xã hội giữa khu vực công và khu vực tư. c. Phản ánh xu thế dịch chuyển vốn, lao động giữa các quốc gia. d. Phản ánh thu nhập bình quân đầu người của mỗi quốc gia. Câu 19. Nếu GDP của Việt Nam trong năm là 2.000 ngàn tỷ, tổng số thu ngân sách nhà nước là 600 ngàn tỷ, trong đó số thu từ thuế là 400 ngàn tỷ, thì hệ số huy động thuế trong năm này là: a. 50%. b. 30%. c. 20%. d. Không có câu nào đúng. Câu 20. Đặc điểm cơ bản nhất của thuế trong nền kinh tế thị trường là: a. Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền. b. Luôn luôn gắn liền với quyền lực nhà nước. c. Luôn gắn liền với thu nhập. d. Không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công cộng. Câu 21. Trình tự văn bản quy phạm pháp luật về thuế theo giá trị pháp lý từ cao xuống thấp: a. Luật thuế; Nghị định thuế; Pháp lệnh thuế; Thông tư thuế. b. Luật thuế; Pháp lệnh thuế; Thông tư thuế; Nghị định thuế. c. Pháp lệnh thuế; Luật thuế; Nghị định thuế; Thông tư thuế. d. Luật thuế; Pháp lệnh thuế; Nghị định thuế; Thông tư thuế. Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất: a. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước. b. Phí, lệ phí là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước. c. Thuế và phí, lệ phí đều là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước. d. Thuế và phí, lệ phí đều là nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước. Câu 23. Nếu bạn gửi xe và trả một khoản tiền thì đây là một khoản phải trả thuộc loại: a. Lệ phí. b. Phí thuộc ngân sách nhà nước. c. Phí không thuộc ngân sách nhà nước. d. Giá cả của dịch vụ. Câu 24. Nếu bạn đến Phòng Công chứng để chứng thực một số giao dịch và phải trả một khoản tiền thì đây là một khoản phải trả thuộc loại: a. Lệ phí. b. Phí thuộc ngân sách nhà nước. c. Phí không thuộc ngân sách nhà nước. d. Giá cả của dịch vụ. Câu 25. Khi ngân sách nhà nước đã được đáp ứng đầy đủ thông qua nguồn thu từ thuế thì: a. Số lượng và mức thu các loại phí sẽ giảm dần. b. Số lượng và mức thu các loại phí sẽ tăng dần. c. Số lượng và mức thu các loại phí không đổi. d. Không còn thu phí và lệ phí. 5
  7. Chương 2. LỆ PHÍ MÔN BÀI, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ Câu 1. Thuế môn bài thực hiện nộp thuế theo: a. Tháng. b. Quý. c. Năm. d. Không có câu nào đúng. Câu 2. Thuế môn bài được tính trên cơ sở biểu thuế: a. Mức thuế tuyệt đối. b. Tỷ lệ (%). c. Không có biểu thuế môn bài. d. Không có câu nào đúng. Câu 3. Cơ sở mới ra kinh doanh sẽ kê khai nộp thuế môn bài: a. Vào ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. b. Vào ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế (mã số số thuế). c. Chậm nhất vào ngày cuối tháng của tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế. d. Chậm nhất vào ngày 31/12 của năm bắt đầu kinh doanh. Câu 4. Cơ sở đang hoạt động kinh doanh sẽ nộp thuế môn bài: a. Chậm nhất vào ngày 30/1 hàng năm. b. Chậm nhất vào ngày 31/12 hàng năm. c. Không phải nộp thuế môn bài. d. Không có câu nào đúng. Câu 5. Doanh nghiệp A thành lập và đăng ký thuế ngày 15/10/201x. Số vốn đăng ký theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế là 5.000.000.000đ, đến ngày 31/12/201x không thay đổi vốn đăng ký kinh doanh. Số vốn chủ sở hữu tính đến ngày 31/12/201x là 5.500.000.000đ. Thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp năm 201x và 201(x+1) là: a. 1.500.000 đ; 1.500.000 đ. b. 1.500.000 đ; 2.000.000 đ. c. 750.000 đ; 1.500.000 đ. d. 1.000.000 đ; 2.000.000 đ. Câu 6. Doanh nghiệp A thành lập năm 201x. Ngày 12/05/201(x+1), doanh nghiệp thành lập 01 chi nhánh hạch toán phụ thuộc có số vốn đăng ký là 2.000.000.000 đ và thành lập 02 cửa hàng bán lẻ sản phẩm không có vốn đăng ký trong cùng địa phương (Tỉnh, TP thuộc TW). Số thuế môn bài mà doanh nghiệp A phải nộp cho các đơn vị này là: a. 1.500.000 đ. b. 2.500.000 đ. c. 3.000.000 đ. d. 3.500.000 đ. Câu 7. Doanh nghiệp A thành lập và đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. Ngày 02/09/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Thị xã Thuận An. Doanh nghiệp kê khai thuế môn bài năm 201x: a. Kê khai nộp thuế môn bài năm 201x cho doanh nghiệp và chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. b. Kê khai nộp thuế môn bài năm 201x cho doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một, cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Chi cục thuế TX. Thuận An. c. Kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp và chi nhánh tại Cục thuế Tỉnh Bình Dương. d. Không có câu nào đúng. Câu 8. Doanh nghiệp A thành lập và đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. Ngày 01/12/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán độc lập tại Huyện Tân Uyên. Đơn vị thực hiện kê khai thuế và nơi nộp tờ khai, nộp thuế đối với chi nhánh hạch toán độc lập mới thành lập: 6
