intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tán sỏi thận qua da bằng máy soi thận nhỏ: Kinh nghiệm ban đầu

Chia sẻ: ViHermes2711 ViHermes2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá bước đầu kết quả và tính an toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da dùng máy soi thận nhỏ (Mini-PCNL).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tán sỏi thận qua da bằng máy soi thận nhỏ: Kinh nghiệm ban đầu

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> <br /> TÁN SỎI THẬN QUA DA BẰNG MÁY SOI THẬN NHỎ:<br /> KINH NGHIỆM BAN ĐẦU<br /> Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Phan Trương Bảo**, Lê Trọng Khôi**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá bước đầu kết quả và tính an toàn của phẫu thuật tán sỏi thận qua da dùng máy soi thận<br /> nhỏ (Mini-PCNL).<br /> Tư liệu và phương pháp nghiên cứu: Trong tháng 9/2015 chúng tôi đã phẫu thuật thành công cho 6 bệnh<br /> nhân với sỏi thận đơn giản. Tạo đường hầm vào đài thận với bộ nong và máy soi thận nhỏ qua Amplat 16.5 Fr<br /> dưới hướng dẫn C-arm, dùng máy tán sỏi laser tán vụn sỏi, đặt thông JJ xuôi dòng, lưu thông thận. Hậu phẫu<br /> kiểm tra sỏi sót và các biến chứng.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình 45  11,08 tuổi (lớn nhất 56 tuổi và nhỏ nhất là 26 tuổi). Giới tính: 4 nam<br /> (66,7%); 2 nữ (33,3%). Phân độ ASA trước phẫu thuật: ASA I: 1 (16,7%); ASA II: 5 (83,3%). Sỏi bên trái: 2<br /> (33,3%); sỏi bên phải: 4 (66,7%). Sỏi mổ lần đầu: 4 (66,7%); sỏi tái phát: 2 (33,3%). Kích thước sỏi trung bình<br /> (mm): 20,06  3,06 (nhỏ nhất 16,4mm và lớn nhất là 24mm). Số lượng sỏi trung bình (viên): 2  0,89 (ít nhất 1<br /> viên và nhiều nhất là 3 viên). Vị trí sỏi: Đài dưới: 1 (16,7%); bể thận: 2 (33,3%); sỏi bể thận + đài dưới: 3 (50%).<br /> Mức độ thận ứ nước trên chụp cắt lớp điện toán có cản quang (MSCT): độ I: 3 trường hợp (50%); độ II: 3 trường<br /> hợp (50%); Thời gian mổ (phút): 100  18,17 (nhanh nhất là 85 phút và lâu nhất là 135 phút). Đài thận đường<br /> vào: Đài giữa: 1 (16,7%); đài dưới 5 (83,3%). Lấy sỏi: Tán sỏi bằng laser + gắp mảnh sỏi: 5 (83,3%), tán vụn sỏi<br /> bằng laser: 1 (16,7%). Loat nghiên cứu này không có kết hợp với thủ thuật khác để lấy sỏi.. Lượng máu mất (mL):<br /> 191,7  135,7 (máu mất ít nhất 50mL nhiều nhất 400mL). Thay đổi Hb (g/dL): 1,2  0,82 g/dL (máu mất ít nhất<br /> 0,4g/dL nhiều nhất 2,4 g/dL). Đặt thông JJ xuôi dòng: không đặt: 1 (16,7%); đặt được 5 (83,3%). Biến chứng<br /> trong lúc phẫu thuật:1 trường hợp rách bể thận 1cm khi soi. Loạt nghiên cứu này không có trường hợp nào cần<br /> mổ hở. Tỷ lệ sạch sỏi đạt 100% (KUB lần 2 không có sỏi nào ≥4mm). Thời gian nằm viện sau mổ: 2,3 ± 0,81 ngày<br /> (ngắn nhất là 2 ngày và dài nhất là 4 ngày) Loạt nghiên cứu này không xảy ra biến chứng nào sau mổ như: chảy<br /> máu, nhiễm trùng, sỏi kẹt niệu quản…<br /> Kết luận: Vì có được kinh nghiệm làm PCNL tiêu chuẩn nên kết quả và độ an toàn của miniPCNL trong<br /> những loạt trường hợp ban đầu rất tốt tuy thời gian phẫu thuật còn tương đối dài. Để so sánh hay kết hợp với các<br /> phương pháp khác trong những trường hợp sỏi phức tạp, nhiều vị trí chúng tôi cần có nghiên cứu lớn hơn ngẫu<br /> nhiên có nhóm chứng.<br /> Từ khóa: Tán sỏi thận qua da qua đường hầm nhỏ, sỏi thận.