  8. a. Doanh nghiệp là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chi nhánh hạch toán độc lập tại chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. b. Doanh nghiệp là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chi nhánh hạch toán độc lập tại chi cục thuế Huyện Tân Uyên. c. Chi nhánh hạch toán độc lập là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chính chi nhánh tại chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. d. Chi nhánh hạch toán độc lập là người kê khai và nộp thuế môn bài năm 201x cho chính chi nhánh tại chi cục thuế Huyện Tân Uyên. Câu 9. Doanh nghiệp A có số vốn đăng ký 15 tỷ, đăng ký nộp thuế ngày 25/05/201x tại Chi cục thuế TP. Thủ Dầu Một. Ngày 01/12/201x, Doanh nghiệp A thành lập 01 chi nhánh hạch toán độc lập có số vốn đăng ký là 3,5 tỷ tại Huyện Tân Uyên. Số thuế môn bài của chi nhánh phải nộp năm 201x là: a. 3.000.000 đ. b. 2.000.000 đ. c. 1.500.000 đ. d. 750.000 đ. Câu 10. Ông Nguyễn Văn X kinh doanh tạp hóa tại nhà. Ông X: a. Phải đăng ký thuế và phải nộp thuế môn bài. b. Phải đăng ký thuế nhưng không phải nộp thuế môn bài. c. Được miễn nộp thuế môn bài. d. Không phải nộp thuế môn bài. Câu 11. Công ty TNHH một thành viên Công viên cây xanh ( 100% vốn sở hữu nhà nước): a. Không phải nộp thuế môn bài. b. Được miễn nộp thuế môn bài. c. Phải đăng ký thuế và nộp thuế môn bài. d. Phải nộp thuế môn bài nhưng không phải đăng ký nộp thuế. Câu 12. Căn cứ để xác định bậc môn bài và mức thuế môn bài của tổ chức kinh tế là: a. Loại hình doanh nghiệp. b. Số vốn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. c. Số vốn trên bảng cân đối kế toán. d. Không có câu nào đúng. Câu 13. Người nộp thuế bắt đầu hoạt động và đăng ký thuế trong 6 tháng đầu năm thì: a. Nộp thuế môn bài theo mức cả năm. b. Nộp thuế môn bài theo mức ½ cả năm. c. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định. d. Do người nộp thuế lựa chọn và kê khai. Câu 14. Người nộp thuế bắt đầu hoạt động và đăng ký thuế trong 6 tháng cuối năm thì: a. Nộp thuế môn bài theo mức cả năm. b. Nộp thuế môn bài theo mức ½ cả năm. c. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định. D Do người nộp thuế lựa chọn và kê khai. Câu 15. Doanh nghiệp có 2 chi nhánh và 10 cửa hàng bán lẻ, số đơn vị phải kê khai và nộp thuế môn bài là: a. 12. b. 10. c. 13. d. 3. Câu 16. Doanh nghiệp chính đặt trụ sở tại tỉnh X, chi nhánh của doanh nghiệp đặt tại tỉnh Y, nơi kê khai và nộp thuế môn bài của chi nhánh là: a. Tỉnh X. b. Tỉnh Y. c. Do cơ quan thuế quyết định. 7
  9. d. Do doanh nghiệp chính quyết định. Câu 17. Căn cứ tính thuế môn bài của doanh nghiệp và hộ gia đình, cá nhân kinh doanh: a. Giống nhau. b. Khác nhau. c. Do cơ quan thuế quyết định. d. Không có câu nào đúng. Câu 18. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động từ đầu năm, trong năm không phát sinh doanh thu, trường hợp này: a. Không phải nộp thuế môn bài. b. Phải nộp thuế môn bài. c. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định. d. Không có câu nào đúng. Câu 19. Vào tháng 7/201x, Doanh nghiệp A chuyển địa điểm kinh doanh từ Tỉnh X sang tỉnh Y, trường hợp này: a. Phải kê khai, nộp thuế môn bài năm 201x tại tỉnh Y. b. Không phải kê khai, không phải nộp thuế môn bài năm 201x tại tỉnh Y. c. Do cơ quan thuế quyết định. d. Không có câu nào đúng. Câu 20. Bà Lê Thị Y kinh doanh kim khí điện máy, số vốn đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 3 tỷ đồng. Bà Y: a. Không phải nộp thuế môn bài. b. Nộp thuế môn bài với mức thuế 1.500.000 đ. c. Nộp thuế môn bài dựa trên thu nhập chịu thuế bình quân/tháng. d. Không có câu nào đúng. Câu 21. Đối tượng nào sau đây không chịu lệ phí trước bạ là: a. Nhà, đất. b. Xe ô tô và xe gắn máy 2 hoặc 3 bánh. c. Súng săn, súng thể thao. d. Xe đạp điện. Câu 22. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là: a. Ô tô. b. Xe 2 hoặc 3 bánh. c. Tàu bay dùng để vận chuyển hành khách và hàng hóa. d. Tất cả các câu đều đúng. Câu 23. Đối tượng không chịu lệ phí trước bạ: a. Xe cứu thương. b. Xe đầu kéo container. c. Xe ô tô của các cơ quan nhà nước. d. Rơ-mooc dùng cho xe đầu kéo container. Câu 24. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: a. Nhà, đất thuộc sở hữu của nhà nước. b. Xe chuyên dùng như xe lu, xe xúc, ... c. Xe nâng hàng. d. Tàu bay, du thuyền. Câu 25. Ông Nguyễn Văn A mua một xe ô tô và đăng ký chạy taxi: a. Phải nộp lệ phí trước bạ. b. Không phải nộp lệ phí trước bạ. c. Được miễn nộp lệ phí trước bạ. d. Không có cơ sở để trả lời. Câu 26. Doanh nghiệp A mua một căn nhà và sử dụng để làm văn phòng giới thiệu việc làm: 8
  10. a. Phải nộp lệ phí trước bạ. b. Không phải nộp lệ phí trước bạ. c. Được miễn nộp lệ phí trước bạ. d. Được ghi nợ lệ phí trước bạ nếu gặp khó khăn về tài chính. Câu 27. Doanh nghiệp A kinh doanh taxi mua 100 chiếc xe ô tô 4 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếc và 200 chiếc ô tô 7 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT là 660 triệu. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%: a. Không phải nộp lệ phí trước bạ. b. Nộp lệ phí trước bạ: [(100 chiếc x 550 triệu/chiếc) + (200 chiếc x 660 triệu /chiếc)]x 10%. c. Nộp lệ phí trước bạ: [(100 chiếc x 500 triệu/chiếc) + (200 chiếc x 600 triệu /chiếc)]x 10%. d. Nộp lệ phí trước bạ: (100 chiếc + 300 chiếc) x [(550 triệu+ 660 triệu) : 2)]x 10%. Câu 28. Bệnh viện A mua 02 chiếc xe ô tô 4 chỗ với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếc sử dụng để đưa đón giám đốc và phó giám đốc bệnh viện. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%: a. Không phải nộp lệ phí trước bạ. b. Nộp lệ phí trước bạ: (02 chiếc x 500 triệu/chiếc) x 10%. c. Nộp lệ phí trước bạ: (02 chiếc x 550 triệu/chiếc) x 10%. d. Được miễn nộp lệ phí trước bạ. Câu 29. UBND Huyện A mua 05 chiếc xe ô tô 4 chỗ được sản xuất trong nước với giá mua đã có thuế GTGT 10% là 550 triệu đồng/chiếc. Nếu tỷ lệ (%) tính thuế trước bạ là 10%: a. Không phải nộp lệ phí trước bạ. b. Được miễn nộp lệ phí trước bạ. c. Nộp lệ phí trước bạ: (05 chiếc x 550 triệu/chiếc) x 10%. d. Nộp lệ phí trước bạ: (05 chiếc x 500 triệu/chiếc) x 10%. Câu 30. Ông Trương Văn A lập hợp đồng tại Phòng công chứng tặng cho con trai là Trương Văn B 01 căn nhà. Trị giá của tài sản này được tính theo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 2.000.000.000 đ. Nếu tỷ lệ (%) tính lệ phí trước bạ là 0,5%: a. Không phải nộp lệ phí trước bạ. b. Được miễn nộp lệ phí trước bạ. c. Ông Trương Văn A phải nộp lệ phí trước bạ: 2.000.000.000 đ x 0,5%. d. Ông Trương Văn B phải nộp lệ phí trước bạ: 2.000.000.000 đ x 0,5%. Câu 31. Doanh nghiệp A mua một căn nhà có giá trị thanh toán theo hợp đồng được lập tại Phòng công chứng là 2,5 tỷ để văn phòng đại diện. Trị giá của tài sản này được tính theo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 2 tỷ. Nếu tỷ lệ (%) tính lệ phí trước bạ là 0,5%: a. Không phải nộp lệ phí trước bạ. b. Được miễn nộp lệ phí trước bạ. c. Phải nộp lệ phí trước bạ: 2,5 tỷ x 0,5%. d. Phải nộp lệ phí trước bạ: 2 tỷ x 0,5%. Câu 32. Doanh nghiệp A mua 10 chiếc xe tải 10 tấn để vận chuyển hàng hóa với giá có thuế GTGT 10% là 880 triệu/chiếc. Trị giá của tài sản này được tính theo Bảng giá do UBND Tỉnh quy định là 900 triệu/chiếc. Doanh nghiệp A phải nộp lệ phí trước bạ: a. 10 chiếc x 800 triệu x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ. b. 10 chiếc x 880 triệu/chiếc x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ. c. 10 chiếc x 900 triệu x Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ. d. Không có câu nào đúng. Câu 33. Sau khi mua, nhận chuyển chuyển nhượng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ, thời gian kê khai nộp lệ phí trước bạ: a. Ngay sau khi mua tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ. b. 10 ngày. c. 20 ngày. d. 30 ngày. 9
  11. Câu 34. Nơi kê khai và nộp lệ phí trước bạ: a. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở. b. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú. c. Cơ quan thuế nơi đặt cửa hàng của người bán tài sản. d. Bất kỳ cơ quan thuế nào. Câu 35. Doanh nghiệp A đặt trụ sở tại Quận B (Thành phố C) mua một xe ô tô 45 chỗ của một Cửa hàng kinh doanh xe tại Thị xã X (Tỉnh Y). Doanh nghiệp A sẽ kê khai nộp lệ phí trước bạ tại: a. Chi cục thuế quận B. b. Chi cục thuế Thị xã X. c. Công an quận B. d. Công an Thị xã X. 10