<br /> ABSTRACT<br /> MINI PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTOMY: THE FIRST EXPERIENCES<br /> Nguyen Phuc Cam Hoang, Phan Truong Bao, Le Trong Khoi<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 76 - 82<br /> <br /> Objectives: Evaluating outcomes and the safety of Mini- PCNL.<br /> Patients and method: On September, 6 patients were admitted to the deparment B of urology with<br /> diagnosis of kidney stone and were underwent Mini PCNL operation. Renal access was done with amplatz sheath/<br /> <br /> * Bệnh viện Bình Dân. ** Khoa Niệu B, bệnh viện Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: PGS. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ĐT: 0913719346 Email: npchoang@gmail.com<br /> <br /> <br /> 76 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> dilator and Mini endoscope under the guidance of C-arm fluoroscope; kidney stones were treated by laser<br /> lithotripter; patient was put double pigtails ureteral tube and done pertacuneous nephrostomy after lithotripsy.<br /> After operation, the patients were evaluated the free-stone rate and the complication rate.<br /> Results: average age: 45  11.08 (oldest 56; youngest 26); gender:: 4 male (66.7%); 2 female (33.3%), ASA<br /> Grade: ASA I: 1 (16.7%); ASA II: 5 (83.3%); Right kidney stone: 4 (66.7%). First lithiotripsy: 4 (66.7%);<br /> recurrent stone: 2 (33.3%). Average stone size (mm): 20.06  3.06 (smallest 16.4mm, largest 24mm). Amount of<br /> stone: 2  0.89 (from 1 to 3). Stone location:lower calyx 1 (16.7%);Pelvis: 2 (33.3%); pelvis and lower calyx: 3<br /> (50%) hydronephrosis grade onMSCT: grade 1 cases (50%) grade 2 cases (50%); operative duration (minute):<br /> 100  18.17 (longest 135, shortest 85). Renal access: middle calyx: 1 (16.7%); lower calyx 5 (83.3%). lithotripsy:<br /> laser lithotripsy + stone removal with basket: 5 (83.3%),just only laser lithotripsy: 1 (16.7%). Bleeding amount<br /> (mL): 191.7  135.7 (at least 50mL,at most 400mL). Hb changes (g/dL): 1.2  0.82 g/dL (at least 0.4g/dL at most<br /> 2.4 g/dL). Descending double pigtail ureteral tube putting: unsuccess 1 (16.7%); success 5 (83.3%).Complication<br /> rate:1 renal pelvis laceration case. Free-stone rate 100% (no stone >4cm on second KUB).post operative inpatient<br /> duration: 2.3 ± 0.81 days (at least 2, at most 4 days).No complications such as urosepsis, bleeding, steinstrass<br /> were happen.<br /> Conclusion: The outcomes in our research is good althought operative duration is long. In future, we need to<br /> do more RCT to compare the effect and saferty of mini PCNL with different operative techniques.<br /> Key words: Mini PCNL, kidney stone.<br /> ĐẶTVẤNĐỀ và các quy trình thiếu một định nghĩa rõ ràng, và<br /> thực sự hiệu quả khác biệt với PCNL tiêu chuẩn<br /> Theo cập nhật hướng dẫn điều trị của Hiệp<br /> hay không.<br /> hội châu Âu Tiết niệu (EAU) 2012, PCNL được<br /> khuyến cáo là phương pháp lựa chọn cho sỏi Mục tiêu<br /> thận lớn (>20 mm) và sỏi nhỏ (10-20 mm) nằm ở Đánh giá kết quả và tính an toàn của phẫu<br /> cực dưới thận không thuận lợi cho tán sỏi ngoài thuật tán sỏi thận qua da dùng máy soi thận nhỏ.<br /> cơ thể(1). Tuy nhiên, PCNL vẫn là phẫu thuật thử ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPTHỰCHIỆN<br /> thách và có biến chứng đáng kể, nhưng có thể<br /> Có 6 bệnh nhân có sỏi thận đơn giản ≤ 3cm<br /> chấp nhận vì hiệu quả của nó(44).<br /> được phẫu thuật lấy sỏi qua da dùng máy soi<br /> Để giảm tỷ lệ liên quan đến việc dùng dụng thận nhỏ tại khoa Niệu B Bệnh viện Bình Dân<br /> cụ kích thước lớn như mất máu, đau hậu phẫu trong tháng 09/2015.<br /> và có thể tổn thương nhu mô thận nhiều. Dựa<br /> trên ý tưởng này PCNL tiêu chuẩn phát triển Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> theo hướng ít xâm lấn hơn: mini-PCNL hay mini Sỏi thận đơn giản được định nghĩa trong<br /> Perc thực hiện với một ống nội soi thận nhỏ (11- nghiên cứu: là 1 sỏi nằm ở đài bể thận kích thước<br /> 20 Fr) qua đường hầm xuyên qua da nhỏ. ≤ 2cm, không có phân nhánh.<br /> Trường hợp thực hiện mini-PCNL đầu tiên được Tiêu chuẩn lọai trừ<br /> thực hiện thành công bởi Jackman và cộng sự Các trường hợp có bất thường về giải phẫu<br /> trên trẻ em sử dụng bộ nong kích thước tối đa 11 như thận độc nhất, thận xoay, hẹp khúc nối.<br /> Fr(6). Sau đó, phương pháp này đã áp dụng cho<br /> Nhiễm trùng đường tiết niệu chưa điều trị.<br /> người lớn và dần trở thành một lựa chọn điều trị<br /> hiệu quả trong thời gian gần đây. Thông thường, Các bệnh lý toàn thân không thể tiến hành<br /> thuật ngữ mini-PCNL được sử dụng cho đường phẫu thuật được: rối loạn đông máu nặng.<br /> hầm qua da với dụng cụ kích thước dưới 20 F. Thiết kế nghiên cứu này là tiền cứu mô tả<br /> Tuy nhiên, thuật ngữ đã chưa được đồng thuận, hàng loạt ca.<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 77<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> Quy trình thực hiện<br /> Bệnh sử và khám lâm sàng<br /> Các triệu chứng toàn thân: đau hông lưng,<br /> sốt, buồn nôn và nôn.<br /> Biểu hiện lâm sàng tại chỗ: thận chướng<br /> nước sờ thấy được, ấn đau.<br /> Rối loạn nước tiểu: tiểu gắt buốt, tiểu máu.<br /> Cân lâm sàng được thực hiện<br /> Các xét nghiệm tiền phẫu thường quy.<br /> Hình 2: Tư thế bệnh nhân và đặt máy C-Arm<br /> Chẩn đoán hình ảnh: Chụp bộ niệu không<br /> sủa soạn (KUB), MSCT bụng chậu cản quang. Xác định đài thận cần chọc dò: bơm thuốc<br /> cản quang (Télébrix 30) qua thông niệu quản,<br /> Dụng cụ tán sỏi thận qua da<br /> quan sát dưới màn hình tăng sáng để xác định<br /> đài thận cần chọc dò.<br /> Vị trí đâm kim: trên đường nách sau, giữa<br /> xương sườn 12 và mào chậu.<br /> Luồn dây dẫn (guide wire) vào đến đài trên<br /> hoặc xuống niệu quản với chiều dài thích hợp.<br /> Một số trường hợp, luồn thêm một sợi dây dẫn<br /> Hình 1: Bộ dụng cụ mini PCNL của hãng STORZ khác khi tiên lượng phải dịch chuyển Amplaz<br /> Dụng cụ chọc dò và nong đường hầm. nhiều trong phẫu thuật.<br /> <br /> Kim chọc dò: kim 16 Gauge (4,85Fr). Nong đường hầm. Dùng ống nong kim loại<br /> nong dần đường hầm đến số 15Fr.<br /> Dụng cụ nong và nòng của Storz theo bộ<br /> mini PCNL (16.5Fr). Đặt máy soi thận, dùng máy tán sỏi laser tán<br /> sỏi vỡ thành nhiều mảnh và dùng kềm gắp từng<br /> Máy C-arm.<br /> mảnh ra ngoài. bơm rửa sạch sỏi qua Amplaz.<br /> Máy soi bàng quang 16Fr.<br /> Đặt thông JJ xuôi dòng: dùng kềm gắp đầu<br /> Kềm gắp sỏi 2 chấu loại Crocodile theo bộ<br /> thông niệu quản vừa đủ qua Amplaz, luồn dây<br /> dụng cụ Storz.