  12. Chương 3. THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU (THUẾ XNK) Câu 1. Loại hình nào sau đây không phải là khu phi thuế quan: a. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất. b. Khu bảo thuế, kho bảo thuế, kho ngoại quan. c. Khu thương mại-công nghiệp, khu kinh tế thương mại đặc biệt được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. d. Khu công nghệ cao, khu công nghiệp. Câu 2. Khu sản xuất nào sau đây được xác định là khu phi thuế quan: a. Khu công nghiệp. b. Khu công nghệ cao. c. Khu chế xuất. d. Tất cả các câu đều đúng. Câu 3. Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu: a. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu chế xuất. b. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước. c. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp chế xuất. d. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD ở khác khu phi thuế quan. Câu 4. Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu: a. Hàng hóa nhập khẩu. b. Dịch vụ nhập khẩu. c. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài. d. Tất cả các câu đều đúng. Câu 5. Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu: a. Hàng hóa xuất khẩu. b. Dịch vụ xuất khẩu. c. Hàng hóa từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan. d. Tất cả các câu đều đúng. Câu 6. Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu: a. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu công nghiệp. b. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài. c. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. d. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước. Câu 7. Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu: a. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD trong nước với các cơ sở SXKD trong khu phi thuế quan. b. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD trong cùng khu phi thuế quan. c. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD trong khu phi thuế quan với nước ngoài. d. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD ở khác khu phi thuế quan. Câu 8. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế nhập khẩu: a. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. b. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu. c. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. d. Không có câu nào đúng. Câu 9. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu: a. Hàng hóa gia công xuất khẩu xuất trả ra nước ngoài. b. Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán ra nước ngoài. c. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. d. Hàng hóa doanh nghiệp mua tại nước ngoài sau đó được tiếp tục bán sang nước khác. Câu 10. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu: a. Hàng hóa gia công xuất khẩu xuất trả ra nước ngoài. b. Hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán ra nước ngoài. 11
  13. c. Hàng hóa từ khu phi thuế quan bán ra nước ngoài theo hợp đồng ngoại thương. d. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD ở khác khu phi thuế quan. Câu 11. Hàng hóa nào sau đây được không được miễn thuế nhập khẩu: a. Hàng hóa tạm xuất – tái nhập để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm trong thời hạn quy định. b. Phần giá trị nguyên liệu xuất khẩu nằm trong giá trị hàng hóa đã được gia công hoàn chỉnh từ nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam. c. Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài theo hợp đồng gia công xuất khẩu. d. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa. Câu 12. Hàng hóa nào sau đây không được miễn thuế nhập khẩu: a. Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định. b. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định. c. Giống cây trồng, vật nuôi nhập khẩu để thực hiện dự án ưu đãi đầu tư. d. Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng ngoại thương. Câu 13. Hàng hóa nào sau đây được miễn thuế nhập khẩu: a. Tất cả các loại máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu nhập khẩu phục vụ ngành đóng tàu. b. Tất cả các loại nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mêm. c. Máy móc, nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được. d. Nguyên liệu nhập khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu. Câu 14. Hàng hóa nào sau đây được xét miễn thuế xuất nhập khẩu: a. Hàng hóa tạm xuất – tái nhập để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm trong thời hạn quy định. b. Phần giá trị nguyên liệu xuất khẩu nằm trong giá trị hàng hóa đã được gia công hoàn chỉnh từ nước ngoài nhập khẩu trở lại Việt Nam. c. Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài theo hợp đồng gia công xuất khẩu. d. Hàng hóa là hàng mẫu xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong định mức. Câu 15. Yếu tố nào sau đây không sử dụng làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu? a. Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan. b. Giá tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu từng mặt hàng c. Thuế suất xuất khẩu hoặc nhập khẩu từng mặt hàng. d. Giá mua, bán theo hợp đồng ngoại thương. Câu 16. Có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu? a. 6 phương pháp. b. 5 phương pháp. c. 4 phương pháp. d. 3 phương pháp. Câu 17. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu: a. Giá bán theo hợp đồng ngoại thương. b. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá FOB hoặc DAF. c. Giá bán theo hóa đơn. d. Giá bán tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên, được tính theo giá CIF hoặc CFR. Câu 18. Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu: a. Số lượng từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong hợp đồng ngoại thương. b. Giá mua hoặc bán ghi trên hóa đơn. c. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa. d. Tất cả các câu đều sai. Câu 19. Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu: a. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên. 12
  14. b. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. c. Giá CIF hay giá hay giá CFR thực tế phải trả tính đến địa điểm giao hàng đầu tiên. d. Giá CIF thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Khoản chi phí vận chuyển hàng nhập khẩu từ cảng về đến doanh nghiệp phải cộng vào giá tính thuế nhập khẩu. b. Khoản chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu từ doanh nghiệp đến cảng xuất phải cộng vào giá tính thuế xuất khẩu. c. Khoản chi phí bảo hiểm quốc tế của hàng xuất khẩu phải cộng vào giá tính thuế hàng xuất khẩu. d. Khoản chi phí vận chuyển quốc tế của hàng nhập khẩu phải trừ vào giá tính thuế hàng nhập khẩu. Câu 21. Thuế suất nhập khẩu theo biểu thuế (%) không bao gồm: a. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi. c. Thuế suất nhập khẩu thông thường d. Thuế suất theo mức thuế tuyệt đối. Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu. b. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu ưu đãi. c. Thuế suất xuất khẩu theo biểu thuế xuất khẩu ưu đãi đặc biệt. d. Không có câu nào đúng. Câu 23. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi được áp dụng đối với: a. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam. b. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước cùng Việt Nam tham gia hiệp đinh chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA). c. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA). d. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác. Câu 24. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được áp dụng đối với: a. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam. b. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước cùng Việt Nam tham gia hiệp đinh chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA). c. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA). d. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác. Câu 25. Điều kiện để được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: a. Phải là hàng hóa nằm trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. b. Phải có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) theo quy định. c. Phải là hàng hóa nằm trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) theo quy định. d. Phải là hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác. Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng: 13