<br /> dẫn qua thông niệu quản và rút bỏ thông niệu<br /> Máy tán sỏi sử dụng năng lượng laser. quản, đặt JJ xuôi dòng và kiểm tra bằng C-arm<br /> Hệ thống dịch tưới rửa: dụng dịch NaCl Dẫn lưu thận ra da: qua đường hầm bằng<br /> 0.9% tưới rửa liên tục với dòng chảy tự nhiên khi thông Foley 14Fr.<br /> đặt thùng dịch cao 0.6 m-1m trên mặt phẳng<br /> Trường hợp ghi nhận dịch tưới rửa tụ lại<br /> thận.<br /> nhiều ở quanh thận: đặt 1 dẫn lưu cạnh thận.<br /> Quy trình phẫu thuật Chảy máu do phẫu thuật:<br /> Phương pháp vô cảm: mê nội khí quản.<br /> + Xác định chảy máu: máu chảy làm mờ<br /> Tư thế sản khoa, đặt thông niệu quản cùng quang trường khiến phẫu thuật không thể tiếp<br /> bên ngược dòng. tục phải đặt dẫn lưu thận và rút lui.<br /> Chuyển bệnh nhân sang tư thế nằm sấp với + Đánh giá chảy máu: bằng Hb sau phẫu<br /> một gối độn ở vùng bụng-thắt lưng. thuật tại phòng hồi sức.<br /> <br /> <br /> <br /> 78 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đánh giá sót sỏi lần một sau cuộc mổ qua + Mức độ thận ứ nước trên MSCT: độ I 3<br /> C-arm. trường hợp (50%); độ II: 3 trường hợp (50%).<br /> Theo dõi hậu phẫu Phẫu thuật<br /> + Thử CTM ngay sau phẫu thuật. + Thời gian phẫu thuật (phút): 100  18,17<br /> + Rút thông niệu quản và niệu đạo trong (nhanh nhất là 85 phút và lâu nhất là 135 phút).<br /> vòng 24 giờ →72 giờ. + Đường vào tiếp cận sỏi: Đài giữa: 1 (16,7%);<br /> + Hậu phẫu ngày thứ 2, chụp phim KUB đài dưới 5 (83,3%).<br /> kiểm tra sót sỏi lần 2. + Phương thức lấy sỏi: Tán sỏi bằng laser +<br /> + Trường hợp sạch sỏi, thông thận được kẹp gắp mảnh sỏi: 5 (83,3%), tán vụn sỏi bằng laser: 1<br /> lại trong ngày thứ 2 trong vòng 12h. Nếu không (16,7%).<br /> có triệu chứng gì thì thông thận được rút bỏ, + Loạt nghiên cứu này không có kết hợp với<br /> bệnh nhân xuất viện. thủ thuật khác như nội soi ngược dòng để lấy<br /> Theo dõi biến chứng sau mổ sỏi.<br /> <br /> + Nhiễm trùng. + Lượng máu mất (mL): 191,7  135,7 (máu<br /> mất ít nhất 50mL nhiều nhất 400mL).<br /> + Theo dõi chảy máu qua các ống dẫn lưu và<br /> công thức máu sau phẫu thuật. + Thay đổi Hb (g/dL): 1,2  0,82 g/dL (máu<br /> mất ít nhất 0,4g/dL nhiều nhất 2,4 g/dL).<br /> + Sỏi tụt xuống niệu quản.<br /> + Đặt thông JJ xuôi dòng: không đặt: 1<br /> Ghi nhận thời gian nằm viện sau mổ.<br /> (16,7%); đặt được 5 (83,3%).<br /> Xử lý số liệu theo nguyên tắc thống kê y học<br /> + Biến chứng trong lúc phẫu thuật: 1 trường<br /> bằng phần mềm SPSS 22.<br /> hợp rách bể thận 1cm khi soi.<br /> KẾT QUẢ + Loạt nghiên cứu này không có trường hợp<br /> Từ 9/2015 loạt nghiên cứu có 6 bệnh nhân nào cần mổ hở.<br /> được lấy sỏi qua da dùng máy soi thận nhỏ. Kết quả điều trị<br /> + Tuổi trung bình 45  11,08 tuổi (lớn nhất 56 Tỷ lệ sạch sỏi đạt 100% (KUB lần 2 không có<br /> tuổi và nhỏ nhất là 26 tuổi). sỏi nào ≥4mm).<br /> + Giới tính: 4 nam (66,7%); 2 nữ (33,3%).<br /> Hậu phẫu và biến chứng sau mổ<br /> + Phân độ ASA trước phẫu thuật: ASA I: 1<br /> + Thời gian nằm viện sau mổ: 2,3 ± 0,81 ngày<br /> (16,7%); ASA II: 5 (83,3%).<br /> (ngắn nhất là 2 ngày và dài nhất là 4 ngày).<br /> Lâm sàng + Loạt nghiên cứu này không xảy ra biến<br /> + Sỏi bên trái: 2 (33,3%); Sỏi bên phải: 4 chứng nào như: chảy máu, nhiễm trùng, sỏi kẹt<br /> (66,7%). niệu quản.<br /> + Sỏi mổ lần đầu: 4 (66,7%); Sỏi tái phát: 2 BÀN LUẬN<br /> (33,3%).<br /> Lấy sỏi qua da bằng đường hầm nhỏ (mini-<br /> + Kích thước sỏi trung bình(mm): 20,06  3,06<br /> PNL) được khuyến cáo theo guideline của EAU<br /> (nhỏ nhất 16,4mm và lớn nhất là 24mm).<br /> là điều trị đầu tay cho sỏi thận đài dưới hoặc sỏi<br /> + Số lượng sỏi trung bình (viên): 2  0,89 (ít bể thận với đường kính lớn hơn 20 mm đặc biệt<br /> nhất 1 viên và nhiều nhất là 3 viên). trên trẻ em(1). Thực tế các trung tâm niệu khoa<br /> + Vị trí sỏi: Đài dưới: 1 (16,7%); Bể thận: 2 hàng đầu chấp nhận và thực hiện thường quy đã<br /> (33,3%); sỏi bể thận + đài dưới: 3 (50%). góp phần phổ biến rộng rãi kỹ thuật này, ngay<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 79<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> cả với sỏi nhỏ hơn 20 mm. Tại Việt Nam hiện Để tránh trường hợp sỏi rớt xuống kẹt ở niệu<br /> nay rất ít trung tâm niệu khoa thực hiện được kỹ quản trong và sau khi phẫu thuật, chúng tôi đặt<br /> thuật này, vì ngoài trang thiết bị còn đòi hỏi kinh JJ xuôi dòng một cách thường quy. Tỉ lệ đặt<br /> nghiệm của PTV(12). thành công cao, trong loạt trường hợp đầu có 1<br /> Kỹ thuật bệnh nhân có tổn thương ở bể thận nên thao tác<br /> đặt thông JJ xuôi dòng khó khăn nên quyết định<br /> Kỹ thuật tiếp cận sỏi ở mini-PCNL không<br /> hậu phẫu sẽ cho đặt ngược dòng. Trường hợp<br /> khác với PCNL chủ yếu là dùng dụng cụ kích<br /> này siêu âm kiểm tra sau 2 ngày không thấy tụ<br /> thước nhỏ hơn 20Fr. Phần lớn các tác giả chọn vị<br /> dịch hốc thận.<br /> trí tiếp cận sỏi hướng vào các đài dưới hoặc đôi<br /> khi chọn đường vào đài có sỏi lớn nhất(1). Trong Hiệu quả điều trị<br /> loạt nghiên cứu đầu chúng tôi chọn sỏi thận đơn Những phẫu thuật viên ủng hộ mini PCNL<br /> giản nên việc tiếp cận sỏi dưới C-arm dễ dàng và vì hạn chế mất máu, giảm biến chứng chảy máu,<br /> đa số vào đài dưới (83,3%). Sau khi nong đến giảm đau sau mổ và thời gian nằm viện ngắn. Tỷ<br /> 15Fr chúng tôi sử dụng Amplatz (15 F/16,5 Fr) có lệ sạch sỏi tương tự giữa mini-PCNL và PCNL<br /> nòng và kênh bên cạnh để các mảnh sỏi sau tán đã được ghi nhận trong hầu hết các nghiên cứu,<br /> trôi ra mà không cần bơm rữa. Máy soi là ống soi ngoại trừ Giusti và cộng sự báo cáo tỷ lệ thấp<br /> cứng 9.8Fr có 2 kênh thao tác 6 Fr để tán và gắp hơn mặc dù thời gian phẫu thuật lâu hơn(1).<br /> sỏi. Năng lượng tán sỏi khi dùng dụng cụ nhỏ Bảng 1: Dữ liệu về tỷ lệ sạch sỏi trong các nghiên<br /> thích hợp nhất là Laser Luthium Những mảnh cứu mini-PCNL<br /> vỡ lớn hơn không tự trôi ra có thể được lấy ra Kết hợp tỉ lệ<br /> với kẹp hay rọ. Vì áp lực cực dưới thận vẫn thấp Bệnh phương pháp sạch<br /> Tác giả năm nhân DT sỏi khác sỏi<br /> hơn so với mức cần thiết để vụn sỏi chảy ngược<br /> ra nên cần bơm rửa sau tán. Giusti et al 2007 40 2,8cm² 77,5%<br /> Nagele et al 2009 29 1,6cm² 3,4NSND 100%<br /> Do tổn thương thận ít hơn nên một số tác giả<br /> Knoll et al 2011 25 1,8cm 4 PCNL 100%<br /> không đặt thông thận ra da sau phẫu thuật<br /> 24,1(13,8<br /> (tubeless), đặc biệt là trong trường hợp kiểm tra PCN, 10,3<br /> không còn sót sỏi. Không đặt thông thuận tiện Zhong et al 2012 29 11,7cm² ESWL) 89,7%<br /> 9,4<br /> hơn cho vấn đề chăm sóc hậu phẫu bệnh nhân, ít (5,6TSNCT,<br /> đau sau mổ, thời gian nằm viện ngắn hơn và hồi Resorlu et al 2012 106 2,37cm 