  15. a. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường. b. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng chưa cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi. c. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhưng có thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cao hơn thuế suất nhập khẩu ưu đãi thì áp dụng theo thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. d. Hàng hóa có xuất xứ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nhưng không có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường. Câu 27. Thuế suất nhập khẩu thông thường được áp dụng đối với: a. Hàng hóa không có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam. b. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam. c. Hàng hóa có xuất xứ từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong thương mại với Việt Nam, cùng Việt Nam tham gia hiệp định chung về thuế quan theo thể chế khu vực thương mại tự do (FTA) và các trường hợp đặc biệt khác. d. Tất cả các loại hàng hóa nhập khẩu. Câu 28. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: a. Gồm nhiều biểu thuế được ban hành và áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước cụ thể. b. Chỉ gồm một biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. c. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. d. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu thông thường. Câu 29. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường: a. Gồm nhiều biểu thuế được ban hành và áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước cụ thể. b. Chỉ gồm một biểu thuế nhập khẩu thông thường. c. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu ưu đãi. d. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu đặc biệt ưu đãi. Câu 30. Thuế suất thuế nhập khẩu đối với xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng: a. Được áp dụng thuế suất theo tỷ lệ (%) giống xe ô tô mới 100%. b. Được áp dụng theo mức thuế tuyệt đối. c. Do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan. d. Do cơ quan hải quan xem xét và quyết định. Câu 31. Thuế nhập khẩu của xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng được tính theo công thức: a. Số lượng xe nhập khẩu x giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%). b. Số lượng xe nhập khẩu x giá tính thuế nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối/xe). c. Số lượng xe nhập khẩu x (mức thuế tuyệt đối /xe). d. Số lượng xe nhập khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu (%). Câu 32. Tỷ giá xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu: a. Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp mở tài khoản. b. Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp mở tài khoản. c. Tỷ giá do Bộ Tài chính quy định. d. Tỷ giá liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố. Câu 33. Thời điểm xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu: a. Khi tàu chở hàng nhập khẩu cập cảng đầu tiên của Việt Nam hoặc khi hàng xuất khẩu đã được đưa lên tàu. b. Thời điểm hợp đồng ngoại thương được ký kết. c. Thời điểm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. d. Thời điểm kê khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu với cơ quan hải quan. 14
  16. Câu 34. Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nông sản theo hợp đồng là 10.000 kg với độ thủy phân là ±5%. Khi hải quan kiểm tra thực tế, số lượng hàng nhập khẩu là 9.800 kg. Như vậy số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là: a. 9.800 kg. b. 9.800 kg – (9.800 kg x5%). c. 10.000 kg. d. Không đủ cơ sở để xác định. Câu 35. Doanh nghiệp nhập khẩu 10 kiện hàng, mỗi kiện chứa 1.000 m vải. Sau khi hải quan kiểm tra thực tế xác định tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng là 30%, số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là: a. 1.000 m. b. 10.000 m. c. 10.000 m x 30%. d. 10.000 m x 70%. Câu 36. Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều mặt hàng có thuế suất nhập khẩu khác nhau: a. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu bình quân. b. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu cụ thể cho từng mặt hàng. c. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có thuế suất cao nhất. d. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có tỷ trong giá trị nhập khẩu lớn nhất. Câu 37. Chi phí vận chuyển quốc tế của một lô hàng gồm nhiều mặt hàng sẽ được phân bổ theo tiêu thức: a. Theo đơn giá vận chuyển cụ thể áp dụng đối với từng loại hàng hóa của hãng tàu vận chuyển. b. Theo khối lượng hoặc trọng lượng của từng loại hàng hóa. c. Theo tỷ trọng giá trị nhập khẩu của từng loại hàng hóa. d. Tất cả các câu đều đúng. Câu 38. Trường hợp nào được hoàn thuế nhập khẩu: a. Hàng tạm nhập - tái xuất. b. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. c. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu. d. Không có cơ sở để trả lời. Câu 39. Hàng hóa bảo hành được nhập kèm theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: a. Thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu. b. Nộp 50% thuế nhập khẩu. c. Nộp thuế nhập khẩu như hàng hóa nhập khẩu. d. Được miễn thuế nhập khẩu. Câu 40. Trường hợp nào không được hoàn thuế nhập khẩu: a. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu. b. Hàng hóa tạm nhập khẩu, đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó đã tái xuất. c. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn. d. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu sau đó được xuất khẩu theo hợp đồng ngoại thương. Câu 41. Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày. b. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 30 ngày. c. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu tùy theo thời hạn của hợp đồng xuất khẩu. d. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 365 ngày. 15
  17. Câu 42. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là: a. 30 ngày. b. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế. c. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế. d. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể. Câu 43. Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong danh mục hàng tiêu dùng do Bộ Công thương quy định phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. b. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với lượng hàng thực tế xuất khẩu. c. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nếu sản phẩm thực tế xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế cho phép thì vẫn phải nộp thuế nhập khẩu của lượng nguyên liệu tương ứng với số lượng hàng thực tế xuất khẩu. d. Không có câu nào đúng. Câu 44. Phát biểu nào sau đây là đúng: a. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong danh mục hàng tiêu dùng do Bộ Công thương quy định phải nộp thuế trong thời hạn 15 ngày. b. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu thì được miễn thuế nhập khẩu. c. Hàng hóa xuất khẩu để gia công cho bên Việt Nam phải nộp thuế xuất khẩu, khi hàng đã gia công xong được nhập khẩu lại Việt Nam sẽ được hoàn lại thuế xuất khẩu. d. Tất cả các câu đều đúng. Câu 45. Phát biểu nào sau đây là không đúng: a. Hàng hóa xuất khẩu để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu. b. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu phải nộp thuế nhập khẩu. c. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng, nếu sản phẩm thực tế xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế cho phép thì không phải nộp thuế nhập khẩu của lượng nguyên liệu tương ứng với số lượng hàng thực tế xuất khẩu. d. Hàng hóa nhập khẩu để bán vào khu phi thuế quan thì không phải nộp thuế nhập khẩu. Câu 46. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì: a. Phải nộp thuế xuất khẩu. b. Được hoàn thuế nhập khẩu nhưng phải nộp thuế xuất khẩu. c. Không được hoàn thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế xuất khẩu. d. Được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu. Câu 47. Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, sau đó phải nhập khẩu lại Việt Nam thì: a. Phải nộp thuế nhập khẩu. b. Được hoàn thuế xuất khẩu nhưng phải nộp thuế nhập khẩu. c. Không được hoàn thuế xuất khẩu nhưng được miễn thuế nhập khẩu. d. Được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu. Câu 48. Công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu: a. (Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu) x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu). b. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu. c. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu) d. Không có câu nào đúng. Câu 49. Công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu: 16