3,8PCNL) 94,3<br /> phục nhanh hơn. Một thử nghiệm ngẫu nhiên 14,6(9,7<br /> TSNCT,<br /> với 32 bệnh nhân mini PCNL chia 2 nhóm có và Huang et al 2012 41 9,12cm² 4,9NSND) 97,6<br /> không đặt thông thận ra da (đều có đặt thông JJ), Yang et al 2013 91 1,58cm² 100%<br /> các nhóm không có thông thận có thời gian nằm Long et al 2013 163 1,84mm 95,7%<br /> viện ngắn hơn đáng kể và mức độ đau ít hơn và Pan et al 2013 59 2,2cm1, 3,4 PCNL 96,6%<br /> các biến chứng không cao so với nhóm có đặt 20 (PCNL,<br /> thông. Do đó khi không đặt thông thận ra da, để Gu et a 2013 30 1,7cm TSNCT) 93,3%<br /> thực hiện đạt được kết quả tốt nhất nên chọn lọc Kirac et al 2013 37 1,05cm 97,2%<br /> từng bệnh nhân trong lúc phẫu thuật(1). Trong Trong bảng 1, tổng quan về tỷ lệ sạch sỏi<br /> loạt nghiên cứu đầu tiên này chúng tôi đặt thông trong các nghiên cứu công bố gần đây cho thấy<br /> thận ra da (Foley kích thước 14Fr) thường quy hiệu quả rất tốt của phương pháp này. Tuy<br /> để tránh những biến chứng không cần thiết xảy nhiên, so sánh còn khó khăn vì phương tiện hình<br /> ra như chảy máu, dò tụ dịch hốc thận… ảnh và định nghĩa khác nhau tỷ lệ sạch sỏi liên<br /> quan đến thiết bị kiểm tra và kích thước sỏi.<br /> Thường là nhỏ hơn 3mm hoặc 4mm hơn 50%<br /> <br /> <br /> 80 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trường hợp cần theo dõi để can thiệp tiếp tục(1). huyết thanh A. Dữ liệu thu thập không chứng<br /> Bệnh nhân còn sót sỏi sẽ được làm PCNL lần 2 minh được lợi thế đáng kể của mini-PCNL(1).<br /> hoặc ESWL Tuy nhiên, lợi ích của mini-PCNL: giảm<br /> Thống kê không có sự khác biệt đáng kể tỷ lệ lượng máu mất mổ, ít đau sau mổ và thời gian<br /> sạch sỏi giữa mini-PCNL và PCNL. Tuy nhiên, nằm viện ngắn hơn. Trong nghiên cứu của<br /> mini-PCNL có tỷ lệ sạch sỏi trội hơn đã chứng chúng tôi, lượng máu mất và thay đôi Hb là<br /> minh trường hợp sỏi nhiều vị trí với nhiều không đáng kể.<br /> đường vào (85,2% so với 70%)(1). Về lý thuyết tổn Một nghiên cứu so sánh ghi nhận về giảm<br /> thương thận của mini PCNL với nhiều đường hemoglobin giảm đáng kể giữa 2 phương pháp<br /> vào là ít hơn hẵn, ít chảy máu, bớt đau hậu (0,53 g / dl và 0,8 g / dL, so với 0,97 g / dL và 1,3 g<br /> phẫu… / dL)(1,9) và cần truyền máu (1,4% so với 10,4%)(1).<br /> Các giả thuyết về lợi ích của mini-PCNL dựa Tổng liều dùng giảm đau cũng giảm đáng kể<br /> trên yếu tố sử dụng các dụng cụ phẫu thuật nhỏ trong mini-PCNL khi so sánh với PCNL chuẩn<br /> hơn nên những tổn thương trên thận ít hơn còn (55,4 g so với 70,2 g tramadol)(9). Nằm viện ngắn<br /> nhiều tranh cãi. Tác giả Li và cộng sự đã hồi cứu hơn đáng kể trong hai nghiên cứu khác (3,8 ngày<br /> đánh giá mức độ thương tổn mini-PCNL và và 3,2 ngày so với 6,9 ngày và 4,8 ngày tương<br /> PCNL. Dựa vào kết quả xét nghiệm phản ứng ứng)(1). Thời gian nằm viên của chúng tôi là 2,3 ±<br /> cấp tính tỉ lệ với tổn thương mô phẫu thuật gây 0,81 ngày (ngắn nhất là 2 ngày và dài nhất là 4<br /> ra, họ perioperatively đo đánh dấu giai đoạn tổn ngày) so với một số nghiên cứu PCNL trong<br /> thương mô cấp tính: yếu tố hoại tử khối u-I nước có ngắn hơn đáng kể.