  18. a. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu. b. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu. c. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu) d. Tất cả các câu đều đúng. Câu 50. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, có dung sai ± 5%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 1.800 SP. Số lượng tính thuế nhập khẩu là: a. 2.000 SP. b. 1.900 SP. c. 1.800 SP. d. Căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn và chứng từ thanh toán để xác định. Câu 51. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là: a. 2.000 triệu đ. b. 1.800 triệu đ. c. 2.200 triệu đ. d. 2.020 triệu đ. Câu 52. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9 USD/sp (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 1 USD/sp. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là: a. 360 triệu đ. b. 380 triệu đ. c. 400 triệu đ. d. 340 triệu đ. Câu 53. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là: a. 5.200 kg. b. 5.200 – (5.200*2%)=5.096 kg. c. 5.000 kg. d. 5.200 + (5.200*2%)=5.304 kg. Câu 54. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này được xác định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 4.500 kg, có hóa đơn và chứng từ thanh toán phù hợp. Số lượng tính thuế nhập khẩu là: a. 5.000 kg. b. 4.500 kg. c. Số khác. d. Do cơ quan hải quan quyết định. Câu 55. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). 17
  19. Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển quốc tế phân bổ cho spA và sp B để tính thuế nhập khẩu lần lượt là: a. 50 triệu đ; 50 triệu đ. b. 40 triệu đ; 60 triệu đ. c. 60 triệu đ; 40 triệu đ. d. Không có câu nào đúng. Câu 56. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá CIF). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá CIF). Chi phí vận chuyển từ cảng về kho doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá 1USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là: a. 8 triệu đ; 12 triệu đ. b. 12 triệu đ; 8 triệu đ. c. 10 triệu đ; 10 triệu đ. d. Không có câu nào đúng. Câu 57. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Chi phí vận chuyển phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là: a. 38 triệu đ; 48 triệu đ. b. 40 triệu đ; 60 triệu đ. c. 48 triệu đ; 72 triệu đ. d. 40 triệu đ; 80 triệu đ. Câu 58. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Trị giá tính thuế nhập khẩu của spA và spB lần lượt là: a. 440 triệu đ; 660 triệu đ. b. 438 triệu đ; 648 triệu đ. c. 448 triệu đ; 672 triệu đ. d. 440 triệu đ; 680 triệu đ. Câu 59. Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: - SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). - SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 5%, của spB là 10%. Thuế nhập khẩu công ty phải nộp cho cả lô hàng là: a. 89,1 triệu đ. b. 86,7 triệu đ. c. 88 triệu đ. d. 90 triệu đ. 18
  20. Câu 60. Doanh nghiệp XYZ nhận ủy thác xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11 USD/sp (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a. 22,88 triệu đ. b. 22 triệu đ. c. Được miễn thuế xuất khẩu. d. Không phải nộp thuế xuất khẩu. Câu 61. Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩu với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là: a. Không phải nộp thuế xuất khẩu. b. Được miễn thuế xuất khẩu. c. 100 triệu đ. d. 2.000 triệu đ. Câu 62. Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là: a. Không phải nộp thuế xuất khẩu. b. Được miễn thuế xuất khẩu. c. 100 triệu đ. d. 2.000 triệu đ. Câu 63. Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 24 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là: a. 100 triệu đ. b. 110 triệu đ. c. 121 triệu đ. d. Được miễn thuế xuất khẩu. Câu 64. Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là: a. 100 triệu đ. b. 110 triệu đ. c. 121 triệu đ. d. Được miễn thuế xuất khẩu. Câu 65. Doanh nghiệp XYZ trong nước xuất khẩu 10.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9,5 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ doanh nghiệp đến cảng xuất là 100 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là: a. 40 triệu đ. b. 43,8 triệu đ. c. 41,8 triệu đ. d. 38 triệu đ. Câu 66. Doanh nghiệp XYZ mua 1.000 spA và 2.000 spB của một doanh nghiệp trong khu chế xuất. Giá mua theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương: 1 spA là 2 USD/sp, 1 spB là 5 USD/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 0%, của spB là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là: 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1