<br /> interleukin-6 / 10, C-reactive protein amyloid và<br /> Biến chứng và độ an toàn<br /> Bảng 2: Dữ liệu về tỷ lệ biến chứng của mini-PCNL theo hệ thống chấm điểm Clavien<br /> Tỉ lệ biến<br /> Tác giả năm bn DT sỏi chứng% I II III IV V<br /> Cheng et al 2010 3610 23,6 20,8% 1,4% 1,4% 0 0<br /> Knoll et al 2010 25 1,8cm 28 24% 4% 0 0 0<br /> Zhong et al 2012 29 11,7cm² 37,9 10,3% 17,3% 10,3% 0 0<br /> Resorlu et al 2012 106 2,37cm 17 17% 0 0 0 0<br /> Long et al 2013 163 1,84mm 23,1 14,6% 8,5% 0 0 0<br /> Abdelhafez et al 2013 59 2,2cm1, 11,9 12% 5,8% 5,2% 0 0<br /> Pan et al 2013 30 1,7cm 11 3,4% 8,5% 0 0 0<br /> Kirac et al 2013 37 1,05cm 16,2 2,7% 13,5% 0 0 0<br /> Bảng dữ liệu trên cho thấy đây là một Gần đây mini-PCNL đã được so sánh với các<br /> phương pháp an toàn. Từ năm 2007, phân loại nội soi ngược dòng để điều trị sỏi thận với kích<br /> Clavien sửa đổi đã được sử dụng để báo cáo các thước khác nhau(1,4). Nhìn chung, tỷ lệ biến<br /> biến chứng khi phẫu thuật của PCNL thường. chứng này không khác biệt đáng kể giữa các<br /> Và kết quả này cho rằng nhiều biến chứng ở mini-PCNL và nhóm nội soi ngược dòng (17%<br /> mức độ thấp không liên quan trực tiếp đến và 16%, so với 8,4% và 23,8% tương ứng)(1,4).<br /> PCNL và có thể xảy ra bất kỳ phẫu thuật hoặc Trong một nghiên cứu, trong đó bao gồm trẻ em,<br /> gây mê(16). Trong loạt nghiên cứu đầu chúng tôi tỷ lệ truyền máu (Grade II) ở nhóm mini-PCNL<br /> không gặp một biến chứng đáng kể nào. (6,6% so với 0%) cao hơn đáng kể.(4) Tuy nhiên,<br /> truyền máu chỉ định trong trường hợp nong số<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 81<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br /> <br /> lớn hơn (18-20 F)(4). Thời gian nằm viện trung 5. Knoll T, Jessen JP, Honeck P, Wendt-Nordahl G (2011).<br /> Flexible ureterorenoscopy versus miniaturized PNL for<br /> bình cho bệnh nhân trải qua mini-PCNL đã được solitary renal calculi of 10-30 mm size. World J Urol; 29:<br /> ghi nhận dài hơn những người trong nhóm RIR, pp.755–9. (PubMed).<br /> 6. Knoll T, Wezel F, Michel MS, Honeck P, Wendt-Nordahl G<br /> trong hầu hết các nghiên cứu (1,7 ngày so với 1<br /> (2010). Do patients benefit from miniaturized tubeless<br /> ngày, 4,47 ngày so với ngày 1,95 và 4,6 ngày so percutaneous nephrolithotomy? A comparative prospective<br /> với 1,9 ngày tương ứng)(1). study. J Endourol; 24: pp.1075–9. (PubMed).<br /> 7. Li LY, Gao X, Yang M, Li JF, Zhang HB, Xu WF, et al (2010).<br /> Liu et al. phân tích dữ liệu từ 834 bệnh nhân Does a smaller tract in percutaneous nephrolithotomy<br /> mini-PCNL, để phân tích những yếu tố rủi ro, contribute to less invasiveness? A prospective comparative<br /> study. Urology; 75: pp.56–61. (PubMed).<br /> phòng ngừa và điều trị sốc nhiễm trùng sau thủ 8. Liu C, Zhang X, Liu Y, Wang P (2013). Prevention and<br /> thuật(1). Khoảng 20 trường hợp trong 834 bệnh treatment of septic shock following mini-percutaneous<br /> nhân (2,4%) có tình trạng sốc nhiễm trùng và 3 nephrolithotomy: A single-center retrospective study of 834<br /> cases. World J Urol; 31: pp.1593–7. (PubMed).<br /> trường hợp tử vong (0,3%). Nữ giới và đái tháo 9. Mishra S, Sharma R, Garg C, Kurien A, Sabnis R, Desai M<br /> đường, sỏi lớn, nhiễm trùng tiểu và suy chức (2011). Prospective comparative study of miniperc and<br /> standard PNL for treatment of 1 to 2 cm size renal stone. BJU<br /> năng thận được ghi nhận là các yếu tố nguy cơ Int; 108: pp.896–9. (PubMed).<br /> sốc nhiễm trùng sau mini-PCNL(8) Một số người 10. Monga M, Oglevie S (2000). Minipercutaneous<br /> tin rằng các biến chứng nghiêm trọng hơn (Độ III nephorlithotomy. J Endourol; 14: pp.419–21. (PubMed).<br /> 11. Resorlu B, Unsal A, Tepeler A, Atis G, Tokatli Z, Oztuna D, et<br /> trở lên) khá hiếm và có nhiều có khả năng liên al (2012). Comparison of retrograde intrarenal surgery and<br /> quan đến thao tác phẫu thuật và kinh nghiệm(15). mini-percutaneous nephrolithotomy in children with<br /> moderate-size kidney stones: Results of multi-institutional<br /> KẾTLUẬN analysis. Urology; 80: pp.519–23. (PubMed).<br /> 12. Türk C, Knoll T, Petrik A, Sarica K, Skolarikos A, Straub M, et<br /> Kết luận ở những nghiên cứu của các trung al (2013). Guidelines on Urolithiasis. Arnhem (The<br /> tâm tiết niệu hàng đầu thế giới đánh giá cao về Netherlands): European Association of Urology (EAU).<br /> 13. Vũ Văn Ty, Nguyễn Văn Hiệp, Nguyễn Tuấn Vinh, Đào<br /> triển vọng của mini PCNL. Do có được kinh<br /> Quang Oánh, Vũ Lê Chuyên, Vĩnh Tuấn, Nguyễn Phúc Cẩm<br /> nghiệm làm PCNL tiêu chuẩn nên kết quả và độ Hoàng (1999). Bước đầu áp dụng lấy sỏi qua da tại bệnh Viện<br /> an toàn của miniPCNL trong những loạt trường Bình Dân. Toàn văn những bài báo cáo trong tổng kết nghiên cứu<br /> khoa học và cải tiến kỹ thuật 10 năm tại bệnh viện Bình Dân 1990-<br /> hợp ban đầu rất tốt tuy thời gian phẫu thuật còn 1999, tr. 72-75.<br /> tương đối dài. Để so sánh hay kết hợp với các 14. Vũ văn Ty, Nguyễn văn Hiệp, Vũ lê Chuyên & CS (2004).<br /> phương pháp khác trong những trường hợp sỏi Tình hình lấy sỏi thận và niệu quản qua da cho 398 bệnh<br /> nhân. Y học TPHCM 2004, số đặc biệt hội nghị KHKT bệnh<br /> phức tạp, nhiều vị trí chúng tôi cần có nghiên viện Bình dân, 8(1), tr. 237-42.<br /> cứu lớn hơn ngẫu nhiên có nhóm chứng. 15. Wang J, Zhao C, Zhang C, Fan X, Lin Y, Jiang Q (2012).<br /> Tubeless vs standard percutaneous nephrolithotomy: A meta-<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO analysis. BJU Int; 109: pp.918–24.(PubMed)<br /> 1. Chan DY, Jarrett TW (2000). Mini-percutaneous 16. Zeng G, Zhao Z, Wan S, Mai Z, Wu W, Zhong W, et al (2013).<br /> nephrolithotomy. J Endourol; 14: pp.269–72. (PubMed). Minimally invasive percutaneous nephrolithotomy for simple<br /> 2. Cheng F, Yu W, Zhang X, Yang S, Xia Y, Ruan Y (2010). and complex renal caliceal stones: A comparative analysis of<br /> Minimally invasive tract in percutaneous nephrolithotomy for more than 10,000 cases. J Endourol; 27: pp.1203–8.(PMC free<br /> renal stones. J Endourol; 24: pp.1579–82. (PubMed). article) (PubMed).<br /> 3. Giusti G, Piccinelli A, Taverna G, Benetti A, Pasini L, Corinti Ngày nhận bài báo:<br /> M, et al (2007). Miniperc? No, thank you! Eur Urol; 51: pp.810–<br /> 4. (PubMed). Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> 4. Gu XJ, Lu JL, Xu Y (2013). Treatment of large impacted<br /> proximal ureteral stones: Randomized comparison of<br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> minimally invasive percutaneous antegrade ureterolithotripsy<br /> versus retrograde ureterolithotripsy. World J Urol; 31:<br /> pp.1605–10. (PubMed).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 82 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0